ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2015/QĐ-UBND
|
Sơn La,
ngày 21 tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định
số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
Thực hiện Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sơn La tại
Tờ trình số 493/TTr-STP ngày 11 tháng 8
năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí xét duyệt
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCTP Tỉnh ủy;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Bổ trợ tư pháp - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, MH, 120b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Mai Kiên
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG
CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 27/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về nguyên tắc;
các tiêu chí và số điểm của từng tiêu chí (bao gồm: Nhân sự, trụ sở, cơ sở vật
chất và kế hoạch triển khai thực hiện); trình tự và thời gian thực hiện thủ
tục xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng trên địa bàn tỉnh
Sơn La.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan
quản lý nhà nước về công chứng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng trên địa bàn tỉnh
Sơn La.
Điều 3. Nguyên
tắc xét duyệt hồ sơ
1. Đảm bảo công khai, minh bạch,
khách quan và đúng quy định.
2. Phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể
phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt.
3. Văn phòng Công chứng phải có từ 02
công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng Công chứng không có thành viên góp
vốn và do 01 công chứng viên hợp danh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên
làm Trưởng Văn phòng Công chứng.
4. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
Công chứng được xét duyệt cho phép thành lập Văn phòng Công chứng phải đạt từ 70/100
điểm trở lên, trong đó số điểm tiêu chí về nhân sự đạt ít nhất là 24/40 điểm,
tiêu chí trụ sở đạt ít nhất là 16/30 điểm, tiêu chí cơ sở vật chất phải đạt
25/25 điểm, tiêu chí kế hoạch triển khai thực hiện đạt 5/5 điểm.
5. Không tiếp nhận, xem xét hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng khi có một trong các nội dung sau:
a) Trên địa bàn cấp huyện đã thành lập
đủ tổ chức hành nghề công chứng theo Quy hoạch.
b) Một trong các công chứng viên đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng đã bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng
theo quy định của pháp luật về công chứng.
Chương II
CÁC TIÊU CHÍ VÀ
SỐ ĐIỂM CỦA TỪNG TIÊU CHÍ
Điều
4. Các tiêu chí và số điểm chấm
Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
Công chứng được xét trên 04 tiêu chí được nêu trong đề án thành lập Văn phòng
Công chứng (Khoản 1 Điều 23 Luật Công chứng năm 2014) và tổng số điểm của 04
tiêu chí là 100 điểm, trong đó:
1. Tiêu chí về nhân sự: 40 điểm.
2. Tiêu chí trụ sở
làm việc: 30 điểm.
3. Tiêu chí cơ sở vật
chất: 25 điểm.
4. Tiêu chí kế hoạch triển khai thực
hiện: 05 điểm.
Điều 5. Tiêu chí
và số điểm của tiêu chí nhân sự (40 điểm)
1. Số lượng công chứng viên (12 điểm)
a) Có 02 công chứng viên: 08 điểm.
b) Có 03 công chứng viên trở lên: Cộng
thêm 04 điểm.
2. Trưởng Văn phòng Công chứng
đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên: 05 điểm.
3. Nhân viên nghiệp vụ (10 điểm)
a) Có 01 nhân viên nghiệp vụ trình độ
Đại học chuyên ngành luật: 05 điểm.
b) Có 02 nhân viên nghiệp vụ trình độ
Đại học chuyên ngành luật trở lên: Cộng thêm 03 điểm.
c) Trường hợp nhân viên nghiệp vụ có
Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng: Cộng thêm 02 điểm.
4. Nhân viên khác
(08 điểm)
a) Nhân viên làm công tác kế toán (08
điểm)
- Có trình độ Đại học hoặc Cao đẳng
chuyên ngành kế toán: 05 điểm.
- Có trình độ Trung cấp chuyên ngành
kế toán: 03 điểm.
b) Nhân viên khác như: Thủ quỹ, văn
thư, lưu trữ (05 điểm)
- Có 01 nhân viên: 03 điểm.
- Có 02 nhân viên trở lên: Cộng thêm
02 điểm.
Điều 6. Tiêu chí
và số điểm của tiêu chí trụ sở (30 điểm)
1. Trụ sở Văn phòng Công chứng
Phải có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc
cho công chứng viên và người lao động với diện tích tối thiểu theo quy định của
pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự
nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng
theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Công chứng (10 điểm):
a) Có tổng diện tích từ 80m2
đến 100 m2: 08 điểm.
b) Có tổng diện tích trên 100m2:
Cộng thêm 02 điểm.
2. Tính pháp lý của trụ sở Văn phòng
Công chứng
a) Trụ sở là nhà thuộc sở hữu của 01
trong các công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng: 06 điểm.
b) Trụ sở là nhà đi thuê thời hạn
thuê là 05 năm: 05 điểm.
c) Trụ sở là nhà đi thuê thời hạn
thuê trên 05 năm: Cộng thêm 02 điểm.
3. Đối với địa bàn cấp huyện được Quy
hoạch 01 tổ chức hành nghề công chứng thì địa điểm đặt trụ sở ở vị trí trung
tâm, thuận tiện cho người yêu cầu công chứng, chứng thực: 04 điểm.
4. Đối với địa bàn cấp huyện được Quy
hoạch từ 02 tổ chức hành nghề công chứng trở lên thì tổ chức hành nghề công chứng
đề nghị thành lập sau phải cách tổ chức hành nghề công chứng hiện có từ 03 km
trở lên: 03 điểm.
Điều 7. Tiêu chí
và số điểm của tiêu chí cơ sở vật chất (25 điểm)
1. Có máy photo,
máy vi tính và máy in vi tính: 07 điểm.
2. Có tủ đựng tài liệu, máy điện thoại
cố định, bàn ghế ngồi làm việc, bàn ghế tiếp khách và các trang thiết bị khác: 07 điểm.
3. Có đăng ký kết nối mạng Internet: 04 điểm.
4. Có phương án đầu tư phần mềm hoặc
sử dụng phần mềm quản lý nghiệp vụ công chứng: 04 điểm.
5. Có lắp đặt thiết bị về phòng chống
cháy nổ: 03 điểm.
Điều 8. Số điểm của
kế hoạch triển khai thực hiện (05 điểm)
Kế hoạch triển khai thực hiện sau khi
nhận được Quyết định của UBND tỉnh cho phép thành lập và các nội dung của kế hoạch
phải đảm bảo đầy đủ theo quy định của pháp luật về công chứng: 05 điểm.
Chương III
TRÌNH TỰ VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều
9. Cơ quan tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả
1. Cơ quan Quyết định cho phép thành
lập: Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La.
2. Cơ quan tiếp nhận, xét duyệt,
trình và trả kết quả: Sở Tư pháp tỉnh Sơn La.
Điều 10. Quy định
về hồ sơ
1. Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng Công chứng trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Sở Tư
pháp.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng Công chứng được thực hiện theo Khoản 1 Điều 23 Luật Công chứng năm
2014 và nộp kèm theo các giấy tờ chứng minh về những nội dung trong Điều 5, Điều
6 Quy định này.
Điều 11. Thời gian và cách thức xét duyệt hồ sơ
1. Trong thời hạn không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng Công chứng, xác minh hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
Công chứng (nếu thấy cần thiết), cách thức xét duyệt hồ sơ như sau:
a) Chấm điểm từng tiêu chí của hồ sơ
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Chương II Quy định này.
b) Xét duyệt cho
phép thành lập Văn phòng Công chứng: Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng
phải đạt từ 70 điểm trở lên theo Khoản 4 Điều 3 Quy định này đối với 01 hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng Công chứng. Trường hợp có nhiều hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng Công chứng cùng đề nghị trên 01 địa bàn cấp huyện/01 lần thì được xét
duyệt theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng Công chứng có số điểm từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ
tiêu số lượng cho phép thành lập Văn phòng Công chứng.
- Hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng Công chứng có số điểm bằng nhau thì xét theo thứ tự ưu tiên
từ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng có số điểm tiêu chí nhân sự, đến
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng có số điểm tiêu chí trụ sở, sau đó
mới đến hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng có số điểm tiêu chí cơ sở
vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện.
2. Trong thời hạn không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, UBND tỉnh xem xét, quyết
định cho phép thành lập Văn phòng Công chứng theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời hạn không quá 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập Văn phòng Công chứng
của UBND tỉnh, Sở Tư pháp có trách nhiệm trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách
nhiệm của Sở Tư pháp
1. Giúp UBND tỉnh thực
hiện tốt chủ trương xã hội hóa hoạt động công chứng, tiếp nhận, kiểm tra, xét
duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng và trình UBND tỉnh cho phép
thành lập Văn phòng Công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng và Quy
định này.
2. Theo dõi, hướng dẫn việc thực hiện
các nội dung đã cam kết trong hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng của
Văn phòng Công chứng được thành lập, trường hợp phát hiện Văn phòng Công chứng
được thành lập không thực hiện đúng các tiêu chí trong đề án thành lập Văn
phòng Công chứng thì đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của
pháp luật.
3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo
UBND tỉnh, Bộ Tư pháp về tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng
theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân trong việc đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
Văn phòng Công chứng có trách nhiệm thực hiện đúng Luật Công chứng năm 2014,
các văn bản hướng dẫn thi hành và Quy định này.
2. Thực hiện đúng
các nội dung đã nêu trong đề án thành lập Văn phòng công chứng sau khi được
UBND tỉnh cho phép thành lập và Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng
Công chứng./.