|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2336/QĐ-UBND thủ tục hành chính bán đấu giá tài sản thẩm quyền Sở Tư pháp Quảng Bình 2016
Số hiệu:
|
2336/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
05/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2336/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 05 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND
ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ
tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1313 /TTr-STP ngày 18 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trong lĩnh vực bán đấu giá
tài sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BÁN ĐẤU
GIÁ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2336/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Thủ tục bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất trong trường hợp
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
|
|
2
|
Thủ tục bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tịch thu sung công quỹ theo quy định của pháp luật
|
|
2. Danh
mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Trang
|
1
|
T-QBI-177201-TT
Thủ tục số 5
Khoản II Mục I Phần II Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 của UBND
tỉnh Quảng Bình
|
Thủ tục bán đấu giá tài sản là
động sản
|
Quyết
định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều
chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
|
2
|
T-QBI-177328-TT
Thủ tục số 7
Khoản II Mục I Phần II Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 của UBND
tỉnh Quảng Bình
|
Thủ tục bán đấu giá bất động
sản
|
Quyết
định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều
chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
|
|
3
|
T-QBI-177333-TT
Thủ tục số 8
Khoản II Mục I Phần II Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 của UBND
tỉnh Quảng Bình
|
Thủ tục đăng ký tham gia đấu
giá tài sản
|
Quyết
định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều
chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
|
|
3. Danh mục thủ
tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ
|
1
|
T-QBI-177130-TT
Thủ tục số 4
Khoản II Mục I Phần II Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 của UBND
tỉnh Quảng Bình
|
Thủ tục bán đấu giá tài sản là
quyền sử dụng đất
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
-
Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên
và môi trường – Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
-
Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình ban
hành quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
-
Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc
điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
|
2
|
T-QBI-177229-TT
Thủ tục số 6
Khoản II Mục I Phần II Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 của UBND
tỉnh Quảng Bình
|
Thủ tục bán đấu giá tài sản là
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ theo quy định
của pháp luật
|
- Luật xử lý vi phạm hành
chính năm 2012;
-
Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
-
Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm
quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý
tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
-
Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;
-
Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc
điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN
LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Thủ tục bán
đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
|
- Trình tự thực hiện:
Các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản
cung cấp đầy đủ hồ sơ để tiến hành trực tiếp ký kết hợp đồng bán đấu giá với
Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp vào giờ hành chính của tất cả các ngày
trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ bảy và chủ nhật.
+ Bước 1: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
thông báo, niêm yết công khai tài sản bán đấu giá; ban hành nội quy bán đấu
giá, tổ chức xem tài sản.
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu
và đủ điều kiện mua tài sản bán đấu giá theo quy định tiến hành đăng ký, nộp
phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước tại địa điểm và
thời gian đã được thông báo, niêm yết.
+ Bước 2: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp cử
đấu giá viên tổ chức và điều hành cuộc bán đấu giá theo trình tự, thủ tục
pháp luật quy định. Địa điểm tổ chức cuộc bán đấu giá theo thỏa thuận với bên
có tài sản bán đấu giá.
+ Bước 3: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
báo cáo việc thực hiện cuộc bán đấu giá; chuyển giao biên bản, hồ sơ cuộc bán
đấu giá cho các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản trình cấp có thẩm
quyền ra quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
+ Bước 4: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
thông báo cho khách hàng trúng đấu giá kết quả đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt để thực hiện các thủ tục theo quy định.
+ Bước 5: Tổ chức bán đấu giá chuyên
nghiệp tiến hành thanh lý Hợp đồng bán đấu giá tài sản với các cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền bán tài sản.
|
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Tổ
chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
|
- Thành phần hồ sơ:
Đối với người tham gia đấu
giá tài sản:
+ Đơn
đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất (theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá tài
sản chuyên nghiệp phát hành).
+ Giấy
tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp nếu là tổ chức kinh tế; sổ hộ khẩu nếu là hộ gia đình, cá nhân.
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện
hợp pháp của tổ chức kinh tế, người đại diện hộ gia đình hoặc cá nhân tham gia
đấu giá.
+ Trường
hợp ủy quyền cho người khác đăng ký và tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy
quyền theo đúng quy định của pháp luật và kèm theo Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền.
Đối với cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền bán tài sản:
+ Thông tin về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng chi tiết liên quan đến thửa
đất đấu giá đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt phương án bán đấu giá
của cấp có thẩm quyền;
+ Quyết định phê duyệt giá khởi điểm của cấp
có thẩm quyền;
+ Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất của cấp
có thẩm quyền;
+ Quyết định về việc giao thực hiện
cuộc bán đấu giá cho tổ chức có chức năng bán đấu giá của cấp có thẩm quyền
(trong trường hợp đấu thầu để lựa chọn tổ chức có chức năng bán đấu giá thực
hiện cuộc bán đấu giá);
+ Bản đồ địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo
địa chính thửa đất đấu giá trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính.
Lưu ý: Khi nộp các giấy
tờ trên, khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức: Nộp bản
sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu.
|
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
- Thời hạn giải quyết: Theo
thỏa thuận trong Hợp đồng
|
- Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức tham gia đấu giá tài sản và cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền bán tài sản
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp có thẩm quyền đã quyết định đấu giá QSDĐ.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp: không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Báo cáo việc thực
hiện cuộc bán đấu giá; Biên bản thanh lý hợp đồng.
|
- Phí, lệ phí:
|
Đối với người tham gia đấu giá
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Trường hợp đấu giá quyền sử
dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
|
Giá trị quyền sử dụng đất theo
giá khởi điểm
|
|
|
Từ 200 triệu đồng trở xuống
|
Đồng/Hồ
sơ
|
100.000
|
Từ trên 200 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
200.000
|
Từ trên 500 triệu đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
500.000
|
Trường hợp đấu giá quyền sử
dụng đất không thuộc trường hợp nêu ở trên
|
Diện tích đất
|
|
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
Đồng/Hồ
sơ
|
1.000.000
|
Từ trên 0,5 ha
đến 2 ha
|
Đồng/Hồ
sơ
|
3.000.000
|
Từ trên 2 ha đến
5 ha
|
Đồng/Hồ
sơ
|
4.000.000
|
Từ trên 5 ha
|
Đồng/Hồ
sơ
|
5.000.000
|
Đối với cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền bán tài sản: Không thu phí đấu giá.
|
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 7 Quy chế bán đấu giá ban hành kèm
theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND thì người đăng ký tham gia đấu giá quyền
sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:
1.
Có đơn đề nghị được tham gia đấu giá theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá phát hành,
trong đó có nội dung cam kết sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch khi
trúng đấu giá.
2.
Điều kiện về vốn và kỹ thuật hoặc khả năng tài chính
a)
Đối với tổ chức phải có đủ điều kiện về vốn và kỹ thuật để thực hiện dự án
hoặc phương án đầu tư theo quy định của pháp luật.
b)
Đối với hộ gia đình, cá nhân phải có đủ điều kiện về khả năng tài chính để
thực hiện dự án hoặc phương án đầu tư theo quy định của pháp luật. Trường hợp
đấu giá đất đã chia lô (thửa) làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân thì hộ gia đình,
cá nhân tham gia đấu giá không cần điều kiện này.
3.
Một hộ gia đình chỉ được một cá nhân tham gia đấu giá; một tổ chức chỉ được
một đơn vị tham gia đấu giá; có hai (02) doanh nghiệp trở lên thuộc cùng một
Tổng công ty thì chỉ được một doanh nghiệp tham gia đấu giá; Tổng công ty với
công ty thành viên, công ty mẹ và công ty con, doanh nghiệp liên doanh với
một bên góp vốn trong liên doanh thì chỉ được một doanh nghiệp tham gia đấu
giá.
Theo
quy định tại Khoản 1, 2 và 5 Điều 30 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP người không
được tham gia đấu giá gồm:
1. Người
không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành
vi của mình.
2. Người làm
việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài
sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực
tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột
của người đó.
3. Người
không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; người không thuộc trường hợp
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
|
- Căn cứ pháp
lý của TTHC
+ Luật Đất đai năm 2013;
+ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
+
Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài
sản;
+
Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính
phủ về bán đấu giá tài sản;
+
Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên
và môi trường – Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
+
Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình ban
hành quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
+
Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc
điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
|
2. Thủ tục bán
đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung
công quỹ theo quy định của pháp luật
|
- Trình tự thực hiện:
Các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản
ký kết hợp đồng với Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp vào giờ hành chính của
tất cả các ngày trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ bảy và chủ nhật.
+ Bước 1: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
thông báo, niêm yết công khai tài sản bán đấu giá; ban hành nội quy bán đấu
giá, tổ chức trưng bày, xem tài sản.
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và đủ điều
kiện mua tài sản bán đấu giá theo quy định tiến hành đăng ký, nộp phí tham
gia đấu giá, tiền đặt trước tại địa điểm và thời
gian đã được thông báo, niêm yết.
+ Bước 2: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp cử
đấu giá viên tổ chức và điều hành cuộc bán đấu giá theo trình tự, thủ tục
pháp luật quy định. Địa điểm tổ chức cuộc bán đấu giá theo thỏa thuận với bên
có tài sản bán đấu giá.
+ Bước 3: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp ký
kết hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá với người trúng đấu giá, hướng dẫn
khách hàng nộp tiền trúng đấu giá; gửi công văn báo cáo việc thực hiện hợp
đồng bán đấu giá tài sản; phối hợp với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài
sản bàn giao tài sản cho khách hàng trúng đấu giá.
+ Bước 4: Tổ chức bán đấu giá chuyên
nghiệp tiến hành thanh lý Hợp đồng bán đấu giá tài sản với các cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền bán tài sản.
|
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Tổ
chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
|
- Thành phần hồ sơ:
Đối với người tham gia đấu
giá tài sản:
+ Đơn
đăng ký tham gia đấu giá tài sản (theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên
nghiệp phát hành).
+
Đối với tổ chức: Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành
lập, giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp, chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp.
+ Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cá nhân tham gia đấu
giá.
+ Trường
hợp ủy quyền cho người khác đăng ký và tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy
quyền theo đúng quy định của pháp luật và kèm theo Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền.
Đối với cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền bán tài sản:
1. Biên bản chuyển giao hồ sơ tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu;
2. Quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc
quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trong lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính;
3. Văn bản định giá tang vật, phương tiện hoặc
hóa đơn, chứng từ khác thể hiện giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính bị tịch thu;
4. Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến
quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp (nếu có).
Lưu ý: Khi nộp các giấy tờ trên,
khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức: Nộp bản sao có
chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu.
|
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
- Thời hạn giải quyết: Theo
thỏa thuận trong Hợp đồng
|
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức tham gia đấu giá tài sản và cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền bán tài sản
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp: Không
|
- Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá; Công văn
báo cáo việc thực hiện hợp đồng bán đấu giá; Biên bản bàn giao tài sản; Biên
bản thanh lý hợp đồng.
|
- Phí, lệ phí:
|
Đối với người tham gia đấu giá
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Giá khởi điểm của tài sản
|
|
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
Đồng/Hồ
sơ
|
50.000
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu
đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
100.000
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
150.000
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
200.000
|
Trên 500 triệu
đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
500.000
|
Đối với cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền bán tài sản: Không thu phí đấu giá.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại
Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 30 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP
thì người không được tham gia đấu giá tài sản gồm:
1. Người
không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành
vi của mình.
2. Người làm
việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài
sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực
tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột
của người đó.
3. Người ra
quyết định tịch thu tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
người có thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước; người ký hợp đồng thuê
tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu giá tài sản nhà nước; cá nhân, tổ chức
có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật.
4. Người
không có quyền mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật, bao gồm:
Người không đủ điều kiện tham gia mua tài sản đối với một số loại tài sản
theo quy định của pháp luật về loại tài sản đó.
|
- Căn cứ pháp
lý của TTHC
+ Luật xử lý vi phạm hành
chính năm 2012;
+
Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài
sản;
+
Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính
phủ về bán đấu giá tài sản;
+
Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
+
Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm
quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý
tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
+
Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;
+
Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc
điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
|
3. Thủ tục bán
đấu giá tài sản là động sản
|
- Trình tự thực hiện:
Các tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá
cung cấp đầy đủ hồ sơ để tiến hành trực tiếp ký hợp đồng bán đấu giá tài sản
với Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp vào giờ hành chính của tất cả các ngày
trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ bảy và chủ nhật.
+ Bước 1: Tổ chức bán đấu giá chuyên
nghiệp thông báo, niêm yết công khai tài sản bán đấu giá, ban hành nội quy
bán đấu giá, tổ chức trưng bày, xem tài sản.
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và đủ điều
kiện mua tài sản bán đấu giá theo quy định tiến hành đăng ký, nộp phí tham
gia đấu giá, tiền đặt trước tại địa điểm và thời
gian đã được thông báo, niêm yết.
+ Bước 2: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp cử
đấu giá viên tổ chức và điều hành cuộc bán đấu giá theo trình tự, thủ tục
pháp luật quy định. Địa điểm tổ chức cuộc bán đấu giá theo thỏa thuận với bên
có tài sản bán đấu giá.
+ Bước 3: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp ký
kết hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá với người trúng đấu giá, hướng dẫn
khách hàng nộp tiền trúng đấu giá; gửi công văn báo cáo việc thực hiện hợp
đồng bán đấu giá tài sản; phối hợp với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán đấu
tài sản bàn giao tài sản cho khách hàng trúng đấu giá.
+ Bước 4: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
tiến hành thanh lý Hợp đồng bán đấu giá tài sản với các cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền bán tài sản.
|
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Tổ
chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
|
- Thành phần hồ sơ:
Đối với người tham gia đấu giá tài sản:
+ Đơn đăng ký tham gia đấu giá (theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp
phát hành).
+
Đối với tổ chức: Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành
lập, giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp, chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp.
+ Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cá nhân tham gia đấu
giá.
+ Trường
hợp ủy quyền cho người khác đăng ký và tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy
quyền theo đúng quy định của pháp luật và kèm theo Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền.
Đối với người có tài sản bán đấu giá:
+ Giấy tờ liên quan đến tài sản.
+ Văn bản xác định giá khởi điểm của tài sản
Lưu ý: Khi nộp các giấy tờ trên,
khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức: Nộp bản sao có
chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu.
|
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết: Theo thỏa thuận
trong Hợp đồng
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức tham gia đấu giá tài sản và tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu
giá.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp: không
|
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá; Công văn báo cáo việc thực
hiện hợp đồng bán đấu giá; Biên bản bàn giao tài sản; Biên bản thanh lý hợp
đồng.
|
- Phí, lệ phí:
|
Đối với người tham gia đấu giá
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Giá khởi điểm của tài sản
|
|
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
Đồng/Hồ
sơ
|
50.000
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu
đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
100.000
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
150.000
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
200.000
|
Trên 500 triệu
đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
500.000
|
Đối với người có
tài sản bán đấu giá (Không áp dụng với tài sản bán đấu giá là tài sản nhà
nước)
|
Danh mục
|
Mức thu
|
Giá trị tài sản bán được của
một cuộc bán đấu giá
|
|
Dưới 50 triệu
đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng
|
2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài
sản bán được quá 50 triệu đồng
|
Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng
|
16,75 triệu đồng + 0,2% giá
trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng
|
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng
|
34,75 triệu đồng + 0,15% giá
trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng
|
Từ trên 20 tỷ
đồng
|
49,75 triệu đồng + 0,1% giá
trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu
đồng/cuộc đấu giá
|
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại
Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 30 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP thì người không được tham
gia đấu giá tài sản gồm:
1. Người
không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành
vi của mình.
2. Người làm
việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài
sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực
tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột
của người đó.
3. Người được
chủ sở hữu ủy quyền bán tài sản; người có thẩm quyền quyết định bán tài sản
nhà nước; người ký hợp đồng thuê tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu giá
tài sản nhà nước; cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo
quy định của pháp luật.
4. Người
không có quyền mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật, bao gồm:
Người không đủ điều kiện tham gia mua tài sản đối với một số loại tài sản
theo quy định của pháp luật về loại tài sản đó.
|
- Căn cứ pháp
lý của TTHC
+
Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài
sản;
+
Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính
phủ về bán đấu giá tài sản;
+
Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc
điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
|
4. Thủ tục bán
đấu giá bất động sản
|
- Trình tự thực hiện:
Các tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá
cung cấp đầy đủ hồ sơ để tiến hành trực tiếp ký hợp đồng bán đấu giá tài sản
với Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp vào giờ hành chính của tất cả các ngày
trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ bảy và chủ nhật.
+ Bước 1: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
thông báo, niêm yết công khai tài sản bán đấu giá, ban hành nội quy bán đấu
giá, tổ chức trưng bày, xem tài sản.
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu
và đủ điều kiện mua tài sản bán đấu giá theo quy định tiến hành đăng ký, nộp
phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước tại địa điểm và thời gian đã được thông
báo, niêm yết.
+ Bước 2: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp cử
đấu giá viên tổ chức và điều hành cuộc bán đấu giá theo trình tự, thủ tục
pháp luật quy định. Địa điểm tổ chức cuộc bán đấu giá theo thỏa thuận với bên
có tài sản bán đấu giá.
+ Bước 3: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp ký
kết hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá với người trúng đấu giá, hướng dẫn
khách hàng nộp tiền trúng đấu giá; gửi công văn báo cáo việc thực hiện hợp
đồng bán đấu giá tài sản; phối hợp với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán đấu
tài sản bàn giao tài sản cho khách hàng trúng đấu giá.
+ Bước 4: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
tiến hành thanh lý Hợp đồng bán đấu giá tài sản với các tổ chức, cá nhân có
tài sản bán đấu giá
|
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Tổ
chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
|
- Thành phần hồ sơ:
Đối với người tham gia đấu giá tài sản:
+ Đơn đăng ký tham gia đấu giá (theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp
phát hành).
+
Đối với tổ chức: Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành
lập, giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp, chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp.
+ Đối với hộ gia đình: Sổ hộ
khẩu gia đình, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của đại
diện hộ gia đình.
+ Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân của cá nhân tham gia đấu giá.
+ Trường
hợp ủy quyền cho người khác đăng ký và tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy
quyền theo đúng quy định của pháp luật và kèm theo Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền.
Đối với người có tài sản bán đấu giá:
+ Giấy tờ liên quan đến tài sản.
+ Văn bản xác định giá khởi điểm của tài sản.
Lưu ý: Khi nộp các giấy tờ trên,
khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức: Nộp bản sao có
chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu.
|
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết: Theo thỏa thuận
trong Hợp đồng
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, hộ gia đình, tổ chức tham gia đấu giá tài sản và tổ chức, cá nhân có
tài sản bán đấu giá.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp: không.
|
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá; Công văn báo cáo việc thực
hiện hợp đồng bán đấu giá; Biên bản bàn giao tài sản; Biên bản thanh lý hợp
đồng.
|
- Phí, lệ phí:
|
Đối với người tham gia đấu giá
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Giá khởi điểm của tài sản
|
|
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
Đồng/Hồ
sơ
|
50.000
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu
đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
100.000
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
150.000
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
200.000
|
Trên 500 triệu
đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
500.000
|
Đối với người có
tài sản bán đấu giá (Không áp dụng đối với tài sản nhà nước)
|
Danh mục
|
Mức thu
|
Giá trị tài sản bán được của
một cuộc bán đấu giá
|
|
Dưới 50 triệu
đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng
|
2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài
sản bán được quá 50 triệu đồng
|
Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng
|
16,75 triệu đồng + 0,2% giá
trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng
|
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng
|
34,75 triệu đồng + 0,15% giá
trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng
|
Từ trên 20 tỷ
đồng
|
49,75 triệu đồng + 0,1% giá
trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu
đồng/cuộc đấu giá
|
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 30 Nghị
định số 17/2010/NĐ-CP thì người không được tham gia
đấu giá tài sản gồm:
1. Người
không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành
vi của mình.
2. Người làm
việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài
sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực
tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột
của người đó.
3. Người được
chủ sở hữu ủy quyền bán tài sản; người có thẩm quyền quyết định bán tài sản
nhà nước; người ký hợp đồng thuê tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu giá
tài sản nhà nước; cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo
quy định của pháp luật.
4. Người
không có quyền mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật, bao gồm:
Người không đủ điều kiện tham gia mua tài sản đối với một số loại tài sản
theo quy định của pháp luật về loại tài sản đó.
5. Người
không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; người không thuộc trường hợp
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
|
- Căn cứ pháp
lý của TTHC
+
Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài
sản;
+
Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính
phủ về bán đấu giá tài sản;
+
Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc
điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
|
5. Thủ tục đăng
ký tham gia đấu giá tài sản
|
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khách hàng nộp hồ sơ đăng ký tham gia
đấu giá, phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước trong thời hạn quy định (tùy
theo từng tài sản) tại địa điểm và thời gian
đã được Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thông báo, niêm yết.
Bước 2: Đấu giá viên kiểm tra hồ sơ, điều kiện
đăng ký tham gia đấu giá theo quy định, ký xác nhận đơn đăng ký tham gia đấu
giá.
|
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Tổ
chức bán đấu giá chuyên nghiệp
|
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký tham gia đấu giá (theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp
phát hành).
+
Đối với tổ chức: Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành
lập, giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp, chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp.
+ Đối với hộ gia đình: Sổ hộ
khẩu gia đình, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của đại
diện hộ gia đình.
+ Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cá nhân tham gia đấu giá.
+ Trường hợp ủy quyền cho
người khác đăng ký và tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy quyền theo đúng
quy định của pháp luật và kèm theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của
người được ủy quyền.
+ Phiếu nộp tiền đặt trước;
biên lai nộp phí tham gia đấu giá.
+ Các giấy tờ khác tùy theo
từng loại tài sản (nếu có).
Lưu ý: Khi nộp
các giấy tờ trên, khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức: Nộp bản
sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu.
|
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
khách hàng nộp đủ thành phần hồ sơ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, hộ gia đình, tổ chức tham gia đấu giá tài sản.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp: không.
|
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn đăng ký tham gia đấu giá có xác nhận của Đấu giá viên.
|
- Phí, lệ phí:
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Giá khởi điểm của tài sản
|
|
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
Đồng/Hồ
sơ
|
50.000
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu
đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
100.000
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
150.000
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
200.000
|
Trên 500 triệu
đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
500.000
|
Trường hợp đấu giá quyền sử
dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
|
Giá trị quyền sử dụng đất theo
giá khởi điểm
|
|
|
Từ 200 triệu đồng trở xuống
|
Đồng/Hồ
sơ
|
100.000
|
Từ trên 200 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
200.000
|
Từ trên 500 triệu đồng
|
Đồng/Hồ
sơ
|
500.000
|
Trường hợp đấu giá quyền sử
dụng đất không thuộc trường hợp nêu ở trên
|
Diện tích đất
|
|
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
Đồng/Hồ
sơ
|
1.000.000
|
Từ trên 0,5 ha
đến 2 ha
|
Đồng/Hồ
sơ
|
3.000.000
|
Từ trên 2 ha đến
5 ha
|
Đồng/Hồ
sơ
|
4.000.000
|
Từ trên 5 ha
|
Đồng/Hồ
sơ
|
5.000.000
|
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP
thì người không được tham gia đấu giá tài sản gồm:
1. Người
không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành
vi của mình.
2. Người làm
việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài
sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực
tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột
của người đó.
3. Người được
chủ sở hữu ủy quyền bán tài sản; người ra quyết định tịch thu tài sản là tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính; người có thẩm quyền quyết định bán tài
sản nhà nước; người ký hợp đồng thuê tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu
giá tài sản nhà nước; cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác
theo quy định của pháp luật.
4. Người
không có quyền mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật, bao gồm:
a) Người
không được tham gia mua tài sản để thi hành án theo quy định của pháp luật về
thi hành án dân sự;
b) Người
không đủ điều kiện tham gia mua tài sản đối với một số loại tài sản theo quy
định của pháp luật về loại tài sản đó.
5. Người
không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; người không thuộc trường hợp
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
|
- Căn cứ pháp
lý của TTHC
+
Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài
sản;
+
Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính
phủ về bán đấu giá tài sản;
+
Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc
điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2336/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2336/QĐ-UBND ngày 05/08/2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
1.415
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|