ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2466/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 28
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP,
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA
BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Công chứng ngày
20 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan
đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
Thực hiện Nghị quyết số
172/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về Chính sách phát triển nghề
công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1823/TTr-STP ngày 21 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí
xét duyệt hồ sơ thành lập, đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công
chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 939/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (BTh, 40b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2466/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.
Phạm vi điều chỉnh:
Quy
định này quy định tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập, đăng
ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình.
2.
Đối tượng áp dụng:
a)
Công chứng viên có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng;
b)
Văn phòng công chứng có hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn
phòng công chứng;
c)
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng, hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở của
Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
Việc
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký
thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng
trên địa bàn tỉnh đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và đúng
quy định.
Điều 3. Quy định về hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng, hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng công chứng
1. Hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn
thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của Luật Công chứng năm 2014, pháp
luật về doanh nghiệp, các văn bản hướng dẫn thi hành và Quy định này.
2. Hồ
sơ đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng công chứng phải bảo đảm
đáp ứng các tiêu chí chấm điểm theo Quy định này.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ
SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 4. Tiêu chí chấm điểm
1. Tổ
chức nhân sự của Văn phòng công chứng: Công chứng viên, nhân viên nghiệp vụ, nhân
viên kế toán, nhân viên công nghệ thông tin, nhân viên lưu trữ (điểm tối đa là
40 điểm).
2. Trụ
sở làm việc của Văn phòng công chứng (điểm tối đa là 20 điểm).
3. Cơ
sở vật chất của Văn phòng công chứng và trang thiết bị phục vụ hoạt động công
chứng (điểm tối đa là 20 điểm).
4.
Tiêu chí khác: Quy trình nghiệp vụ và lưu trữ; Điều kiện thực hiện các quy định
về an ninh trật tự, an toàn giao thông và phòng, chống cháy nổ (điểm tối đa là
20 điểm).
Điều 5. Tiêu chí về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng
Điểm
tối đa là 40 điểm. Các tiêu chí về tổ chức nhân sự chỉ được tính điểm khi trong
hồ sơ có đầy đủ các tài liệu chứng minh, cụ thể như sau:
1.
Tiêu chí về công chứng viên (điểm tối đa là 25 điểm).
a) Số
lượng công chứng viên (điểm tối đa là 15 điểm):
- Văn
phòng công chứng do 02 Công chứng viên thành lập: 05 điểm;
- Văn
phòng công chứng do nhiều Công chứng viên tham gia thành lập thì từ Công chứng
viên thứ ba trở lên, mỗi Công chứng viên được cộng 2 điểm;
- Văn
phòng có Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng: 01 điểm/Công chứng
viên.
b)
Kinh nghiệm quản lý của Công chứng viên dự kiến làm Trưởng Văn phòng công chứng
(điểm tối đa là 06 điểm):
-
Công chứng viên đã từng đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo tổ chức hành nghề công chứng
trên 03 năm: 03 điểm;
- Công
chứng viên đã được đào tạo, bồi dưỡng về quản trị doanh nghiệp hoặc quản lý văn
phòng hoặc quản lý nhà nước hoặc lý luận chính trị tại cơ sở đào tạo bồi dưỡng
có thẩm quyền: 03 điểm.
c) Có
Công chứng viên hợp danh hoặc Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng có
thời gian hành nghề công chứng từ 03 năm trở lên: 02 điểm.
d) Có
Công chứng viên là người dân tộc thiểu số: 02 điểm.
2.
Tiêu chí về nhân viên nghiệp vụ: Điểm tối đa là 10 điểm.
-
Nhân viên nghiệp vụ có trình độ Đại học chuyên ngành luật trở lên: 02 điểm/1
nhân viên (tổng cộng điểm cho nhân viên nghiệp vụ không quá 06 điểm).
-
Kinh nghiệm của nhân viên nghiệp vụ đã có thời gian công tác pháp luật hoặc thời
gian làm việc tại các tổ chức hành nghề công chứng từ 3 năm trở lên hoặc đã tốt
nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng: 02 điểm/ nhân viên nghiệp vụ (tổng cộng điểm
không quá 04 điểm).
3.
Tiêu chí về nhân viên kế toán: Điểm tối đa là 02 điểm.
- Có
trình độ trung cấp: 0,5 điểm.
- Có
trình độ cao đẳng: 01 điểm.
- Có trình
độ đại học chuyên ngành kế toán trở lên: 02 điểm.
4.
Tiêu chí về nhân viên khác: Văn thư- lưu trữ, công nghệ thông tin (điểm tối đa
là 03 điểm).
- Có
trình độ trung cấp: 0,5 điểm.
- Có
trình độ cao đẳng: 01 điểm.
- Có
trình độ đại học trở lên: 02 điểm.
Điều 6. Tiêu chí về trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng (điểm
tối đa là 25 điểm)
1. Vị
trí dự kiến đặt trụ sở Văn phòng công chứng (điểm tối đa là 10 điểm).
- Đặt
trụ sở tại huyện chưa có Văn phòng công chứng nào thành lập: 10 điểm.
- Đặt
trụ sở tại huyện đã có 01 Văn phòng công chứng: 05 điểm.
- Đặt
trụ sở tại thành phố Hoà Bình: 0 điểm.
2. Tổng
diện tích sử dụng của trụ sở của Văn phòng công chứng (điểm tối đa là 10 điểm).
- Diện
tích từ 200m2 trở lên: 10 điểm.
- Diện
tích từ 100m2 đến 200m2: 05 điểm.
- Diện
tích từ 50m2 đến 100m2: 03 điểm.
3. Về
tính pháp lý của trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng (điểm tối đa là 05 điểm).
- Trụ
sở làm việc của Văn phòng công chứng thuộc sở hữu của 1 trong số các Công chứng
viên đề nghị thành lập: 05 điểm.
- Trụ
sở là nhà đi thuê, mượn với thời hạn thuê, mượn từ 05 năm: 03 điểm.
Điều 7. Tiêu chí về cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động
nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin trong hành nghề công chứng (điểm
tối đa là 20 điểm)
1. Có
phương án cài đặt, đầu tư và sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu công chứng: 07 điểm.
2. Có
trang bị máy tính (ít nhất 03 bộ máy tính), máy in, bàn ghế tiếp khách, tủ đựng,
kệ đựng hồ sơ: 07 điểm.
3.
Trang bị máy Photocopy và có lắp đặt Camera giám sát: 03 điểm.
4. Có
dự kiến kết nối mạng Internet, thiết kế trang website của Văn phòng công chứng,
tạo địa chỉ email của Văn phòng công chứng: 03 điểm.
Điều 8. Tiêu chí khác (điểm
tối đa là 15 điểm)
1.
Quy trình nghiệp vụ và lưu trữ (điểm tối đa là 05 điểm).
- Xây
dựng quy trình nghiệp vụ công chứng chặt chẽ, đúng quy định pháp luật: 03 điểm.
- Xây
dựng quy trình lưu trữ chặt chẽ, đúng quy định pháp luật: 02 điểm.
2. An
ninh trật tự, an toàn giao thông và phòng chống cháy nổ (điểm tối đa là 05 điểm).
- Có
nơi để xe cho khách hàng: 01 điểm.
- Địa
điểm giữ xe thuận lợi, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông: 02 điểm.
- Có
trang thiết bị phòng chống cháy nổ: 02 điểm.
3.
Tính khả thi của Đề án thành lập Văn phòng công chứng
Tính
khả khi của Đề án thành lập Văn phòng công chứng được xem xét. Đánh giá tổng thể
các điều kiện về trụ sở, cơ sở vật chất, nhân sự của Văn phòng đảm bảo đầy đủ
các nội dung theo quy định: 05 điểm.
Chương III
CÁCH THỨC
XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ VĂN
PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 9. Quy định về tiếp nhận hồ sơ; thành lập Tổ xét duyệt
hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng
1. Sở
Tư pháp thực hiện việc tiếp nhận các hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký thay đổi
địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng.
2.
Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập,
thay đổi địa điểm đặt trụ Văn phòng công chứng (sau đây gọi tắt là Tổ xét duyệt
hồ sơ), gồm có từ 03 đến 05 thành viên (do 01 đồng chí Phó Giám đốc Sở Tư pháp
làm Tổ trưởng, các thành viên của Tổ xét duyệt hồ sơ là đại diện Thanh tra Sở,
phòng Hành chính- Bổ trợ tư pháp, phòng Xây dựng, kiểm tra và theo dõi thi hành
pháp luật và đại diện Hội Công chứng viên tỉnh). Trường hợp cần thiết, Giám đốc
Sở Tư pháp mời đại diện các cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân có liên quan
tham gia Tổ xét duyệt hồ sơ.
Tổ
xét duyệt hồ sơ tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Tổ
xét duyệt hồ sơ làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và thang điểm quy định tại
Chương II của Quy định này để xét duyệt và chấm điểm từng hồ sơ thành lập, thay
đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng.
Điều 10. Cách thức chấm điểm
1. Điểm
của từng hồ sơ được tính bằng điểm trung bình cộng của các thành viên tham gia
chấm điểm.
2. Việc
xét duyệt và chấm điểm được lập thành biên bản và có chữ ký của các thành viên
của Tổ xét duyệt hồ sơ.
3. Hồ
sơ được xét chọn phải đạt điểm chuẩn là 60/100 điểm trở lên. Trường hợp có nhiều
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trong một đơn vị hành chính tại
cùng một thời điểm xét duyệt thì chọn hồ sơ có tổng số điểm cao nhất.
Trường
hợp các hồ sơ có tổng số điểm bằng nhau thì chọn theo thứ tự ưu tiên là hồ sơ
có số điểm cao hơn về tiêu chí: Tổ chức nhân sự, trụ sở làm việc.
4.
Căn cứ vào kết quả xét duyệt và số điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép thành lập Văn
phòng công chứng hoặc Quyết định cho phép thay đổi địa điểm đặt trụ sở theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Công chứng viên
Công
chứng viên hợp danh có tên trong đề án thành lập Văn phòng công chứng, Trưởng
Văn phòng công chứng phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ
sơ đề nghị thành lập, đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Giao
Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, hướng dẫn thực hiện quy định
này. Quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời
phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải
quyết./.