ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2794/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 15 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố,
công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số
1088/QĐ-BTP ngày 18/5/2016 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1553 /TTr-STP ngày 18/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chứng thực áp dụng
tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC- Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TTTHCB.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực áp dụng tại cấp huyện
STT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Số trang
|
1
|
T-QBI-282710-TT
Thủ tục số
01 Quyết định số 3415/QĐ-UBND ngày 27/11/2015
|
Thủ tục chứng thực bản
sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hoặc chứng nhận
|
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
|
2
|
T-QBI-282711-TT
Thủ tục số
02 Quyết định số 3415/QĐ-UBND ngày 27/11/2015
|
Thủ tục chứng thực bản
sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
|
3
|
T-QBI-282712-TT
Thủ tục số
03 Quyết định số 3415/QĐ-UBND ngày 27/11/2015
|
Thủ tục chứng thực chữ ký
trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và
trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
|
4
|
T-QBI-282715-TT
Thủ tục số
06 Quyết định số 3415/QĐ-UBND ngày 27/11/2015
|
Thủ tục chứng thực việc
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
|
5
|
T-QBI-282716-TT
Thủ tục số
07 Quyết định số 3415/QĐ-UBND ngày 27/11/2015
|
Thủ tục sửa lỗi sai sót trong
hợp đồng, giao dịch
|
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
|
6
|
T-QBI-282717-TT
Thủ tục số
08 Quyết định số 3415/QĐ-UBND ngày 27/11/2015
|
Thủ tục cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
|
7
|
T-QBI-282713-TT
Thủ tục số
04 Quyết định số 3415/QĐ-UBND ngày 27/11/2015
|
Thủ tục chứng thực chữ ký
người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
|
8
|
T-QBI-282714-TT
Thủ tục số 05 Quyết định số 3415/QĐ-UBND ngày 27/11/2015
|
Thủ tục chứng thực chữ ký
người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư
pháp
|
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
|
9
|
T-QBI-282718-TT
Thủ tục số 09 Quyết định số 3415/QĐ-UBND ngày 27/11/2015
|
Thủ tục chứng thực hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
|
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
|
10
|
T-QBI-282719-TT
Thủ tục số
10 Quyết định số 3415/QĐ-UBND ngày 27/11/2015
|
Thủ tục chứng thực văn
bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
|
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
|
11
|
T-QBI-282720-TT
Thủ tục số
11 Quyết định số 3415/QĐ-UBND ngày 27/11/2015
|
Thủ tục chứng thực văn
bản khai nhận di sản mà di sản là động sản
|
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ÁP DỤNG
TẠI CẤP HUYỆN
1. Thủ tục chứng thực bản sao
từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
cấp hoặc chứng nhận
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản
làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại Bộ
phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ
các ngày lễ, tết).
- Trường hợp người yêu cầu chứng
thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính
để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện
để chụp.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao,
nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc
các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng
thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
- Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
- Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
- Đối với bản sao có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Mỗi bản sao được chứng thực từ
một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại Bộ phận giao dịch một cửa
của UBND cấp huyện.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao
cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính
thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ
trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản
chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản
chính.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc
yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính
có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức
tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể
đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài
thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ
sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp.
*Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
* Lệ
phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu
1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
(Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Các giấy tờ, văn bản làm cơ sở
để chứng thực bản sao từ bản chính:
+ Bản chính giấy tờ, văn bản do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
+ Bản chính giấy tờ, văn bản do cá
nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
(Theo quy định tại Điều 18 Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP).
- Bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát,
không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao
chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự
lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
(Theo quy định tại Điều 22 Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
*Ghi chú: Biểu mẫu đính kèm.
MẪU
LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
1. Lời chứng chứng thực bản sao từ
bản chính
Chứng thực bản sao đúng với bản
chính
Số chứng thực ………. quyển số ………..
(1) - SCT/BS
Ngày …….. tháng ……. năm …….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi
rõ họ, tên và đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi
tại bìa sổ chứng thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư
pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký,
đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng
thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
2. Thủ tục chứng thực bản sao
từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài;
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản
làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực tại Bộ phận giao dịch
một cửa của UBND cấp huyện.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại Bộ
phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ
các ngày lễ, tết).
Trường hợp người yêu cầu chứng
thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính
để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện
để chụp.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao,
nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc
các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng
thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
- Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
- Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
- Đối với bản sao có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Mỗi bản sao được chứng thực từ
một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại Bộ phận giao dịch một cửa
của UBND cấp huyện.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
* Thành phần hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao
cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính
thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường
hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính
để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản
chính.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng
thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều
trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó
kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng
được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02
(hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc
phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu
hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
* Lệ phí:
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không
quá 200.000 đồng/bản.
(Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Các giấy tờ, văn bản làm cơ sở
để chứng thực bản sao từ bản chính:
+ Bản chính giấy tờ, văn bản do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
+ Bản chính giấy tờ, văn bản do cá
nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
(Theo quy định tại Điều 18 Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP).
- Bản
chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát,
không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao
chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự
lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
(Theo quy định tại Khoản 2 Điều 22
Nghị định 23/2015/NĐ-CP).
- Trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn
cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe,
bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
(Theo quy định tại Điều 6 Thông tư
số 20/2015/TT-BTP).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
*Ghi chú: Biểu mẫu đính kèm.
MẪU
LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
1. Lời chứng chứng thực bản sao từ
bản chính
Chứng thực bản sao đúng với bản
chính
Số chứng thực ………. quyển số ………..
(1) - SCT/BS
Ngày …….. tháng ……. năm …….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi
rõ họ, tên và đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi
tại bìa sổ chứng thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư
pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký,
đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng
thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
3. Thủ tục chứng thực chữ ký
trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và
trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
* Trình
tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký tại Bộ phận giao
dịch một cửa của UBND cấp huyện.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại Bộ
phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ
các ngày lễ, tết).
- Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Bước 2:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ
giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh
mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc
các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng
thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
- Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
chữ ký theo mẫu quy định;
- Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
- Đối với giấy tờ, văn bản có từ
(02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Đối với trường hợp chứng thực
chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện
quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu
cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có
thẩm quyền ký chứng thực.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại Bộ phận giao dịch một cửa
của UBND cấp huyện.
* Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp hoặc ngoài trụ
sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già
yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc
có lý do chính đáng khác.
* Thành
phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ
ký/điểm chỉ. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng
nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ,
văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra
tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc
chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về
nội dung của bản dịch).
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn thực hiện yêu cầu
chứng thực: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ
ký/điểm chỉ.
* Lệ
phí: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký
trong một giấy tờ, văn bản).
(Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP,
những trường hợp không được chứng thực chữ ký:
- Tại thời điểm chứng thực, người
yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng
hoặc giả mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu
cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP như sau:
Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung là
hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP (chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với
trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được
ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng
bất động sản) hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
* Ghi chú: Biểu mẫu đính kèm.
MẪU
LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
2. Lời chứng chứng thực chữ ký
a) Lời chứng chứng thực chữ ký của
một người trong một giấy tờ, văn bản
Ngày …….. tháng ……. năm …….
(Bằng chữ ………………………………………………)
Tại ……………………………………………………………(4),…..
giờ ….. phút.
Tôi (5) …………………………………………,là (6)
…………………………………..
Chứng thực
Ông/bà …………… Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu (3)số …….., cam đoan đã hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung của
giấy tờ, văn bản và đã ký vào giấy tờ, văn bản này trước mặt tôi.
Số chứng thực ………….. quyển số …………
(1) - SCT/CK, CĐ
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu (2)
b) Lời chứng chứng thực chữ ký của
nhiều người trong một giấy tờ, văn bản
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
(Bằng chữ ……………………………………………)
Tại ……………………………………………………………………
(4),….. giờ ….. phút.
Tôi (5) …………………………………………….., là
(6) ……………………
Chứng thực
Các ông/bà có tên sau đây:
Ông/bà ……………. Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu (3) số….........,
Ông/bà ……………. Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu (3) số….........,
Ông/bà ……………. Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu (3) số….........,
……………………………………………………………………………
- Các ông/bà có tên trên cam đoan
đã hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản và đã cùng ký vào
giấy tờ, văn bản này trước mặt tôi.
Số chứng thực ……………. quyển số
…………. (1) - SCT/CK, ĐC
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi
rõ họ, tên và đóng dấu (2)
c) Lời chứng chứng thực điểm chỉ
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
(Bằng chữ ………………………………………………..)
Tại ………………………………………………………… (4),…..
giờ ….. phút.
Tôi (5) …………………………………………….., là
(6) …………………
Chứng thực
- Ông/bà……………………. Giấy chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu (3)số…………, cam đoan đã hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung
của giấy tờ, văn bản và đã điểm chỉ vào giấy tờ, văn bản này trước mặt tôi.
Số chứng thực …………… quyển số
………….(1) - SCT/CK, ĐC
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi
rõ họ, tên và đóng dấu (2)
d) Lời chứng chứng thực trong
trường hợp không thể ký, điểm chỉ được
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
(Bằng chữ …………………………………………………)
Tại……………………………………………………………(4),…..
giờ ….. phút.
Tôi (5) …………………………………………….., là
(6) ……………………
Chứng thực
Ông/bà……………….. Giấy chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu (3) số…………, không thể ký, điểm chỉ được nhưng cam đoan đã
hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản này.
Số chứng thực ……….. quyển số ………..
(1) - SCT/CK, ĐC
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi
rõ họ, tên và đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi
tại bìa sổ chứng thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư
pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký,
đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng
thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
- (3) Nếu là Giấy chứng minh nhân
dân thì gạch ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng
minh nhân dân.
- (4) Ghi rõ địa điểm thực hiện
chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút trong trường hợp
chứng thực ngoài trụ sở.
- (5) Ghi rõ họ và tên của Người
thực hiện chứng thực.
- (6) Ghi rõ chức danh của người
thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh
C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H).
4. Thủ tục chứng thực việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
* Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực xuất trình giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để
người thực hiện chứng thực kiểm tra và nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận giao dịch
một cửa của UBND cấp huyện.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ
các ngày lễ, tết).
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận
bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao
dịch. Trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di
chúc thì có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
Bước 2:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu
đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ
ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu
chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề
nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực
hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp
đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
- Cơ quan thực hiện việc sửa đổi,
bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn
bản cho cơ quan đã chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
Bước 3:
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp.
* Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực;
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
- Trong trường hợp nội dung sửa
đổi, bổ sung có liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản
sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc
bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật
quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp người lập di
chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
* Thời hạn giải quyết: Thời
hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho
người yêu cầu chứng thực.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
* Lệ phí: 20.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch.
(Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 38
Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
* Ghi chú: Biểu mẫu đính kèm.
MẪU
LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
4. Lời chứng chứng thực hợp đồng,
giao dịch
a) Lời chứng chứng thực hợp đồng,
giao dịch
Ngày………tháng………năm………….(Bằng chữ
………………………………)
Tại ………………………………………………………………………
(4).
Tôi (5) …………………………………………….., là
(6) ………………………
Chứng thực
- Hợp đồng ……………………………… (7) được
giao kết giữa:
Bên A: Ông/bà: ………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
(3) số…………………..
Bên B: Ông/bà:
………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
(3) số…………………..
- Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch đã cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của hợp đồng,
giao dịch.
- Tại thời điểm chứng thực, các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi
của mình; tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng và đã ký/điểm chỉ (9) vào hợp
đồng, giao dịch này trước mặt tôi.
Hợp đồng này được lập thành ………
bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ....trang), cấp cho:
+ …………………. bản chính;
+ …………………. bản chính;
Lưu tại Phòng Tư pháp /UBND xã,
phường, thị trấn (8) 01 (một) bản chính.
Số chứng thực …………. quyển số ………..
(1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi
rõ họ, tên và đóng dấu (2)
b) Lời chứng chứng thực văn bản
thỏa thuận phân chia di sản
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
(Bằng chữ …………………………………………………)
Tại ……………………………………………………………………
(4).
Tôi (5) …………………………………………….., là
(6) ………………………
Chứng thực
Văn bản thỏa thuận phân chia di
sản được lập bởi các ông/bà có tên sau đây:
1. Ông/bà ………. Giấy chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu (3) số …………,
2. Ông/bà ……… Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu (3) số …………,
3. Ông/bà ………… Giấy chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu (3) số …………,…………..
- Các ông/bà có tên trên đã cam
đoan không bỏ sót người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
của văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
- Tại thời điểm chứng thực, những
người thỏa thuận phân chia di sản minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi
của mình, tự nguyện thỏa thuận phân chia di sản và đã cùng ký/điểm (9) chỉ vào
văn bản thỏa thuận phân chia di sản này trước mặt tôi.
Văn bản thỏa thuận phân chia di
sản này được lập thành …….. bản chính (mỗi bản chính gồm..... tờ, …..trang),
cấp cho:
+ ……………………….bản;
+ ……………………….bản;
+ ……………………….bản;
Lưu tại Phòng Tư pháp/UBND xã,
phường, thị trấn 01 (một) bản.
Số chứng thực ………….. quyển số …………
(1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký,
đóng dấu (2)
c) Lời chứng chứng thực văn bản
khai nhận di sản
Ngày ……… tháng ………. năm …… (Bằng
chữ …………………………)
Tại
……………………………………………………………..…………….(4).
Tôi (5) …………………………………………….., là
(6) ………………………
Chứng thực
Văn bản khai nhận di sản này được
lập bởi ông/bà ………………. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (3) số…………..
- Ông/bà ………………… đã cam đoan là
người thừa kế duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai
nhận di sản.
- Tại thời điểm chứng thực, ông/bà
…………….. minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và đã ký/điểm chỉ
(9) vào văn bản khai nhận di sản này trước mặt tôi.
Văn bản khai nhận di sản này được
lập thành ……… bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, trang); cấp cho người khai
nhận di sản ……. bản, lưu tại Phòng Tư pháp/Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
01 bản.
Số chứng thực ………… quyển số ………
(1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký,
đóng dấu (2)
d) Lời chứng chứng thực di chúc
Ngày ………… tháng ………. năm ……. (Bằng
chữ ……………………)
Tại
………………………………………………………………………...... (4).
Tôi (5) …………………………………………….., là
(6) ………………………
Chứng thực
- Ông/bà ………………………. Giấy chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu (3) số………… đã tự nguyện lập di chúc này và đã cam đoan
chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của di chúc.
- Tại thời điểm chứng thực, ông/bà
…………………. minh mẫn, sáng suốt, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự
nguyện lập di chúc và đã ký/điểm chỉ (9) vào di chúc này trước mặt tôi.
Di chúc này được lập thành …… bản
chính (mỗi bản chính gồm …..tờ, ....trang); giao cho người lập di chúc …… bản;
lưu tại UBND xã/phường/thị trấn 01 (một) bản.
Số chứng thực ………… quyển số ……….
(1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký,
đóng dấu (2)
đ) Lời chứng chứng thực văn bản từ
chối nhận di sản
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
(Bằng chữ …………………………………………………)
Tại …………………………………………………………………………..
(4).
Tôi (5) …………………………………………….., là
(6) ……………………
Chứng thực
- Văn bản từ chối nhận di sản này
được lập bởi ông/bà ………………… Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (3) số……………;
- Ông/bà ……………. đã cam đoan chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản từ chối nhận di sản.
- Tại thời điểm chứng thực, ông/bà
………………. minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện từ chối
nhận di sản và đã ký/điểm chỉ (9) vào văn bản từ chối nhận di sản này trước mặt
tôi.
Văn bản từ chối nhận di sản này
được lập thành ……. bản chính (mỗi bản chính gồm ... tờ, ……trang), giao cho
người từ chối nhận di sản ... bản; lưu tại UBND xã/phường/thị trấn 01 (một)
bản.
Số chứng thực ………….. quyển số
……….. (1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký,
đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi
tại bìa sổ chứng thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư
pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký,
đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng
thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
- (3) Nếu là Giấy chứng minh nhân
dân thì gạch ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng
minh nhân dân.
- (4) Ghi rõ địa điểm thực hiện
chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút trong trường hợp
chứng thực ngoài trụ sở.
- (5) Ghi rõ họ và tên của Người
thực hiện chứng thực.
- (6) Ghi rõ chức danh của người
thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh
C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H).
- (7) Ghi rõ tên của hợp đồng,
giao dịch được chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp
đồng tặng cho xe ô tô..
- (8) Nếu là Phòng Tư pháp thì
gạch ngang UBND xã, phường, thị trấn, nếu là UBND xã, phường, thị trấn thì gạch
ngang Phòng Tư pháp.
- (9) Nếu ký thì gạch ngang cụm từ
“điểm chỉ”, nếu điểm chỉ thì gạch ngang từ “ký”.
- (10) Trường hợp đã đăng ký chữ ký
mẫu, thì gạch ngang cụm từ “trước mặt tôi”.
5. Thủ tục sửa lỗi sai sót
trong hợp đồng, giao dịch
* Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND
cấp huyện.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại Bộ
phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ
các ngày lễ, tết).
- Việc sửa lỗi sai sót trong khi
ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện
theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu
không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ
quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Bước 2:
Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan
thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa,
họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
Bước 3:
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại Bộ phận giao
dịch một cửa của UBND cấp huyện.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
* Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản
chính để đối chiếu);
- Văn bản thỏa thuận về việc sửa
lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
- Hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản
chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
* Thời hạn giải quyết: Thời
hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho
người yêu cầu chứng thực.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật.
* Lệ phí: 10.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch.
(Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Thủ tục cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
* Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải
xuất trình các giấy tờ theo quy định.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ
các ngày lễ, tết).
Bước 2:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có
chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch xuất trình.
- Việc cấp bản sao có chứng thực
từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện tại cơ quan
lưu trữ hợp đồng, giao dịch.
- Cơ quan thực hiện chứng thực
tiến hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện
chứng thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
chữ ký theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
- Đối với bản sao có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Mỗi bản sao được chứng thực từ
một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 3:
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND
cấp huyện.
* Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp.
* Thành phần hồ sơ: Người
yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: Trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp lưu trữ hợp đồng, giao dịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
* Lệ
phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa
thu không quá 200.000 đồng/bản.
(Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
* Ghi chú: Biểu mẫu đính kèm.
MẪU
LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP )
1. Lời chứng chứng thực bản sao từ
bản chính
Chứng thực bản sao đúng với bản
chính
Số chứng thực ………. quyển số ………..
(1) - SCT/BS
Ngày …….. tháng ……. năm …….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi
rõ họ, tên và đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi
tại bìa sổ chứng thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư
pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký,
đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng
thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
7. Thủ tục chứng thực chữ ký
người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
* Trình
tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký người dịch.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại Bộ
phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ
các ngày lễ, tết).
Bước 2:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất
trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không
thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký
người dịch thì thực hiện chứng thực như sau:
- Khi thực hiện chứng thực, người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ
ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch
so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
- Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
chữ ký người dịch theo mẫu quy định;
- Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
- Đối với bản dịch giấy tờ, văn
bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ,
văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 3:
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND
cấp huyện.
* Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
* Thành
phần hồ sơ: Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn thực hiện: Trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ
ký người dịch.
* Lệ
phí: 10.000 đồng/trường hợp.
(Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy tờ, văn bản không được dịch
để chứng thực chữ ký người dịch bao gồm:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa,
sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ
nát không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không
được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy
định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP.
(Theo quy định tại Điều 32 Nghị
định 23/2015/NĐ-CP).
- Trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn
cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe,
bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
(Theo quy định tại Điều 6 Thông tư
số 20/2015/TT-BTP).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
* Ghi chú: Biểu mẫu đính kèm.
MẪU
LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
3. Lời chứng chứng thực chữ ký
người dịch
- Tôi ………………… Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu (3) số………………………..,
cam đoan đã dịch chính xác nội
dung của giấy tờ/văn bản này từ tiếng…………… sang tiếng………….
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người dịch ký và ghi rõ họ tên
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
(Bằng chữ …………………………………………………)
Tại …………………………………………………………………………
(4).
Tôi (5) …………………………………………….., là
(6) ………………………
Chứng thực
Ông/bà ………………. là người đã ký vào
bản dịch này trước mặt tôi (10).
Số chứng thực …………. quyển số
………….. (1) - SCT/CKND
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi
tại bìa sổ chứng thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư
pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký,
đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng
thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
- (3) Nếu là Giấy chứng minh nhân
dân thì gạch ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng
minh nhân dân.
- (4) Ghi rõ địa điểm thực hiện
chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút trong trường hợp
chứng thực ngoài trụ sở.
- (5) Ghi rõ họ và tên của Người
thực hiện chứng thực.
- (6) Ghi rõ chức danh của người
thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh C;
công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H).
8. Thủ tục chứng thực chữ ký
người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
* Trình
tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký người dịch.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại Bộ
phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ
các ngày lễ, tết).
Bước 2:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất
trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không
thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký
người dịch thì yêu cầu người dịch ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
- Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
chữ ký người dịch theo mẫu quy định;
- Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
- Đối với bản dịch giấy tờ, văn
bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ,
văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Đối với trường hợp chứng thực
chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người
yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị người yêu cầu
chứng thực ký vào bản dịch và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
Bước 3:
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại Bộ phận giao
dịch một cửa của UBND cấp huyện.
* Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp.
* Thành
phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Bản chính hoặc bản sao từ sổ
gốc, bản sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước
ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước
ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch
không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn
ngữ cần dịch;
- Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn
bản cần dịch.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ
ký người dịch.
* Lệ
phí: 10.000 đồng/trường hợp.
(Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phòng Tư pháp chỉ chứng thực chữ
ký người dịch không phải là cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản
phục vụ mục đích cá nhân của họ.
(Theo quy định tại Khoản 2 Điều 10
Thông tư số 20/2015/TT-BTP)
- Giấy tờ, văn bản không được dịch
để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa,
sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ
nát không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không
được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy
định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP như sau: Bản chính có
nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh,
chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam;
xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công
dân.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP.
(Theo quy
định tại Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).
- Trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn
cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe,
bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
(Theo quy
định tại Điều 6 Thông tư số 20/2015/TT-BTP).
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
* Ghi chú: Biểu mẫu đính kèm.
MẪU
LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
3. Lời chứng chứng thực chữ ký
người dịch
- Tôi …………………… Giấy chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu (3) số……………………………..,
cam đoan đã dịch chính xác nội
dung của giấy tờ/văn bản này từ tiếng…………… sang tiếng………….
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người dịch ký và ghi rõ họ tên
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
(Bằng chữ …………………………………………………)
Tại ……………………………………………………………………
(4).
Tôi (5) …………………………………………….., là
(6) ………………………
Chứng thực
Ông/bà ………………. là người đã ký vào
bản dịch này trước mặt tôi (10).
Số chứng thực …………. quyển số
………….. (1) - SCT/CKND
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi
tại bìa sổ chứng thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư
pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký,
đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng
thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
- (3) Nếu là Giấy chứng minh nhân
dân thì gạch ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng
minh nhân dân.
- (4) Ghi rõ địa điểm thực hiện
chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút trong trường hợp
chứng thực ngoài trụ sở.
- (5) Ghi rõ họ và tên của Người
thực hiện chứng thực.
- (6) Ghi rõ chức danh của người
thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh
C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H).
9. Thủ tục chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
* Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại Bộ
phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ
các ngày lễ, tết).
Bước 2:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu
đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự
nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện
chứng thực.
- Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ
ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu
chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề
nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực
hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp
đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
Bước 3:
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại Bộ phận giao
dịch một cửa của UBND cấp huyện.
* Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp.
* Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn
giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
* Lệ phí: 30.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch.
(Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
* Ghi chú: Biểu mẫu đính kèm.
MẪU
LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
4. Lời chứng chứng thực hợp đồng,
giao dịch
a) Lời chứng chứng thực hợp đồng,
giao dịch
Ngày………tháng………năm………….(Bằng chữ
……………………………)
Tại ………………………………………………………………………
(4).
Tôi (5) …………………………………………….., là
(6) ………………………
Chứng thực
- Hợp đồng ……………………………… (7) được
giao kết giữa:
Bên A: Ông/bà:
………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
(3) số…………………..
Bên B: Ông/bà:
………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
(3) số…………………..
- Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch đã cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của hợp đồng,
giao dịch.
- Tại thời điểm chứng thực, các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi
của mình; tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng và đã ký/điểm chỉ (9) vào hợp
đồng, giao dịch này trước mặt tôi.
Hợp đồng này được lập thành ………
bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ....trang), cấp cho:
+ …………………. bản chính;
+ …………………. bản chính;
Lưu tại Phòng Tư pháp /UBND xã,
phường, thị trấn (8) 01 (một) bản chính.
Số chứng thực …………. quyển số ………..
(1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi
rõ họ, tên và đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi
tại bìa sổ chứng thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư
pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký,
đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng
thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
- (3) Nếu là Giấy chứng minh nhân
dân thì gạch ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng
minh nhân dân.
- (4) Ghi rõ địa điểm thực hiện
chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút trong trường hợp
chứng thực ngoài trụ sở.
- (5) Ghi rõ họ và tên của Người
thực hiện chứng thực.
- (6) Ghi rõ chức danh của người
thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh
C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H).
- (7) Ghi rõ tên của hợp đồng,
giao dịch được chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp
đồng tặng cho xe ô tô..
- (8) Nếu là Phòng Tư pháp thì
gạch ngang UBND xã, phường, thị trấn, nếu là UBND xã, phường, thị trấn thì gạch
ngang Phòng Tư pháp.
- (9) Nếu ký thì gạch ngang cụm từ
“điểm chỉ”, nếu điểm chỉ thì gạch ngang từ “ký”.
- (10) Trường hợp đã đăng ký chữ
ký mẫu, thì gạch ngang cụm từ “trước mặt tôi”.
10. Thủ tục chứng thực văn bản
thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
* Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại Bộ
phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ
các ngày lễ, tết).
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng
thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản thỏa thuận
tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng
thực.
- Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai)
trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản
thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
Bước 3:
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại Bộ phận giao
dịch một cửa của UBND cấp huyện.
* Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
* Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn
giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực
* Lệ phí: 30.000 đồng/văn
bản.
(Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
* Ghi chú: Biểu mẫu đính kèm.
MẪU
LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
4. Lời chứng chứng thực hợp đồng,
giao dịch
b) Lời chứng chứng thực văn bản
thỏa thuận phân chia di sản
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
(Bằng chữ …………………………………………………)
Tại ……………………………………………………………………
(4).
Tôi (5) …………………………………………….., là
(6) ………………………
Chứng thực
Văn bản thỏa thuận phân chia di
sản được lập bởi các ông/bà có tên sau đây:
1. Ông/bà ………. Giấy chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu (3) số …………,
2. Ông/bà ……… Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu (3) số …………,
3. Ông/bà ………… Giấy chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu (3) số …………,
…………..
- Các ông/bà có tên trên đã cam
đoan không bỏ sót người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
của văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
- Tại thời điểm chứng thực, những
người thỏa thuận phân chia di sản minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi
của mình, tự nguyện thỏa thuận phân chia di sản và đã cùng ký/điểm (9) chỉ vào
văn bản thỏa thuận phân chia di sản này trước mặt tôi.
Văn bản thỏa thuận phân chia di
sản này được lập thành …….. bản chính (mỗi bản chính gồm..... tờ, …..trang),
cấp cho:
+ ……………………….bản;
+ ……………………….bản;
+ ……………………….bản;
Lưu tại Phòng Tư pháp/UBND xã,
phường, thị trấn 01 (một) bản.
Số chứng thực ………….. quyển số …………
(1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký,
đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi
tại bìa sổ chứng thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư
pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký,
đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng
thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
- (3) Nếu là Giấy chứng minh nhân
dân thì gạch ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng
minh nhân dân.
- (4) Ghi rõ địa điểm thực hiện
chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút trong trường hợp
chứng thực ngoài trụ sở.
- (5) Ghi rõ họ và tên của Người
thực hiện chứng thực.
- (6) Ghi rõ chức danh của người
thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh
C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H).
- (7) Ghi rõ tên của hợp đồng,
giao dịch được chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp
đồng tặng cho xe ô tô..
- (8) Nếu là Phòng Tư pháp thì
gạch ngang UBND xã, phường, thị trấn, nếu là UBND xã, phường, thị trấn thì gạch
ngang Phòng Tư pháp.
- (9) Nếu ký thì gạch ngang cụm từ
“điểm chỉ”, nếu điểm chỉ thì gạch ngang từ “ký”.
- (10) Trường hợp đã đăng ký chữ
ký mẫu, thì gạch ngang cụm từ “trước mặt tôi”.
11. Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di
sản mà di sản là động sản
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp 01
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại Bộ phận giao
dịch một cửa của UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày
lễ, tết).
Bước 2:
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện
chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có
trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời
chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận với
tư cách là người phiên dịch.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
* Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực.
* Lệ phí: 30.000 đồng/văn
bản.
(Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
* Ghi chú: Biểu mẫu đính kèm.
MẪU
LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
4. Lời chứng chứng thực hợp đồng,
giao dịch
c) Lời chứng chứng thực văn bản khai
nhận di sản
Ngày ……… tháng ………. năm …… (Bằng
chữ …………………………)
Tại
……………………………………………………………..…………….(4).
Tôi (5) …………………………………………….., là
(6) ………………………
Chứng thực
Văn bản khai nhận di sản này được
lập bởi ông/bà ………………. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (3) số…………..
- Ông/bà ………………… đã cam đoan là
người thừa kế duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai
nhận di sản.
- Tại thời điểm chứng thực, ông/bà
…………….. minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và đã ký/điểm chỉ
(9) vào văn bản khai nhận di sản này trước mặt tôi.
Văn bản khai nhận di sản này được
lập thành ……… bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, trang); cấp cho người khai
nhận di sản ……. bản, lưu tại Phòng Tư pháp/Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
01 bản.
Số chứng thực ………… quyển số ………
(1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký,
đóng dấu (2)
d) Lời chứng chứng thực di chúc
Ngày ………… tháng ………. năm ……. (Bằng
chữ ……………………)
Tại
………………………………………………………………………...... (4).
Tôi (5) …………………………………………….., là
(6) ………………………
Chứng thực
- Ông/bà ………………………. Giấy chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu (3) số………… đã tự nguyện lập di chúc này và đã cam đoan
chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của di chúc.
- Tại thời điểm chứng thực, ông/bà
…………………. minh mẫn, sáng suốt, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự
nguyện lập di chúc và đã ký/điểm chỉ (9) vào di chúc này trước mặt tôi.
Di chúc này được lập thành …… bản
chính (mỗi bản chính gồm …..tờ, ....trang); giao cho người lập di chúc …… bản;
lưu tại UBND xã/phường/thị trấn 01 (một) bản.
Số chứng thực ………… quyển số ……….
(1) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký,
đóng dấu (2)
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi
tại bìa sổ chứng thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư
pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký,
đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng
thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
- (3) Nếu là Giấy chứng minh nhân
dân thì gạch ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng
minh nhân dân.
- (4) Ghi rõ địa điểm thực hiện
chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút trong trường hợp
chứng thực ngoài trụ sở.
- (5) Ghi rõ họ và tên của Người
thực hiện chứng thực.
- (6) Ghi rõ chức danh của người
thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh
C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H).
- (7) Ghi rõ tên của hợp đồng,
giao dịch được chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp
đồng tặng cho xe ô tô..
- (8) Nếu là Phòng Tư pháp thì
gạch ngang UBND xã, phường, thị trấn, nếu là UBND xã, phường, thị trấn thì gạch
ngang Phòng Tư pháp.
- (9) Nếu ký thì gạch ngang cụm từ
“điểm chỉ”, nếu điểm chỉ thì gạch ngang từ “ký”.
- (10) Trường hợp đã đăng ký chữ
ký mẫu, thì gạch ngang cụm từ “trước mặt tôi”.