ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2029/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Tư pháp có trách
nhiệm:
1. Cập nhật các thủ tục hành chính mới
được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo
đúng quy định.
2. Công bố công khai Danh mục thủ tục
hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của Sở Tư
pháp.
3. Triển khai thực hiện giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các Quyết định sau:
1. Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày
07/02/2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh
vực hành chính tư pháp và nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp Thừa Thiên Huế;
2. Quyết định số 1454/QĐ-UBND ngày
29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên
Huế;
3. Quyết định số 1455/QĐ-UBND ngày
29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa
Thiên Huế;
4. Quyết định số 2918/QĐ-UBND ngày
16/12/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi bổ sung hoặc
thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan và các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ,
KH&CN, TT&TT;
- Các PCVP và CV: NC, TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban
hành kèm
theo Quyết định số 2029/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH:
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực
hiện
|
Cơ quan quyết
định
|
I.
|
Lĩnh vực Công chứng
|
|
|
1.
|
Bổ nhiệm công chứng viên
|
Sở Tư pháp,
Bộ Tư pháp
|
Bộ Tư pháp
|
2.
|
Bổ nhiệm lại công chứng viên
|
Sở Tư pháp,
Bộ Tư pháp
|
Bộ Tư pháp
|
3.
|
Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp
được miễn nhiệm)
|
Sở Tư pháp,
Bộ Tư pháp
|
Bộ Tư pháp
|
4.
|
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
5.
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ
chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng
khác, trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
6.
|
Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề
công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này tổ chức hành nghề
công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
7.
|
Đăng ký tập sự hành nghề
công chứng trường hợp Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề
công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
8.
|
Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
9.
|
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
10.
|
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng
sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
11.
|
Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp
tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng
dẫn tập sự)
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
12.
|
Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập
sự trong trường hợp người tập sự đề nghị thay đổi
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
13.
|
Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập
sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động,
chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
14.
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập
sự hành nghề công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
15.
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng
viên
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
16.
|
Cấp lại Thẻ công chứng viên
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
17.
|
Xóa đăng ký hành nghề công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
18.
|
Thành lập Văn phòng công chứng
|
Sở Tư pháp,
UBND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
19.
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
20.
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
21.
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng
(trường hợp tự chấm dứt)
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
22.
|
Hợp nhất Văn phòng công chứng
|
Sở Tư pháp,
UBND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
23.
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
hợp nhất
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
24.
|
Sáp nhập Văn phòng công chứng
|
Sở Tư pháp,
UBND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
25.
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
26.
|
Chuyển nhượng Văn phòng công chứng
|
Sở Tư pháp,
UBND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
27.
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
28.
|
Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một
công chứng viên thành lập
|
Sở Tư pháp,
UBND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
29.
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
30.
|
Thành lập Hội công chứng viên
|
Sở Tư pháp,
UBND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
II.
|
Lĩnh vực Quản tài
viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
|
|
|
31.
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với tư cách cá nhân
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
32.
|
Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với tư cách cá nhân
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
33.
|
Thông báo việc thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
34.
|
Thay đổi thành viên hợp danh của
công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
35.
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
36.
|
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề
của Quản tài viên
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
37.
|
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề
của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
III.
|
Lĩnh vực Hộ tịch
|
|
|
38.
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
IV.
|
Lĩnh vực Lý lịch tư
pháp
|
|
|
39.
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công
dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
40.
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
41.
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ
quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
V.
|
Lĩnh vực Nuôi con
nuôi
|
|
|
42.
|
Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam
thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng
cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
43.
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài
|
Sở Tư pháp,
UBND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
44.
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường
trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Sở Tư pháp,
UBND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
45.
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài trong trường hợp trẻ em có nhu cầu chăm sóc đặc
biệt
|
Cục Con
nuôi - Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, UBND
tỉnh
|
UBND tỉnh
|
46.
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài trong trường hợp con riêng, cháu ruột, người nước ngoài đang
làm việc, học tập ở Việt Nam từ 12 tháng trở lên
|
Cục Con
nuôi - Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, UBND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
47.
|
Giải quyết việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp thông qua thủ tục giới thiệu trẻ
em
|
Cục Con
nuôi - Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, UBND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
VI.
|
Lĩnh vực Quốc tịch
|
|
|
48.
|
Nhập quốc tịch Việt Nam
|
Chủ tịch nước,
Chính phủ, Bộ Tư pháp, UBND tỉnh, Sở Tư pháp.
|
Chủ tịch nước
|
49.
|
Trở lại quốc tịch Việt Nam
|
Chủ tịch nước,
Chính phủ, Bộ Tư pháp, UBND tỉnh, Sở
Tư pháp.
|
Chủ tịch nước
|
50.
|
Thôi quốc tịch Việt Nam
|
Chủ tịch nước,
Chính phủ, Bộ Tư pháp, UBND tỉnh, Sở Tư pháp.
|
Chủ tịch nước
|
51.
|
Xác nhận có quốc tịch Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
52.
|
Xác nhận là người gốc
Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Công chứng
1. Bổ nhiệm công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng
viên nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa
chỉ: số 09 Tôn Đức
Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy
(buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị kèm theo hồ
sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem
xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối bổ nhiệm phải
thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và người đề
nghị bổ nhiệm.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên
theo Mẫu TP-CC-03 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản sao bằng cử nhân luật hoặc thạc
sĩ, tiến sĩ luật;
- Giấy tờ chứng minh về thời gian công
tác pháp luật;
- Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp
khóa đào tạo nghề công chứng. Đối với người được miễn đào tạo nghề công chứng
thì phải có bản sao giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng
và giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại
khoản 1 Điều 10 của Luật công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận kết quả kiểm
tra tập sự hành nghề công chứng;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm;
- Bộ Tư pháp: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm của Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp, Sở
Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ
nhiệm công chứng viên hoặc văn bản từ chối đề nghị, văn bản từ chối bổ nhiệm
Lệ phí: Theo quy định của
Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát
hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký
hoạt động Văn phòng công chứng
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt
Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các
tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:
1. Có bằng cử nhân luật;
2. Có thời gian công tác pháp luật từ
05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công
chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công
chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự
hành nghề công chứng;
5. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công
chứng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
bổ nhiệm công chứng viên theo Mẫu TP-CC-03 ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 4
năm 2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ
phí cấp thẻ công chứng viên, cấp
giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
TP-CC-03
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
ảnh
3x4
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ
NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ
trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là: ..................................................... Nam, nữ: ………………. Sinh ngày: …../…../…….
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: .........................................................
Ngày cấp: ……/……./……… Nơi cấp:
....................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................... Email (nếu
có): …………………………………
Đã được cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm
tra tập sự hành nghề công chứng số: ngày ……/……../………
Dự kiến hành nghề tại ........................................................................................................ (1)
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm
công chứng viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của
pháp luật.
|
Tỉnh (thành
phố)…..,
ngày…. tháng…. năm…….
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi dự kiến hành nghề.
2. Bổ nhiệm lại công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị bổ nhiệm lại công chứng
viên nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa
chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu
và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng
từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư
pháp; trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu
rõ lý do cho người nộp hồ sơ;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp
xem xét, quyết định bổ nhiệm lại công chứng viên; trường hợp từ chối bổ nhiệm lại
phải thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và người
đề nghị bổ nhiệm.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm lại công chứng
viên theo Mẫu TP-CC-05 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTP;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao quyết định miễn nhiệm công
chứng viên;
- Bản sao các giấy tờ chứng minh lý do
miễn nhiệm không còn, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật công
chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại;
- Bộ Tư pháp: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại của Sở Tư
pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp,
Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ
nhiệm lại công chứng viên hoặc văn bản từ chối đề nghị, văn bản từ chối bổ nhiệm
lại
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Người được miễn nhiệm công chứng
viên theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Luật công chứng được xem xét bổ nhiệm lại
công chứng viên khi có đề nghị bổ nhiệm lại;
- Người bị miễn nhiệm công chứng viên
theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật công chứng được xem xét bổ nhiệm lại
công chứng viên khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn công chứng viên quy định tại Điều 8 của
Luật công chứng và lý do miễn nhiệm không còn, trừ trường hợp quy định tại khoản
3 Điều 16 của Luật công chứng;
- Người bị miễn nhiệm công chứng viên
do bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Toà án về tội phạm do cố
ý, bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng
mà còn tiếp tục vi phạm, bị xử lý kỷ luật bằng hình thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ
hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc thì không được bổ
nhiệm lại công chứng viên.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
bổ nhiệm lại công chứng viên theo Mẫu TP-CC-05
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng.
TP-CC-05
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
ảnh
3x4
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ
NHIỆM
LẠI
CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ
trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là: ..................................................... Nam, nữ: ………………. Sinh ngày: …../…../…….
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: .........................................................
Ngày cấp: ……/……./……… Nơi cấp: ....................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................... Email (nếu
có): …………………………………
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số: ........................................................
ngày
……/……../………
của ………………………..; miễn nhiệm công chứng viên theo Quyết định số: ………………. ngày
……./……../……. của ....................................................................................................
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm lại công chứng
viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành
phố)…..,
ngày…. tháng…. năm…….
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
3. Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp được
miễn nhiệm)
Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đề nghị miễn nhiệm
theo nguyện vọng của cá nhân hoặc chuyển làm công việc khác nộp đơn đề nghị miễn nhiệm trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng phường Phú Hội, thành phố
Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến
11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị
kèm theo đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết
định miễn nhiệm công chứng viên.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị miễn nhiệm công chứng
viên theo Mẫu TP-CC-04 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTP;
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm công chứng
viên của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Sơ Tư pháp: Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên;
- Bộ Tư pháp: Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp,
Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn
nhiệm công chứng viên
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên được miễn nhiệm theo nguyện
vọng của cá nhân hoặc chuyển làm công việc khác.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
miễn nhiệm công chứng viên theo Mẫu TP-CC-04
ban hành kèm theo thông tư số
06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm
2015
của Bộ Tư pháp định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
TP-CC-04
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
ảnh
3x4
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM CÔNG
CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ
trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là: ..................................................... Nam, nữ: ………………. Sinh ngày: …../…../…….
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: .........................................................
Ngày cấp: ……/……./……… Nơi cấp: ....................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................... Email (nếu
có): …………………………………
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo
Quyết định số: ........................................................
ngày
……./……./…….. của ....................................................................................................
Nơi hành nghề công chứng: (1) ..............................................................................................
Tôi làm Đơn này đề nghị được miễn nhiệm
công chứng viên vì lý do........................................
.............................................................................................................................................
Tôi cam đoan đã thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ của công chứng viên và chịu trách nhiệm về những việc công chứng đã thực
hiện.
Xác nhận
của
Văn
phòng công chứng (2)
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Tỉnh (thành
phố)…..,
ngày…. tháng…. năm…….
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ tên tổ chức hành nghề công
chứng trong trường hợp công chứng viên đã hành nghề.
(2): Trường hợp công chứng viên đã hành nghề
tại Văn phòng công chứng thì Trưởng Văn phòng công chứng nơi
công chứng viên hành nghề xác nhận rõ việc công chứng viên đã hoàn thành các
nghĩa vụ của mình đối với Văn phòng công chứng. Công chứng viên của Phòng công chứng
không phải có xác nhận này.
4. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Việc đăng ký tập sự được thực hiện tại
Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
Người yêu cầu tập sự nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số
09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội,
thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ
30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống
bưu
chính.
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập
sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu
chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công
chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm
theo Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự
hành nghề công chứng (sau đây gọi là Thông tư số 04/2015/TT-BTP);
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào
tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về
việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản
thông báo về việc từ chối
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
- Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm
công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
- Người đang là cán bộ, công chức,
viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội
nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc
Công an nhân dân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký
tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01
ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp ………………..
Tên tôi là:...............................................................................................................................
Sinh ngày: ............................................................................................ Nam/Nữ:………………
Chứng minh nhân dân số/Căn cước
công dân số: ..................................................................
Ngày cấp: ……./……/………. .Nơi cấp: ..................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú).....................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào
tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng/Tôi
đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng
nhận hoàn thành
khóa bồi dưỡng nghề
công
chứng (1) số
…………….
ngày …..
tháng
….. năm …….. do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ
tập sự/Tôi đã được
Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng ………………./Văn phòng
công chứng
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ
ngày …… tháng …….. năm .............................................
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định
pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
|
Tỉnh (thành
phố)…..,
ngày…. tháng…. năm…….
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề
công chứng thì chọn phương án trước dấu
“/”; nếu hoàn
thành khóa bồi dưỡng nghề công
chứng thì chọn phương án sau dấu
“/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở
Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”.
5. Thay đổi nơi tập sự hành
nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công
chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự nộp giấy đề nghị thay đổi
nơi tập sự trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa
chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu
và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều
từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở
Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng
nhận tập sự và tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến về
việc thay đổi nơi tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có
nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự,
trong đó:
- Nêu rõ lý do thay đổi nơi tập sự;
- Có xác nhận của tổ chức hành nghề
công chứng nhận tập sự về thời gian và việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của
người tập sự tại tổ chức mình;
- Xác nhận của tổ chức hành nghề công
chứng mà người tập sự xin chuyển đến về việc nhận tập sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về
việc thay đổi nơi tập sự hoặc văn bản thông báo về việc từ chối
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
6. Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức
hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ
chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự thay đổi nơi tập sự nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số
09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội,
thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07
giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính.
- Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự
thông báo bằng văn bản
cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và người tập sự về việc rút tên
người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, đồng thời xác nhận thời
gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự (nếu có) của người tập sự tại
địa phương mình; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ
lý do;
- Việc đăng ký tập sự được thực hiện tại
Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự hành nghề công
chứng chuyển đến tập sự;
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập
sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự;
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công
chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2015/TT-BTP;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào
tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng
(bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Thông báo bằng văn bản của Sở Tư
pháp nơi người tập sự đã đăng ký tập sự trước đó về việc rút tên người tập sự
khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, xác nhận thời gian tập sự, nơi tập
sự và số lần tạm ngừng tập
sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về
việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông
báo về việc từ chối.
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa
đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề
công chứng.
- Không thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
+ Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm
công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
+ Người đang là cán bộ,
công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân
đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công
nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký
tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01
ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp ………………..
Tên tôi là:...............................................................................................................................
Sinh ngày: ............................................................................................ Nam/Nữ:………………
Chứng minh nhân dân số/Căn cước
công dân số: ..................................................................
Ngày cấp: ……./……/………. .Nơi cấp: ..................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú).....................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào
tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng/Tôi
đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng
nhận hoàn thành
khóa bồi dưỡng nghề
công
chứng (1) số
…………….
ngày …..
tháng
….. năm …….. do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ
tập sự/Tôi đã được
Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng ………………./Văn phòng
công chứng
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ
ngày …… tháng …….. năm .............................................
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định
pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành
phố)…..,
ngày…. tháng…. năm…….
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề
công chứng thì chọn phương án trước dấu
“/”; nếu hoàn
thành khóa bồi dưỡng nghề công
chứng thì chọn phương án sau dấu
“/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở
Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”.
7. Đăng ký tập sự hành nghề công
chứng trường hợp người
tập sự thay đổi nơi tập sự sang
tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Việc đăng ký tập sự được thực hiện tại Sở Tư
pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự hành nghề công chứng
chuyển đến tập sự;
Người đăng ký tập sự nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng,
phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi
sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính.
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập
sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công
chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2015/TT-BTP;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào
tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng
(bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Thông báo bằng văn bản của Sở Tư
pháp nơi người tập sự đã đăng ký tập sự trước đó về việc rút tên người tập sự
khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, xác nhận thời gian tập sự, nơi tập
sự và số lần tạm ngừng tập sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, trường hợp từ chối
thì phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về
việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông
báo về việc từ chối.
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề
công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
- Không thuộc một trong các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 04/2015/TT-BTP, cụ thể là:
+ Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm
công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
+ Người đang là cán bộ,
công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân
đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân
trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký
tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015)
Kính gửi: Sở
Tư pháp ………………..
Tên tôi là:...............................................................................................................................
Sinh ngày: ................................................................................. Nam/Nữ:……………….………
Chứng minh nhân dân số/Căn cước
công dân số: ..................................................................
Ngày cấp: ……./……/………. .Nơi cấp: ..................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm
trú).....................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề
công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng/Tôi
đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn
thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số ……………. ngày ….. tháng ….. năm ……..
do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí
tập sự (2) tại Phòng công chứng ………………./Văn phòng công chứng
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ
ngày …… tháng …….. năm .............................................
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các
quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề
công chứng.
|
(Tỉnh, thành
phố)….., ngày…. tháng…. năm…….
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề
công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề
công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn
phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án
sau dấu “/”.
8. Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự hành nghề công chứng
thông báo bằng văn bản với tổ chức hành nghề công chứng nơi mình đang tập sự về
việc tạm ngừng tập sự trong trường hợp có lý do chính đáng; thông báo chậm nhất là 05
ngày làm việc trước ngày tạm ngừng
tập sự;
- Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập
sự thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp chậm nhất là 05 ngày sau ngày người tập
sự tạm ngừng tập sự.
Tổ chức hành nghề công chứng nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09
Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ
sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi
chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Sở Tư pháp ghi chú việc tạm ngừng tập
sự vào Sổ theo dõi tập sự hành nghề công chứng.
Cách thức thực hiện:
- Thông báo bằng văn bản của người tập
sự về việc tạm ngừng tập sự nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến tổ chức
hành nghề công chứng nơi tập sự.
- Tổ chức hành nghề công chứng nộp
thông báo tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ: Văn bản
thông báo về việc tạm ngừng tập sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Không quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
9. Chấm dứt tập sự hành nghề công
chứng
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày người tập sự chấm dứt tập sự, tổ chức hành nghề công
chứng nhận tập sự báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt tập sự;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo, Sở Tư
pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên người tập sự khỏi Danh
sách người tập sự của Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp gửi Quyết định chấm dứt tập
sự cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Bộ Tư
pháp.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ: Báo cáo bằng
văn bản về việc chấm dứt tập sự hành nghề
công chứng
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
chấm dứt tập sự
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành
nghề công chứng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự chấm dứt tập sự;
- Được tuyển dụng là cán bộ, công chức,
viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân
dân;
- Không còn thường trú tại Việt Nam;
- Bị kết án và bản án đã có hiệu lực
pháp luật;
- Bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc
đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư
số 04/2015/TT-BTP mà không tiếp tục tập sự;
- Thuộc trường hợp không được đăng ký
tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
10. Đăng ký tập sự lại hành nghề
công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Việc đăng ký tập sự lại được thực hiện
tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
Người đăng ký tập sự nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng,
phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi
sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính.
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập
sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công
chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2015/TT-BTP;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào
tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng
(bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về
việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông
báo về việc từ chối
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành
nghề công chứng được xem xét đăng ký lại việc tập sự khi đủ điều kiện đăng ký tập sự
hành nghề công chứng theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BTP và thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
- Lý do chấm dứt tập sự quy
định tại các điểm a, b, c, e và h khoản 1 Điều 6 Thông tư số 04/2015/TT-BTP
không còn;
- Đã chấp hành xong bản án, trừ trường
hợp bị kết án về tội phạm do cố ý;
- Đã chấp hành xong biện pháp xử lý
hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết
định của Sở Tư pháp về việc xóa tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự
theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư 04/2015/TT-BTP có hiệu lực.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự
hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015)
Kính gửi: Sở
Tư pháp ………………..
Tên tôi là:...............................................................................................................................
Sinh ngày: ............................................................................................ Nam/Nữ:………………
Chứng minh nhân dân số/Căn cước công
dân số: ..................................................................
Ngày cấp: ……./……/………. .Nơi cấp: ..................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm
trú).....................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề
công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng/Tôi
đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn
thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số ……………. ngày ….. tháng ….. năm ……..
do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí
tập sự (2) tại Phòng công chứng ………………./Văn phòng công chứng
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ
ngày …… tháng …….. năm .............................................
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các
quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề
công chứng.
|
(Tỉnh, thành
phố)…..,
ngày…. tháng…. năm…….
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề
công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề
công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn
phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án
sau dấu “/”.
11. Từ chối hướng dẫn tập sự (trường
hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng
dẫn tập sự)
Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên từ chối hướng dẫn tập
sự thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về việc
từ chối hướng dẫn tập sự;
- Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng
không có công chứng viên khác đủ điều
kiện hướng dẫn tập sự thì phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp;
Tổ chức hành nghề công chứng nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09
Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi
sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14
giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, Sở
Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử công chứng viên
hướng dẫn tập sự.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ: Thông báo bằng
văn bản về việc công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề
công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo của tổ chức hành nghề công chứng
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của
Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử
công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
12. Thay đổi công chứng viên hướng
dẫn tập sự trong trường hợp người tập sự đề nghị thay đổi
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự đề nghị thay đổi công
chứng viên hướng dẫn tập sự;
- Tổ chức hành nghề công chứng phân
công công chứng viên khác hướng dẫn tập sự; trường hợp không có công chứng viên
khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự thì tổ chức hành nghề công chứng thông báo bằng
văn bản cho Sở Tư pháp;
Tổ chức hành nghề công chứng nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn
Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng
thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến
17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, Sở
Tư pháp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác nhận người tập sự và cử công
chứng viên hướng dẫn tập sự.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ: Thông báo bằng
văn bản của tổ chức hành nghề công chứng về việc không có công chứng viên đủ điều
kiện hướng dẫn tập sự
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức
hành nghề công chứng
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của
Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng
dẫn tập sự
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
13. Thay đổi công chứng viên hướng
dẫn tập sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng
hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp tổ chức hành nghề
công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi,
giải thể thì người tập
sự thỏa thuận với một tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự; trường hợp
không thỏa thuận được thì đề nghị Sở Tư pháp nơi mình muốn tập sự chỉ
định một tổ chức hành nghề công chứng để tập sự;
Người tập sự nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường
Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng
từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, Sở
Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận người tập sự và cử công chứng
viên hướng dẫn tập sự.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ: Văn bản đề
nghị của người tập sự về việc chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của người tập sự
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của
Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng
dẫn tập sự
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
14. Đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự đăng ký tham dự kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề công chứng nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội,
thành phố Huế) từ thứ hai
đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30
phút, buổi
chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 15 ngày, Sở Tư pháp
thông báo bằng văn bản cho người đăng ký về việc ghi tên người đó vào danh sách
đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự; trường hợp từ chối thì
phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả
tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-02
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP;
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề
công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
ghi tên người đăng ký tham dự kiểm tra vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho
tham dự kiểm tra kết quả tập sự và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký biết.
Lệ phí: Theo quy định của
Thông tư số 54/2015/TT-BTC
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký
tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng
viên; lệ phí cấp thẻ
công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
(TP-TSCC-02)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
THAM DỰ
KIỂM
TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015)
Kính gửi: Sở
Tư pháp ………………..
Tên tôi là:...............................................................................................................................
Sinh ngày: ............................................................................................ Nam/Nữ:………………
Chứng minh nhân dân số/Căn cước
công dân số: ..................................................................
Ngày cấp: ……./……./……….. Nơi cấp:..................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú).....................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người
tập sự tại Phòng công chứng …………………………………….……/Tôi đã hoàn
thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng ............................................................................................................................... (1)
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ tên, số Thẻ của công
chứng viên hướng dẫn tập sự: .........................................................
Thời gian tập sự bắt đầu từ
ngày.... tháng.... năm………… và kết thúc
vào ngày ....
tháng....
năm...
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các
quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm
tra.
Xác nhận của Trưởng Phòng/Trưởng Văn
phòng
(xác
nhận các thông tin người tập sự cung cấp, ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu của tổ
chức)
|
(Tỉnh, thành
phố)…..,
ngày…. tháng…. năm…….
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Nếu hoàn thành thời gian và
nghĩa vụ của người tập sự tại
Phòng công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành thời gian
và nghĩa vụ của
người tập sự tại Văn phòng công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
15. Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề công chứng nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư
pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế)
từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến
11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, ghi tên người được đăng ký hành
nghề vào Danh sách
công chứng viên hành nghề tại địa phương và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp
từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp
Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Quyết định bổ nhiệm của công chứng viên được
đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc
bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi
công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá
06 tháng trước ngày nộp ảnh);
- Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ khác chứng
minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những nơi đã
thành lập Hội công chứng viên);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của
công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề
công chứng có trụ sở;
- Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành
nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc thường
xuyên khác
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người được đăng
ký hành nghề
được
ghi tên vào Danh sách công chứng viên hành nghề tại địa phương và được cấp Thẻ công
chứng viên hoặc văn bản thông báo việc bị từ chối đăng ký hành nghề
Lệ phí: Lệ phí cấp mới, cấp
lại thẻ công chứng viên 200.000 đồng/thẻ (Theo quy định của Thông tư số
54/2015/TT-BTC)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng
viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng.
|
TP-CC-06
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………
Tên tổ chức hành nghề công chứng: ......................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
...
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)…, ngày.....tháng…. năm…….
Trưởng
phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
16. Cấp lại Thẻ công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đề nghị cấp lại Thẻ
công chứng nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư
pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu
và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều
từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét,
cấp lại Thẻ cho công chứng viên hoặc thông báo bằng văn bản về việc từ chối.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng
viên theo Mẫu TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTP;
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (ảnh chụp
không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);
- Thẻ công chứng viên đang sử dụng
(trong trường hợp Thẻ bị hỏng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Công chứng viên
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ công chứng
viên được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại thẻ
Lệ phí: Lệ phí cấp mới, cấp
lại thẻ công chứng viên 200.000 đồng/thẻ (Theo quy định của Thông tư số
54/2015/TT-BTC)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Thẻ công chứng đã được cấp bị mất hoặc bị hỏng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
cấp lại Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-07
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21 tháng
4 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
|
TP-CC-07
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………………….
Tên tôi là:....................................................... Nam/Nữ:……………… Sinh
ngày: ……/……/……
Chứng minh nhân dân số/Hộ chiếu/Căn cước công
dân số: ....................................................
Ngày cấp: ……./……./……….. Nơi cấp:..................................................................................
Hiện đang hành nghề công chứng tại
Phòng công chứng/Văn phòng công chứng....................
.............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................
Đã được cấp Thẻ công chứng viên số:...................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ công chứng
viên:.............................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng,
thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định của pháp
luật.
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn
phòng
công chứng
về việc công chứng viên đang hành nghề tại tổ chức mình
(ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
Tỉnh (thành phố)….., ngày…. tháng…. năm…….
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
17. Xóa đăng ký hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Khi công chứng viên không còn làm việc
tại tổ chức hành nghề công chứng thì tổ chức hành nghề công chứng thông báo cho
Sở Tư pháp để xóa đăng ký
hành nghề công chứng.
- Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề, ra
quyết định thu hồi Thẻ công chứng viên.
- Sở Tư pháp đăng tải thông tin về việc
thu hồi Thẻ công chứng trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Nộp thông
báo tại Sở Tư pháp
Thành phần hồ sơ: Thông báo của
tổ chức hành nghề công chứng
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức hành nghề công
chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20
tháng 6 năm 2014.
18. Thành lập Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên thành lập Văn phòng
công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính đến Sở Tư pháp;
- Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, Sở Tư pháp xem xét,
kiểm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng. Trong trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTP;
- Đề án thành lập Văn phòng công chứng,
trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức,
tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển
khai thực hiện;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng
viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tư pháp 10 ngày, UBND tỉnh 10
ngày).
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công chứng viên
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp,
UBND tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-13 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối
cho phép thành lập Văn phòng công chứng
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Việc thành lập Văn phòng công chứng
phải tuân theo quy định của
Luật công chứng và phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát
triển tổ chức hành nghề công chứng do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng
|
TP-CC-08
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh (thành phố) ……………………….
Chúng tôi gồm các công chứng viên có
tên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…..
|
|
|
đề nghị cho phép thành lập Văn phòng
công chứng với các nội dung sau đây :
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ
in hoa):
..............................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax:……………………. Email
(nếu có): .....................................
Website (nếu có): ..................................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:............................................................................... Nam, nữ:
………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)….., ngày…. tháng…. năm…….
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên
những người đề nghị)
|
19. Đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức
Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy
(buổi sáng từ 07 giờ
30
phút
đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Tư pháp xem
xét, cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTP;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn
phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu
trong đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công
chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại
Văn phòng công chứng (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhân đủ hồ sơ
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động Văn phòng công chứng
Lệ phí: Lệ phí cấp mới
giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng: 1.000.000 đồng/giấy (Theo
quy định của Thông tư số 54/2015/TT-BTC)
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng
ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng
viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng.
|
TP-CC-09
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………….
1. Tên Văn phòng
công chứng (ghi bằng chữ in hoa):...............................................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng
công chứng số:
.................................................
………………….. ngày ……../……./.........................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax:……………………. Email (nếu
có): .....................................
Website (nếu có): ..................................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:............................................................................... Nam, nữ: ………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
Công chứng
viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)….., ngày…. tháng…. năm…….
Trưởng
Văn phòng
(ký, ghi rõ họ
tên
và đóng dấu)
|
20. Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sơ Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ
hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến
11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, Sở Tư
pháp xem xét cấp lại giấy
đang ký hoạt động cho Văn phòng
công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, trụ sở hoặc Trưởng Văn phòng
công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động của Văn
phòng công chứng trong trường
hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động khác; trường hợp từ chối thì phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng;
- Giấy đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng (bản chính);
- Một hoặc một số giấy tờ sau đây tùy
thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi:
* Trong trường hợp thay đổi danh sách công chứng viên.
+ Hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
cho công chứng viên được bổ sung cho Văn phòng công chứng:
. Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp
Thẻ cho công chứng viên;
. Quyết định bổ nhiệm của công chứng
viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản sao có chứng thực
hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đổi chiếu);
. 01 ảnh chân dung cỡ 2 x 3cm của mỗi công chứng
viên được đề đang ký hành
nghề và cấp thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);
. Thẻ hội viên hoặc giấy tờ khác chứng
minh đã là Hội viên của Hội công chứng viên (nếu tỉnh đã thành lập Hội
công chứng viên);
. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của
công chứng viên tại tỉnh, thành phố (nơi tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở);
. Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành
nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc khác thường
xuyên.
+ Văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt
tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên;
+ Văn bản thanh lý hợp đồng lao động với
công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng;
+ Giấy tờ chứng minh công chứng viên
của Văn phòng công chứng bị chết hoặc bị Tòa
án tuyên bố là đã chết.
* Trong trường hợp thay đổi Trưởng Văn
phòng công chứng: Giấy tờ chứng minh công chứng
viên dư kiến là Trưởng Văn phòng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.
* Trong trường hợp thay đổi trụ sở: Giấy tờ chứng minh về
trụ sở trong trường hợp thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng; trường hợp
thay đổi trụ sở Văn phòng công chứng sang địa bàn cấp huyện khác thì phải có
văn bản chấp thuận của UBND tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật
công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng
công chứng
Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động Văn
phòng công chứng được thay đổi, giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được
cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng
Lệ phí: Lệ phí cấp lại giấy đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng: 500.000 đồng/giấy (đối với trường hợp cấp lại)
Trường hợp ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy
đăng ký hoạt động cũ: không thu lệ phí.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP;
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp
Thẻ cho công chứng viên
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 06/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm
2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát
hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký
hoạt động Văn phòng công chứng.
|
TP-CC-10
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………….
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):...............................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax:……………………. Email (nếu
có): .....................................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: ................................................. Ngày cấp ………/……../..........
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: .............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng như sau (1):
.............................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)….., ngày…. tháng…. năm…….
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị
thay đổi theo quy định
tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
|
TP-CC-06
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………
Tên tổ chức hành nghề công chứng: ......................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
...
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)…, ngày.....tháng…. năm…….
Trưởng
Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
21. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công
chứng (trường hợp tự chấm dứt)
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng phải có báo cáo
bằng văn bản gửi Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động chậm nhất là 30 ngày trước
thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động;
Văn phòng công chứng nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức
Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ
bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến
17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trước thời điểm chấm dứt hoạt động,
Văn phòng công chứng có nghĩa vụ nộp đủ số thuế còn nợ,
thanh toán các khoản nợ khác, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với công
chứng viên, nhân viên của tổ
chức mình, thực
hiện các yêu cầu công
chứng đã tiếp nhận. Trường
hợp không thể thực hiện
xong các yêu cầu công chứng đã tiếp
nhận thì phải thỏa thuận với người yêu cầu công chứng về việc thực hiện các yêu
cầu đó;
- Văn phòng công chứng có nghĩa vụ
đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi đã đăng ký hoạt động
trong ba số liên tiếp về
thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động;
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thu hồi giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chúng, báo cáo UBND tỉnh thu hồi quyết định
cho phép thành lập và thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của Văn
phòng công chứng với các cơ quan quy định tại Điều 25 của Luật công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ: Báo cáo của
Văn phòng công chứng gửi Sở Tư pháp về việc chấm dứt hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Không quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thu
hồi giấy đăng ký hoạt động và văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng
công
chứng
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý: Luật công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014.
22. Hợp nhất Văn
phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Mỗi Văn phòng công chứng cử một công chứng
viên hợp danh làm đại
diện để ký
kết hợp đồng hợp nhất;
- Các Văn phòng công
chứng hợp nhất nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09
Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy
(buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút,
buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tư pháp
lấy ý kiến của Hội
công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư
pháp UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng hợp nhất Văn phòng công chứng, trong
đó có các nội dung chủ
yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng được hợp
nhất; tên, địa chỉ trụ sở của
Văn
phòng công chứng hợp nhất; thời
gian thực hiện hợp nhất; phương án
chuyển tài sản của
các Văn phòng công chứng được hợp nhất sang Văn phòng công chứng hợp nhất; phương án
sử dụng lao động của Văn phòng công chứng hợp nhất; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa
vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn
phòng công chứng được hợp nhất và các nội dung khác có liên quan;
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính
trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn
phòng công chứng được hợp nhất tính đến ngày đề nghị hợp nhất;
- Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng
và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng được hợp nhất;
- Danh sách các công chứng viên hợp
danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng được
hợp nhất;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động
của các Văn
phòng
công chứng được hợp nhất.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: Trong thời hạn 20 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- UBND tỉnh: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị
của
Sở
Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp,
UBND tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-15 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối
cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Các Văn phòng công chứng hợp nhất phải có trụ sở trong cùng một tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15
tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng
viên, lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng.
23. Đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng hợp nhất
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng hợp nhất nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến
thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến
11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp xem
xét, cấp giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng hợp nhất, đồng thời thực hiện việc xóa tên các Văn phòng
công chứng được hợp nhất
khỏi danh sách đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP;
- Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công
chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ
sở của Văn phòng công chứng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công
chứng viên.
Số Iượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo
Thông tư số
06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cấp giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
Lệ phí: Lệ phí cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng
1.000.000 đồng/giấy (Theo
quy định của Thông tư số 54/2015/TT-BTC)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, Văn phòng công chứng hợp
nhất phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra Quyết định
cho phép hợp nhất
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký đăng ký
hoạt động Văn phòng công chứng
theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm
công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng.
|
TP-CC-09
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………….
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in
hoa):...............................................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng công chứng số:
.................................................
………………….. ngày ……../……./.........................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax:……………………. Email (nếu
có): .....................................
Website (nếu có): ..................................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:............................................................................... Nam, nữ: ………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng
Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
Công chứng
viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)….., ngày…. tháng…. năm…….
Trưởng
Văn phòng
(ký, ghi rõ họ
tên
và đóng dấu)
|
24. Sáp nhập Văn
phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Mỗi Văn phòng công chứng cử một
công chứng viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng
sáp nhập;
- Các Văn phòng công chứng sáp
nhập nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa
chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi
sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14
giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng
viên (ở những
nơi đã thành lập), trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem
xét, quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sơ Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng sáp nhập Văn phòng
công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở
của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở của Văn
phòng công chứng nhận sáp nhập; thời gian thực hiện sáp nhập; phương án
chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập sang Văn phòng công
chứng nhận sáp nhập; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng nhận
sáp nhập; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của
các Văn phòng công chứng bị
sáp nhập và các nội dung khác có liên quan;
- Kê khai thuế, báo cáo tài
chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của
các Văn phòng công chứng
tính đến ngày đề nghị sáp nhập;
- Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng
và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng;
- Danh sách các công chứng viên
hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công
chứng;
- Quyết định cho phép thành lập
và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: Trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- UBND tỉnh: Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
UBND tỉnh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp,
UBND tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-16 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối
cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn phòng công chứng bị sáp nhập phải có trụ sở trong cùng một tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương với Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
25. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nhận sáp
nhập nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa
chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi
sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút
đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu
TT-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Quyết định cho phép sáp nhập
Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;
- Giấy đăng ký hành nghề của các
công chứng viên đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng nhận
sáp nhập đã được thay đổi
Lệ phí: Lệ phí cấp lại giấy đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng; 500.000 đồng/giấy (đối với trường hợp cấp lại)
Trường hợp ghi nhận nội dung thay đổi
vào giấy đăng ký hoạt động cũ: không thu lệ
phí.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được Quyết định cho phép sáp nhập, Văn phòng công chứng nhận sáp nhập phải thực
hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
theo quy định tại Điều
24 của Luật công chứng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của
Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15 tháng 6 năm 2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
|
TP-CC-10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………….
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng
chữ in hoa):...............................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax:…………………….
Email (nếu có): .....................................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: ................................................. Ngày
cấp ………/……../..........
4. Trưởng Văn phòng
công chứng:
Họ và tên: .............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng như sau (1):
.............................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành
phố)….., ngày…. tháng…. năm…….
Trưởng Văn phòng
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị
thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
26. Chuyển nhượng Văn
phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng có nhu cầu chuyển
nhượng nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số
09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội,
thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ
30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những
nơi đã thành lập), trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị
của Sở Tư
pháp,
UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công
chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng chuyển nhượng Văn
phòng công chứng, trong đó có nội dung chủ yếu sau: Tên, địa
chỉ trụ sở, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được
chuyển nhượng; tên, số Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các
công chứng viên nhận chuyển nhượng; giá
chuyển nhượng, việc thanh
toán tiền và bàn giao
Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác
có liên quan;
Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công
chứng phải có chữ ký của công chứng viên hợp danh đại diện cho các công chứng viên
hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng, các công chứng viên nhận
chuyển nhượng và phải được công chứng;
- Văn bản cam kết của các công chứng
viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ,
tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ
tại Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Biên bản kiểm kê hồ sơ
công chứng của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm
công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng;
giấy tờ chứng minh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng
viên nhận chuyển nhượng dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Kê khai thuế, báo cáo tài
chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng công chứng được
chuyển nhượng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: Trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- UBND tỉnh: Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Sở Tư pháp, UBND tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-17 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép
chuyển nhượng Văn phòng công chứng
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghi định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật công chứng.
27. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng được chuyển
nhượng nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp
(địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ
sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ
14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Quyết định cho phép chuyển nhượng
Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ
sở của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các
công chứng viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng đã được cấp lại theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP
Lệ phí: Lệ phí cấp lại giấy đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng 500.000 đồng/giấy (Theo quy định của Thông tư số
54/2015/TT-BTC)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Việc thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng sang huyện, quận, thị xã, thành
phố khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đã ra quyết định
cho phép thành lập phải được UBND tỉnh xem xét, quyết định và phải phù hợp với
Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề
công chứng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC
ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm
công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng.
|
TP-CC-10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………….
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng
chữ in hoa):...............................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax:…………………….
Email (nếu có): .....................................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: ................................................. Ngày
cấp ………/……../..........
4. Trưởng Văn phòng
công chứng:
Họ và tên: .............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng như sau (1):
.............................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành
phố)….., ngày…. tháng…. năm…….
Trưởng Văn phòng
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị
thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
28. Chuyển đổi Văn phòng công chứng do
một công chứng viên thành lập
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng chuyển đổi
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ:
số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và
buổi sáng thứ bảy (buổi
sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND tỉnh đề nghị chuyển đổi;
trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho
phép chuyển đổi; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng
công chứng theo Mẫu TP-CC-11 ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Báo cáo tình hình tài chính, tổ chức,
hoạt động, hồ sơ công chứng hiện đang lưu trữ tại Văn phòng công chứng đề nghị
chuyển đổi;
- Quyết định bổ nhiệm công chứng
viên của công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi
(bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- UBND tỉnh: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp,
UBND tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập theo Mẫu TP-CC-14 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép chuyển đổi
Lệ phí: Không có
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-11 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật công chứng.
|
TP-CC-11
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh
(thành
phố)
…………………..
Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng
chữ in hoa): ..................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................
Quyết định cho phép thành lập số: ..................................................... ngày ……./……./……….
Giấy đăng ký hoạt động số: .............................................................. ngày ……./……./……….
Họ và tên Trưởng Văn phòng công
chứng: .............................................................................
Đề nghị được chuyển đổi thành Văn phòng công chứng
được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh với
các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng chuyển đổi (ghi bằng chữ
in hoa):
.............................................
2. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….. Fax: ..............................................................................
Email (nếu có): …………………………. Website (nếu
có): ........................................................
3. Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng: .........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
4. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng
Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
|
Tỉnh (thành
phố)….., ngày…. tháng…. năm…….
Trưởng
Văn phòng
công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
29. Đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng chuyển đổi
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ:
số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và
buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14
giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công
chứng; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP;
- Quyết định cho phép chuyển đổi Văn
phòng công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để
đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới
của Văn phòng công chứng chuyển đổi trong trường hợp Văn phòng công chứng thay
đổi trụ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-18
hoặc văn bản thông báo việc từ chối cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng
Lệ phí: Lệ phí cấp giấy đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng 1.000.000 đồng/giấy (Theo quy định của Thông
tư số 54/2015/TT-BTC)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển
đổi, Văn phòng
công chứng chuyển đổi phải đăng
ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép chuyển đổi
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký
hoạt động theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC
ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm
công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng.
|
TP-CC-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………….
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng
chữ in hoa):..............................................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng công chứng số: .................................................
………………….. ngày ……../……./.........................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax:…………………….
Email (nếu có): .....................................
Website (nếu có): ..................................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:...............................................................................
Nam, nữ: ………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng
Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
Công chứng
viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành
phố)….., ngày…. tháng…. năm…….
Trưởng
Văn phòng
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
30. Thành lập Hội
công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Ban vận động thành lập Hội
công chứng viên xây dựng Đề án thành lập Hội công chứng
viên gửi Sở Tư pháp thẩm định;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được Đề án thành lập
Hội công chứng viên, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình
UBND tỉnh hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh ra Quyết định
cho phép thành lập Hội công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp Đề án tại Sở Tư
pháp
Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập
Hội công chứng viên;
- Tờ trình Đề án;
- Báo cáo thẩm định Đề án.
Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- UBND tỉnh: Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Công chứng viên
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp,
UBND tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
cho phép thành lập, văn bản từ chối cho phép thành lập Hội công chứng viên
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật công chứng.
II. Lĩnh vực Quản tài viên và hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản
1. Đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
Trình tự thực hiện:
- Người có chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số
09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi
sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14
giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Trường hợp người đề nghị đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở
Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên để đối chiếu.
Trường hợp người đề nghị đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện
đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên người đề nghị đăng
ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
và thông báo bằng văn bản cho người đó; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo lý
do bằng văn bản. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định
của pháp luật.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở Tư pháp gửi danh sách Quản tài viên,
doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên.
Trong trường hợp cần thiết, người đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp Phiếu
lý lịch tư pháp theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản ghi
tên vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí: Chưa quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Những người sau đây không được đăng ký
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân:
- Không đủ điều kiện quy định tại
Điều 12 của Luật phá sản.
- Thuộc một trong các trường hợp
quy định tại Điều 14 của Luật Phá sản;
- Người đang bị cấm hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản theo bản án hay quyết định của Tòa án đã có hiệu lực.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân theo mẫu
TP-QTV-04 ban hành kèm theo Nghị định này.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản số 51/2014/QH13
ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Mẫu TP-QTV-04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính gửi: …………………………………………………
Tên tôi là: ..................................................... Nam/Nữ: …………… Ngày sinh: ……/……./……..
Chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên số: ……………………………….
do
Bộ Tư pháp cấp ngày: ………./……………/………….
Đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………..…….Fax:.......................................................................
Email: .....................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ......................................... Ngày cấp: ……../………/………..
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
Chỗ ở hiện nay:......................................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:...................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………...Fax: ..........................................................................
Email: .....................................................................................................................................
2. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của Luật Phá sản.
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành
phố)….., ngày…. tháng…. năm…….
Ký,
ghi rõ họ tên
|
2. Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản với tư cách cá nhân
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Quản tài viên hành
nghề với tư cách cá nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì
phải gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp.
Quản tài viên nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng,
phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi
sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính.
- Sở Tư pháp quyết định xóa tên
Quản tài viên đó khỏi danh sách Quản tài viên doanh nghiệp hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản và báo cáo Bộ Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo chấm dứt việc
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xóa tên Quản
tài viên khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản.
Lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản số 51/2014/QH13
ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
3. Thông báo việc thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi
văn bản thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
doanh nghiệp có trụ sở chính; trong trường hợp doanh nghiệp thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp gửi văn bản thông báo cho Sở
Tư pháp nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đó có trụ sở.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường
Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng
từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính.
- Sở Tư pháp lập danh sách chi
nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa
phương, công bố trên Cổng thông tin
điện tử của Sở Tư pháp và gửi báo cáo Bộ Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo sau khi doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách
chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa
phương được lập và được công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
Lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản số 51/2014/QH13
ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
4. Thay đổi thành viên hợp danh của
công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ
doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội,
thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ
30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì
xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người được đề
nghị thay đổi để đối chiếu.
Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề
nghị đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu
thì phải xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người
được đề nghị thay đổi.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét quyết định thay đổi
thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân
của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. Trong trường
hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối có quyền
khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thay đổi.
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên của thành viên hợp danh mới; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân mới.
Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp
đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư pháp
của những người được đề nghị thay đổi theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay
đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của
doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản số 51/2014/QH13 ngày 19 tháng 6
năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
5. Đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đối
với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản sau khi
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng ký hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp
có trụ sở.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường
Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng
từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính.
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì
xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp để đối chiếu.
Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư
pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên
doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản.
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám
đốc của công ty hợp danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp
chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của
Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân (nếu có).
Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp
đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư pháp của
Tổng Giám đốc hoặc
Giám đốc của công ty hợp danh quy định
tại Điểm a Khoản 2
Điều 13 của Luật
Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản
2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những
người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân theo
yêu cầu của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí: Chưa quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản theo mẫu TP-QTV-05 ban
hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản số 51/2014/QH13
ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phá sản về Quản tài
viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Mẫu TP-QTV-05
TÊN DOANH NGHIỆP
QUẢN LÝ, THANH LÝ
TÀI SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG
KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN
LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THÀNH LÝ TÀI SẢN
Kính gửi: ……………………………………………
1. Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp:
...................................................................................
Tên giao dịch: .......................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………….….Fax: .........................................................................
Email:....................................................................................................................................
Website:................................................................................................................................
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản (tên
gọi ghi bằng chữ in hoa):
.............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):...........................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):...............................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu có):...........................................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân quản lý,
thanh lý tài sản:
Họ và tên: ............................................................. Nam/Nữ: ………Ngày sinh: …../……/………
Chứng minh nhân dân số: .............................................................. Ngày cấp: …../……/………
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên số: ........................................... Ngày cấp: …../……/………
3. Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám
đốc là Quản tài
viên đối với công ty hợp danh quản
lý, thanh lý tài sản:
a) Họ và tên: ......................................................... Nam/Nữ: ………Ngày sinh: …../……/………
Chứng minh nhân dân số: .............................................................. Ngày cấp: …../……/………
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên số: ........................................... Ngày cấp: …../……/………
b) Họ và tên: ......................................................... Nam/Nữ: ………Ngày sinh: …../……/………
Chứng minh nhân dân số: .............................................................. Ngày cấp: …../……/………
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên số: ........................................... Ngày cấp: …../……/………
c) Họ và tên: ......................................................... Nam/Nữ: ………Ngày sinh: …../……/………
Chứng minh nhân dân số: .............................................................. Ngày cấp: …../……/………
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay.......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên số: ........................................... Ngày cấp: …../……/………
4. Danh sách những người
hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản khác trong
doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh (nếu có):
STT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Chứng chỉ
hành nghề Quản
tài
viên
(ghi
rõ số, ngày cấp)
|
Địa chỉ, số
điện thoại liên hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của
Luật Phá sản.
Tôi/chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành
phố)….., ngày…. tháng…. năm…….
Ký,
ghi rõ họ tên,
đóng dấu
|
6. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề
của Quản tài viên
Trình tự thực hiện:
- Quản tài viên hành nghề với tư
cách cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ
hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30
phút, buổi chiều từ 14 giờ đến
17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Quản tài viên, Sở Tư pháp thay đổi
thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên,
doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin
đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi
thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài
viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản số 51/2014/QH13
ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
7. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề
của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ
hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30
phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về
tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật,
danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài
viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng
ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi
thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện
theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh
sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản số 51/2014/QH13
ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
III. Lĩnh vực Hộ tịch
1. Cấp bản sao trích lục hộ tịch
Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp
(địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế).
Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu
nêu rõ lý do cho Sở Tư pháp.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người
yêu cầu xuất trình hoặc nộp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao
trích lục sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện
thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải
được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký,
ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ,
nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ
sở dữ liệu hộ tịch,
ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Giám đốc Sở Tư pháp ký cấp bản
sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu
chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với
bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định
xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người
xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu
cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;
- Người thực hiện yêu cầu cấp bản
sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi
văn bản yêu cầu hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất
trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về
nhân thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai cấp
bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp
người yêu cầu là cá nhân.
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
- Văn bản ủy quyền theo quy định
của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục
hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị,
em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ
chứng minh mối quan hệ với
người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay trong
ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao
trích lục hộ tịch
Lệ phí: Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP
ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch
và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
IV. Lĩnh vực Lý lịch tư pháp
1. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ:
+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp
nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư
pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư
pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
thì nộp tại Sở Tư pháp nơi
người đó cư trú.
Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa
chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy
(buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến
11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
đăng ký trực tuyến.
- Sở Tư pháp phối hợp với các cơ
quan liên quan xác minh, tra cứu thông tin để cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
người có yêu cầu.
- Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư
pháp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc đăng ký trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số
03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Bản
sao sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người
được cấp Phiếu lý lịch tư
pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định
của pháp luật).
- Văn bản ủy quyền trong trường
hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của
người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công
chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp, trừ trường hợp người yêu cầu cấp lý lịch tư pháp số 2 là người
chưa thành niên thì cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
số 2.
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu của người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1)
Ngoài ra, người yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí phải xuất
trình các giấy tờ để chứng minh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người
được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều
nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải
xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Cơ quan công an; Cơ
quan Tòa án; Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng; Trung tâm Lý lịch tư
pháp quốc gia; Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên
quan.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp
(Mẫu số 03/2013/TT-LLTP);
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và
cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 2) (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
Lệ phí:
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư
pháp 200.000đồng/lần/người.
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư
pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ
là 100.000đồng/lần/người.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch
tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3
trở đi cơ quan cấp phiếu
lý lịch tư pháp thu thêm 3.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in
mẫu Phiếu lý lịch
tư pháp.
- Người thuộc hộ nghèo theo quy
định của pháp luật; người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của
pháp luật được miễn lệ phí cấp
Phiếu lý lịch tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày
02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011 về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Mẫu số
03/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU
CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá
nhân có yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư
pháp)
Kính gửi:…………………………………………….
1. Tên tôi là1: ...........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có): ..................................................................... 3. Giới tính : ……………
4. Ngày, tháng, năm sinh: ………../………../...............................................................................
5. Nơi sinh2: ............................................................................................................................
6. Quốc tịch: ........................................................................ 7. Dân tộc: ………………………….
8. Nơi thường trú3:...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4: ........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu: ........................................................ 5Số: ………………………………..
Cấp ngày ……...tháng………năm………. Tại: ............................................................................
11. Họ tên cha:.......................................................... Ngày/tháng/năm
sinh ……………………….
12. Họ tên mẹ:........................................................... Ngày/tháng/năm
sinh ……………………….
13. Họ tên vợ/chồng.................................................. Ngày/tháng/năm
sinh
……………………….
11. Số điện thoại/e-mail:...........................................................................................................
QUÁ TRÌNH CƯ
TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi
đủ 14 tuổi)
Từ tháng,
năm đến tháng, năm
|
Nơi thường
trú/ Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm
việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
...............................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7:
Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp: .............................................................................
...............................................................................................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu
cấp:
…………..Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
………., ngày …… tháng …….. năm………..
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
————————
Ghi chú:
1 Viết bằng chữ
in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ
xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố
trực thuộc Trung ương.
3,4 Trường hợp
có nơi thường trú và nơi tạm
trú thì ghi cả hai
nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng là
quân nhân tại ngũ, công chức,
công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức
vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý
lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi
các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý
lịch tư pháp số 1 khi cá nhân,
cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 là Phiếu ghi
đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và
thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số
04/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do -Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU
CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng
cho cá nhân
trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của
người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi:…………………………………………….
1. Tên tôi là1: ...........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có): ...................................................................... 3. Giới tính: ……………
4. Ngày, tháng, năm sinh: ……../…..../………5. Nơi sinh2: ..........................................................
6. Địa chỉ3: ..............................................................................................................................
..................................................................................... Số điện thoại: ……………………………
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: .......................................................... 4Số: ………………………………..
Cấp ngày ……...tháng………năm………. Tại: ............................................................................
8. Được sự ủy quyền: .............................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người uỷ
quyền5: .....................................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6………..tháng……….năm .................................................
Tôi làm Tờ
khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ
NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Tên tôi là7: ...........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có): ...................................................................... 3. Giới tính: ……………
4. Ngày, tháng, năm sinh: ……../…..../………5. Nơi sinh: ...........................................................
6. Quốc tịch: ..................................................................... 7.Dân tộc: ……………………………..
8. Nơi thường trú8:...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9: ........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu: ....................................................... 10Số: ………………………………..
Cấp ngày ……...tháng………năm………. Tại: ............................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:...........................................................................................................
PHẦN KHAI VỀ
CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/ CHỒNG
|
Họ và tên
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ
TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng,
năm đến tháng, năm
|
Nơi thường
trú/ Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm
việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm
đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): ...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm
chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố
phá sản: Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp: .............................................................................
...............................................................................................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu
cấp: .................................................................... Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
………., ngày …… tháng …….. năm………..
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
————————
Ghi chú:
1 Họ và tên
người được ủy quyền hoặc
của cha/mẹ người chưa thành niên;
ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố
trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi
cần thiết
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ
chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người
được ủy quyền là cha, mẹ, vợ,
chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn
bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp
có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa
thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá
trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại
ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi
rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
2. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang
cư trú ở Việt Nam)
Trình tự thực hiện:
- Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có nhu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
các đối tượng liên quan gửi văn bản trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua dịch vụ
bưu chính hoặc đăng ký trực tuyến;
- Sở Tư pháp phối
hợp với các cơ quan liên quan xác minh, tra cứu thông tin để cấp Phiếu lý lịch
tư pháp.
- Nhận kết quả tại Sở Tư pháp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản yêu cầu
đến Sở Tư pháp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc đăng ký trực tuyến
Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Cơ quan công
an; Cơ quan Tòa án; Cơ quan có
thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng; Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia; Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên
quan.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP).
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch
tư pháp số 1.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch
tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC
ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011 về việc ban hành và hướng
dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
|
Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP
(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP
số 1 dùng cho
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị xã hội)
|
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………, ngày
…. tháng …. năm ….
|
Kính gửi:1
……………………………………………..
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009,
………………………………………………2 đề nghị ………………………………………1 cấp Phiếu lý
lịch tư pháp số 1 của
người có
tên
dưới đây:
1. Họ và tên: .........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có): ...................................................................... 3.
Giới tính: ……………
4. Ngày, tháng, năm sinh:
……../…..../………5. Nơi sinh: ...........................................................
6. Quốc tịch: ............................................................. 7. Dân tộc ……………………………………
8. Nơi thường trú:....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú: .........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu: ......................................................... Số:
………………………………..
Cấp ngày ……...tháng………năm………. Tại: ............................................................................
11. Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có □ Không □
12. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch
tư pháp:
.............................................................................................................................................
13. Số lượng Phiếu lý
lịch tư pháp yêu cầu cấp: ………………….Phiếu.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
|
……………………….
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
————————
Ghi chú :
1 Trung tâm Lý
lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan,
tổ chức yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
3. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ
quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài
đang cư trú tại Việt Nam)
Trình tự thực hiện:
- Cơ quan tiến hành tố tụng có nhu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho các đối tượng liên quan gửi văn bản trực tiếp tại Sở
Tư pháp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
đăng ký trực tuyến;
- Sở Tư pháp phối hợp với các cơ
quan liên quan xác minh, tra cứu thông tin để cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Nhận kết quả tại Sở Tư pháp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản
yêu cầu trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc đăng ký trực
tuyến. Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm
quyền của cơ quan tiến hanh tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 dành cho
cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có
thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương
nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Trường hợp khẩn cấp thì thời
hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp: Cơ quan công
an; Cơ quan Tòa án; Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng; Trung tâm Lý
lịch tư pháp quốc gia; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ
chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan tiến hành tố tụng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch
tư pháp số 2.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và
mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC
ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư
pháp;
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi,
cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011 về việc
ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
|
Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP
(Mẫu
văn bản yêu cầu
cấp Phiếu LLTP số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng)
|
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………, ngày
…. tháng …. năm ….
|
Kính gửi:1
……………………………………………..
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17
tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử, ……………………………………………….2 đề nghị …………………………………………….1 cấp Phiếu lý
lịch tư pháp số 2 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên: .........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có): ...................................................................... 3.
Giới tính: ……………
4. Ngày, tháng, năm sinh:
……../…..../………5. Nơi sinh: ...........................................................
6. Quốc tịch: ............................................................. 7.
Dân tộc ……………………………………
8. Nơi thường trú:....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú: .........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu: ......................................................... Số:
………………………………..
Cấp ngày ……...tháng………năm………. Tại: ............................................................................
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng): ................................................................................................
12. Họ và tên cha: ...................................................................................................................
13. Họ và tên mẹ: ....................................................................................................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
|
……………………….
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
————————
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý
lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên
cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
V. Lĩnh vực Nuôi con
nuôi
1. Xác nhận công dân Việt Nam thường trú khu vực
biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới
làm con nuôi
Trình tự thực hiện:
- Công dân Việt Nam thường trú ở khu vực
biên giới nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp;
* Địa chỉ và thời gian tiếp nhận: số 09 Tôn Đức
Thắng, phường Phú Hội,
thành phố Huế; từ thứ hai đến
thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi
chiều từ 14 giờ đến 17 giờ).
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy xác nhận
người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người
nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận
con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ có giá
trị thay thế; (Bảo sao)
- Phiếu lý lịch tư
pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng
hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc
bản gốc nếu là giấy xác
nhận tình trạng độc thân).
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi
người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu,
dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này)
(bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
30 ngày, trường hợp cần xác minh thì có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân
dân xã, nơi người xin nhận con nuôi thường trú.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của
người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp
xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú tại khu vực biên giới làm con
nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người xin nhận con nuôi phải có đủ điều
kiện như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên
- không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con
riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác
ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh
tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế
nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác
ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không
được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành
chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một
trong các tội cố ý xâm phạm
tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ
ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc
chứa chấp người
chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ
em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 12/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
Ảnh 4 x 6cm
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN
NHẬN CON NUÔI
(Dùng
cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
Ảnh 4 x 6cm
|
Kính gửi:1
…………………………………………
……………………………………………………………….
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây
làm con nuôi:
Họ và tên: .............................................................................. Giới tính: …………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Dân tộc: ……………………………. Quốc tịch: .........................................................................
Tình trạng sức khoẻ: ..............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con
nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng2:............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi,
chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và
thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi
cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng
một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con
nuôi (có kèm theo ảnh) cho ………………………………..3 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị 4………………………………………… xem
xét, giải quyết.
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm……….
|
|
ÔNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HOÀN
CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI
CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ................................................................................... Ngày sinh: …………………..
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Số Giấy CMND: ........................................... Nơi cấp: ………………….. Ngày cấp………………
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi thường trú: .....................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân5:
.............................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: ................................................................................... Ngày sinh: …………………..
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Số Giấy CMND: ........................................... Nơi cấp: ………………….. Ngày cấp………………
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi thường trú: .....................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân6:
.............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình7: ........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Mức thu nhập: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Các tài sản khác:..................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm……….
|
|
Ông
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Bà
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về
người nhận con nuôi:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
………., ngày …….. tháng …….. năm……….
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức
tư pháp - hộ tịch8:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
………., ngày …….. tháng …….. năm……….
Người
xác minh
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
|
Xác nhận
của UBND xã/phường/thị trấn
|
|
………., ngày …….. tháng …….. năm……….
TM.
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại
việc nuôi con nuôi nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc
nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây.
* Địa chỉ và thời gian tiếp nhận:
số 09 Tôn Đức Thắng, phường
Phú Hội, thành phố Huế; từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng
từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ).
- Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ký Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để
cấp cho người yêu cầu đăng ký lại.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại việc nuôi
con nuôi. Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước
đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu
đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ
ký của ít nhất hai người làm chứng.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng
ký lại việc nuôi con nuôi - TP/CN-2011/CN.04.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (đối với việc đăng ký lại việc nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Việc nuôi con nuôi đã được đăng
ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam nhưng sổ hộ tịch và bản
chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều
còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.04
Ảnh 4 x 6cm (chụp chưa quá 6
tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI
VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính gửi:9
…………………………………………
|
Ảnh 4 x 6cm (chụp chưa quá 6
tháng)
|
……………………………………………………………….
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con
nuôi:
Họ và tên: ............................................................................................. Giới tính:……………..
Ngày, tháng, năm sinh ...........................................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Dân tộc: .................................................................. Quốc tịch:…………………………………….
Nơi thường trú:......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Phần khai về bên giao
con nuôi trước đây10:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi11: ..........................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng:..........................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi
dưỡng:......................................................................
.............................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại:...............................................................................
............................................................................. ngày ……….. tháng ……… năm …………..
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị …………………………………………… đăng ký.
|
…………, ngày …… tháng …… năm…………
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận
của Người làm chứng thứ nhất4
Tôi tên là................................ sinh năm..........
Số CMND.......................... cư trú tại…………..
.....................................................................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi
nêu trên là
đúng
sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.
…….., ngày….
tháng.....năm……
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Xác nhận
của Người làm chứng thứ hai
Tôi tên là................................ sinh năm..........
Số CMND.......................... cư trú tại…………..
.....................................................................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi
nêu trên là
đúng
sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.
…….., ngày….
tháng.....năm……
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
3. Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của
mình và của người được nhận làm con nuôi tại Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu
làm con nuôi thường trú;
* Địa chỉ và thời
gian tiếp nhận: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội thành phố Huế; từ thứ hai đến
thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều
từ 14 giờ đến 17 giờ).
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến
của những người có liên quan; Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi cần được xác
minh thì Sở Tư pháp đề nghị Công an tỉnh xác minh; cơ quan công an có trách nhiệm
xác minh và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; Trường hợp từ chối thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi;
- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi
con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch,
tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp với sự có mặt của
đại diện Sở Tư pháp, người được nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở
nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ
đẻ, người giám hộ đối với người được xin nhận làm con nuôi từ gia đình và gửi quyết
định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận
con nuôi:
- Đơn xin nhận
con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bảo sao)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản
chính, được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác
nhận tình trạng độc thân).
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y
tế cấp huyện trở
lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng
chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp
(trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu,
dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản
này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
Hồ sơ của người được
nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan
y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng
chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban
nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị
bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ
của trẻ em là đã chết đối với trẻ
em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu
làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ
đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới
thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu
làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với
trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải xác minh thì tăng thêm 30
ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 15 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Cơ quan Công
an tỉnh
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của
người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp
xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06
Lệ phí: 9.000.000 đồng
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về
việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (bản chính - mẫu sử dụng
cho việc đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân tỉnh)- TP/CN-2011/CNNNg.01
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện
như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp
dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con
riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác một
nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh
tế, chỗ ở bảo đảm việc
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con
riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác
ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không
được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số
quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định
xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một
trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của
người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con,
cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa
thành niên vi phạm
pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu
nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTT ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp
về việc ban
hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi
con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2014/CN.02
Ảnh 4 x 6cm
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN
NHẬN CON NUÔI
(Dùng
cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
Ảnh 4 x 6cm
|
Kính gửi:12
…………………………………………
……………………………………………………………….
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây
làm con nuôi:
Họ và tên: .............................................................................. Giới
tính: …………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Dân tộc: ……………………………. Quốc tịch: .........................................................................
Tình trạng sức khoẻ: ..............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con
nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng13:...........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi,
chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của
mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định
kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con
nuôi (có kèm theo ảnh) cho ………………………………..14 nơi chúng tôi/tôi thường
trú.
Đề nghị 15…………………………………………
xem xét, giải quyết.
|
……….., ngày
….. tháng ….. năm……….
|
|
ÔNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HOÀN
CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI
CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ................................................................................... Ngày
sinh: …………………..
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Số Giấy CMND: ........................................... Nơi
cấp: ………………….. Ngày cấp………………
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi thường trú: .....................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân16: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: ................................................................................... Ngày
sinh: …………………..
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Số Giấy CMND: ........................................... Nơi
cấp: ………………….. Ngày cấp………………
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi thường trú: .....................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân17: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình18: .......................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Mức thu nhập: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Các tài sản khác:..................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
……….., ngày
….. tháng ….. năm……….
|
|
Ông
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Bà
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng
thôn về người nhận con nuôi:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
………., ngày
…….. tháng …….. năm……….
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức
tư pháp - hộ tịch19:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
………., ngày
…….. tháng …….. năm……….
Người xác minh
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
|
Xác nhận của
UBND xã/phường/thị trấn
……….,
ngày …….. tháng …….. năm……….
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
4. Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài trong trường hợp trẻ em có nhu cầu chăm sóc đặc biệt
Trình tự thực hiện:
- Cơ sở nuôi dưỡng lập danh
sách trẻ em kèm hồ sơ của trẻ xin ý kiến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và chuyển
danh sách tới Sở Tư pháp sau khi có ý kiến đồng ý của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
- Sở Tư pháp gửi Cục Con nuôi
danh sách trẻ em có nhu cầu chăm sóc đặc biệt để Cục Con nuôi đề nghị các Văn
phòng con nuôi nước ngoài hỗ trợ khám sức khỏe chuyên sâu, chăm sóc y tế và tìm gia
đình thay thế ở nước ngoài cho trẻ em.
- Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều
kiện làm con nuôi nước ngoài chuyển hồ sơ cho Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp;
- Văn phòng con nuôi nước ngoài
nộp hồ sơ của người nước ngoài có nguyện vọng nhận trẻ em có nhu cầu chăm sóc đặc
biệt làm con nuôi tại Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp;
- Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định
hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em có nhu cầu chăm sóc đặc biệt làm con
nuôi;
- Cục Con nuôi thông báo kết quả
tìm gia đình thay thế ở nước ngoài cho trẻ em có nhu cầu chăm sóc đặc biệt cho
Cơ quan con nuôi Trung ương của nước ngoài hữu quan và người nhận con nuôi về việc
chấp thuận cho nhận đích danh trẻ em làm con nuôi;
- Văn phòng con nuôi nước ngoài
gửi văn bản của cha mẹ nuôi đồng ý nhận trẻ làm con nuôi và văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài về việc trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú tại nước
đó;
- Cục Con nuôi chuyển hồ
sơ của người nhận con nuôi
cho Sở Tư pháp nơi trẻ em được
nhận làm con nuôi thường trú để trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cho nhận
con nuôi.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết
định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài;
- Sau khi có quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để
nhận con nuôi;
- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi
con nuôi và tổ chức lễ giao nhận
con nuôi;
- Bộ Tư pháp cấp Giấy chứng nhận
việc nuôi con nuôi nước ngoài.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp.
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ xin nhận
con nuôi bao gồm:
+ Đơn xin nhận con nuôi;
+ Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ
có giá trị thay thế;
+ Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở
Việt Nam;
+ Bản điều tra tâm lý, gia đình;
+ Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;
+ Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Văn bản xác
nhận tình trạng hôn nhân.
Các giấy tờ nêu trên do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp
pháp hoá lãnh sự tại Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt
Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết:
+ Thời gian lập danh sách trẻ em có nhu
cầu chăm sóc đặc biệt: Ngay khi tiếp nhận hoặc trong quá trình chăm sóc trẻ em.
+ Thời gian Sở Tư pháp báo cáo danh
sách trẻ em có nhu cầu
chăm sóc đặc biệt tới Cục Con nuôi: 7 ngày, kể từ ngày
nhận được danh sách do Cơ sở nuôi dưỡng chuyển tới.
+ Thời gian nộp hồ sơ: Bắt đầu từ khi được
Cục Con nuôi cho phép hỗ trợ chăm sóc y tế và tìm gia
đình thay thế cho trẻ em có nhu cầu đặc biệt đến khi hết thời hạn 30 ngày kể từ
ngày trẻ em được xác
nhận đủ điều kiện làm con nuôi người nước ngoài hoặc 60 ngày trong trường hợp đặc biệt.
+ Thời gian Cục Con
nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
+ Thời gian thông báo của Cục Con
nuôi:
7 ngày, kể từ ngày chấp thuận kết quả tìm gia đình thay thế.
+ Thời gian Văn phòng con nuôi nước
ngoài gửi văn bản của cha
mẹ nuôi đồng ý nhận trẻ em làm con nuôi
và văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hữu quan về việc trẻ em sẽ
được nhập cảnh và thường trú ở nước ngoài hữu quan: 30 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản thông báo của Cục Con nuôi (hoặc 60 ngày trong trường hợp trẻ em
khuyết tật hoặc mắc bệnh quá nặng, người nhận con nuôi phải có thời gian để tham vấn ý kiến
của bác sỹ).
+ Thời gian Cục Con nuôi chuyển hồ
sơ của người nhận con nuôi cho Sở Tư pháp: 7 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đồng ý nhận trẻ em làm con nuôi của cha mẹ nuôi và văn bản của cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài về việc trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú tại
nước ngoài.
+ Thời gian Sở Tư pháp trình hồ sơ cho
Ủy ban nhân dân tỉnh: 7 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ do Cục Con nuôi
chuyển đến.
+ Thời gian Ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết
định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 7 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Văn phòng con nuôi nước ngoài và cha mẹ nuôi nước ngoài.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục
Con nuôi, Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Cơ quan công an tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về
việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài.
Lệ phí:
+ Trường hợp nhận 1 trẻ em lớn tuổi từ
5 tuổi trở lên (có sức khỏe bình thường) hoặc nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo:
9.000.000 đồng.
+ Trường hợp nhận 2 trẻ em là anh chị
em ruột có sức khỏe bình thường: 13.500.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin nhận nuôi con nuôi theo mẫu không đích danh.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Người xin nhận con nuôi có đủ
các điều kiện sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm
việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
+ Có tư cách đạo đức tốt.
- Người được nhận làm con nuôi
phải dưới 16 tuổi, và từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi đối với trường hợp
được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu
mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 15/2014/TT-BTP
ngày 20 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tìm gia đình thay thế ở nước
ngoài cho trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo, trẻ em từ 5 tuổi trở lên, hai trẻ em
trở lên là anh chị em ruột cần tìm gia đình thay thế;
- Thông tư liên tịch số
146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 7 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ
nguồn thu lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức
con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
Mẫu TP/CN-2014/CNNNg.04.a
Formula TP/CN-2014/CNNNg.04.a
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence-Freedom
-Happiness
---------------
ĐƠN XIN
NHẬN TRẺ EM VIỆT NAM LÀM CON NUÔI
|
|
|
(Không đích
danh - dùng cho trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ thông
qua tổ chức con
nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam )
APPLICATION
FOR VIETNAMESE CHILD ADOPTION
(Used for
non-nominal request
and the applicant submits
the dossier via foreign adoption agency licensed to
operate in Vietnam)
|
Ảnh 4 x 6 cm
Photograph 4x6 cm
|
Kính gửi: Bộ
Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To:
Ministry of Justice
of
Socialist
Republic of Vietnam
Chúng tôi/tôi là/ We are/I
am:
|
Ông/Mr.
|
Bà/Mrs.
|
Họ và tên
Full name
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
Date
of
birth
|
|
|
Nơi sinh/Place of birth
|
|
|
Quốc tịch/Nationality
|
|
|
Nghề nghiệp/ Occupation
|
|
|
Nơi thường trú
Permanent
residence
|
|
|
Số Hộ chiếu/Giấy CMND
Passport/National
ID N0
|
|
|
Nơi cấp/Place of
issue
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
Date
of
issue
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
Address for correspondence
|
|
|
Điện thoại/fax/ email
Tel/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em có đặc điểm như sau làm con nuôi/Having wished to
adopt a child with the following characteristics:
Độ tuổi/Age:...........................................................................................................................
Giới tính/Sex:
........................................................................................................................
Tình trạng sức khỏe/Health status: .........................................................................................
Những đặc điểm khác, nếu có/Other characteristics,
if any:......................................................
.............................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi/Reasons
for adoption:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi ủy quyền cho Tổ chức con
nuôi1 …………………………….. thay mặt chúng tôi/tôi
thực hiện các thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi ở Việt Nam.
We/I have appointed ……………………………………… to act on
our/my behalf in fulfilling all necessary
adoption
procedures in Vietnam.
Nếu được nhận trẻ em nói trên làm con
nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ
của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của
pháp luật. Đồng thời, chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày
giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình hình phát
triển của con
nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam
tại nước nơi con nuôi
thường trú.
If we/I adopt a child, we/I commit to
take care of, to nurture and to
educate the child as our/my
natural child and realise all obligations of
parents with the child according to applicable laws. In addition,
we/I commit to send to Ministry of
Justice of
Socialist Republic
of
Vietnam and
Vietnamese Missions at the country where our/my adopted
child
residing the report on the
development of our/my adopted child (with the photographs) every 6 months
within three years from the day of delivery and receipt.
Đề nghị Bộ Tư pháp Việt Nam xem xét,
giải quyết.
We/I would like to
propose the Ministry of Justice of
Socialist Republic of Vietnam to examine
and approve our/my request.
|
………., ngày …… tháng ……. năm………..
….………………, on…………..………..
|
|
ÔNG /Mr.
(Ký,
ghi rõ họ tên)
(Signature
and
full name)
|
BÀ/Mrs.
(Ký,
ghi rõ họ tên)
(Signature
and
full name)
|
5. Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài trong trường hợp con riêng,
cháu ruột, người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam từ
12 tháng trở lên
Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi trực tiếp
nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi cho Cục Con
nuôi. Trường hợp có
lý do chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, người nhận con
nuôi ủy quyền bằng văn bản
cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại
Cục Con nuôi hoặc gửi cho Cục Con nuôi qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm.
- Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định
hồ sơ, nếu cần thiết, Cục Con nuôi lấy ý kiến của chuyên gia tâm lý, y tế, gia
đình, xã hội để
xác định người xin nhận con nuôi có điều kiện tốt nhất để chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con nuôi.
- Trường hợp chấp thuận hồ sơ, Cục
Con nuôi chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi về Sở Tư pháp để trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp không chấp thuận, Cục Con nuôi trả
lại hồ sơ và nêu rõ lý do bằng văn bản.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến của những người liên quan trong
thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi cần được
xác minh thì Sở Tư pháp đề nghị Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
xác minh; cơ quan công an có trách nhiệm xác minh và trả lời bằng văn bản trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết
định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài.
- Sau khi có quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt
Nam để nhận con nuôi.
- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi
con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận
con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp.
- Bộ Tư pháp chứng nhận việc
nuôi con nuôi đã được giải quyết theo đúng quy định của Luật nuôi con nuôi và
các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (nếu có yêu cầu).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người
nhận con nuôi
- Đơn xin nhận
trẻ em Việt Nam làm con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ có giá
trị thay thế; (Bản sao công chứng)
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
(Bản chính)
- Bản điều tra về tâm lý, gia
đình; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày
nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi)
- Văn bản xác nhận về tình trạng
sức khỏe; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp
hồ sơ tại Cục Con nuôi)
- Văn bản xác nhận về thu nhập
và tài sản; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại
Cục Con nuôi)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản
chính, được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ
sơ tại Cục Con nuôi)
- Văn bản xác nhận tình trạng
hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc
bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân).
- Tài liệu chứng minh thuộc trường
hợp được xin đích danh, bao gồm:
+ Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của
cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi.
+ Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người
nhận con nuôi là cô, cậu, dì,
chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi.
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc
Công an cấp xã, nơi cư trú
tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người
nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất
là
01
năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.
Các giấy tờ nêu trên nếu do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt Nam
và hợp pháp hoá tại Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt
Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc
tế mà Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
Hồ sơ của người được
nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan
y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng
chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban
nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị
bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ
của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ
của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con
nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết
định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ
của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu
làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực
hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với
trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng
- Văn bản về đặc điểm, sở thích,
thói quen đáng lưu ý của trẻ em; (trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con
riêng của vợ hoặc chồng làm con
nuôi thì không cần văn bản này).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định
hồ sơ: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến
hành lấy ý kiến của
những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ do Cục Con nuôi chuyển đến;
trường hợp phải xác minh thì tăng thêm 30 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết
định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 7
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Con
nuôi, Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Cơ quan Công
an địa phương (nếu cần thiết).
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận đích danh trẻ em
Việt Nam làm con nuôi -TP/CN-2014/CNNNg.04
- Văn bản về đặc điểm, sở thích,
thói quen đáng lưu ý của trẻ em -TP/CN-2014/CNNNg.05
Lệ phí: 9.000.000 đồng
Đối tượng được giảm 50 % lệ phí đăng ký
việc nuôi con nuôi: Cô, dì, chú bác nhận cháu ruột làm con nuôi; cha dượng, mẹ
kế nhận con
riêng làm con nuôi; trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh, chị
em ruột làm con nuôi, thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi nước ngoài.
Đối tượng được miễn nộp chi phí: Cô,
dì, chú bác nhận cháu ruột làm con nuôi; cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ
hoặc chồng làm con
nuôi;
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người nhận con nuôi phải có đủ các điều
kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở
lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh
tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
- Thường trú ở những nước cùng
là thành viên của Điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam.
- Đáp ứng các điều kiện theo
pháp luật của nước nơi người đó thường trú.
Các trường hợp không
được nhận làm
con nuôi:
- Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định
xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về
một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của
người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con,
cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa
thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
nuôi con nuôi;
- Thông tư số 15/2014/TT-BTP
ngày 20 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tìm gia đình thay thế ở nước
ngoài cho trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo, trẻ em từ 5 tuổi trở lên, hai trẻ em
trở lên là anh chị em ruột cần tìm gia đình thay thế;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con
nuôi.
|
Mẫu TP/CN-2014/CNNNg.04
Formula TP/CN-2014/CNNNg.04
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence-Freedom
-Happiness
|
|
Ảnh 4 x 6 cm
Photograph 4x6 cm
|
---------------
ĐƠN XIN
NHẬN ĐÍCH DANH TRẺ EM VIỆT NAM LÀM CON NUÔI20
APPLICATION
FOR VIETNAMESE IDENTIFIED CHILD ADOPTION
|
Ảnh 4 x 6 cm
Photograph 4x6 cm
|
Kính gửi: Bộ
Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To:
Ministry of Justice
of Socialist Republic of Vietnam
Chúng tôi/tôi là/ We are/I am:
|
Ông/Mr.
|
Bà/Mrs.
|
Họ và tên
Full name
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
Date
of
birth
|
|
|
Nơi sinh/Place of birth
|
|
|
Quốc tịch/Nationality
|
|
|
Nghề nghiệp/ Occupation
|
|
|
Nơi thường trú
Permanent
residence
|
|
|
Số Hộ chiếu/Giấy CMND
Passport/National
ID N0
|
|
|
Nơi cấp/Place of
issue
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
Date
of
issue
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
Address for correspondence
|
|
|
Điện thoại/fax/ email
Tel/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con
nuôi/Relationship
with adopted child
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con
nuôi/Having wished to
adopt a child with the following identification:
Họ và tên/Full name:.......................................................................... Giới tính/Sex:
…………..
Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth:........................................................................................
Nơi sinh/Place of birth:............................................................................................................
Dân tộc/Ethnic group:............................................ Quốc tịch/Nationality:
…………………………
Tình trạng sức khỏe/Health status: .........................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/Place of permanent
registration ..............................................
.............................................................................................................................................
Nơi đang cư trú/ The child is living at:......................................................................................
□ Gia đình/Family:
|
Ông/Mr.
|
Bà/Mrs.
|
Họ và tên/ Full name
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
Date of birth
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
Address for
correspondence
|
|
|
Điện thoại/fax/ email
Tel/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con
nuôi/Relationship
with adopted child
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng/Institution21:.........................................................................................
.............................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi/Reasons for adoption:..........................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em nói trên làm con
nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ
của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của
pháp luật. Đồng thời, chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày
giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình hình phát
triển của con
nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam
tại nước nơi con nuôi
thường trú.
If we/I adopt a child, we/I commit to
take care of, to nurture and to
educate the child as our/my
natural child and realise all obligations of
parents with the child according to applicable laws. In
addition, we/I commit to send to Ministry of
Justice of
Socialist Republic
of
Vietnam and
Vietnamese Missions at the country where our/my adopted
child
residing the report on the
development of our/my adopted child (with the photographs) every 6 months
within three years from the day of delivery and receipt.
Đề nghị Bộ Tư pháp Việt Nam xem xét,
giải quyết.
We/I would like to
propose the Ministry of Justice of Socialist
Republic of Vietnam to examine
and approve our/my request.
|
………., ngày …… tháng ……. năm………..
….………………, on…………..………..
|
|
ÔNG /Mr.
(Ký,
ghi rõ họ tên)
(Signature
and
full name)
|
BÀ/Mrs.
(Ký,
ghi rõ họ tên)
(Signature
and
full name)
|
Mẫu TP/CN-2014/CNNNg.05
VĂN BẢN VỀ ĐẶC
ĐIỂM, SỞ THÍCH, THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM
I. THÔNG TIN VỀ TRẺ EM:
Họ và tên: ............................................................................................. Giới
tính:……………..
Ngày, tháng, năm sinh ...........................................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Lý do tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:
□ Mồ côi
□ Bị bỏ rơi
□ Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
khác (nêu rõ hoàn cảnh đặc biệt):............................................
.............................................................................................................................................
Thông tin về gia đình ruột của
trẻ em (nếu có):.........................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. TÌNH TRẠNG SỨC KHOẺ CỦA TRẺ EM:
1. Tình trạng sức khoẻ khi sinh
ra/hoặc khi được tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Tình trạng sức khỏe hiện tại: Chiều cao:………………. Cân năng: ……………
□ Bình thường
□ Có nhu cầu chăm sóc đặc biệt:
i. Nhu cầu chăm sóc đặc biệt: dị tật,
khuyết tật, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần điều trị cả đời hoặc các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng
khác của trẻ em.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
ii. Quá trình điều trị đã được thực
hiện:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
iii. Kế hoạch điều trị (nếu
có):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tiêm chủng:
□ Đã được tiêm chủng (cung cấp
sổ tiêm chủng cho cha mẹ nuôi)
□ Chưa được tiêm chủng.
4. Sự phát triển:
|
Phù hợp với
độ tuổi
|
Cần phát
triển những khả năng này
|
Khả năng vận động
Khả năng giao tiếp,
tương tác
Khả năng ngôn ngữ
Khả năng nhận thức
Khả năng học tập
|
□
□
□
□
□
|
□
□
□
□
□
|
Những khả năng khác:............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. SỞ THÍCH ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM (nêu những
sở thích đáng lưu ý của trẻ em để
giúp cha mẹ nuôi biết cách đáp ứng nhu cầu của trẻ em):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM (nêu những
thói quen về ăn uống, sinh hoạt,
các loại thức ăn gây dị ứng để
giúp cha mẹ nuôi biết cách chăm sóc trẻ em): ..........................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT: ..................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền22
(Ký,
ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
………. ngày…… tháng……… năm……….
Người
làm báo cáo
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
6. Giải quyết
việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp thông qua
thủ tục giới thiệu trẻ em
Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi thường trú tại nước là
thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam nộp hồ sơ
cho Cục Con nuôi thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động
tại Việt Nam; nếu nước đó không có
tổ chức con nuôi được cấp phép tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ
cho Cục Con nuôi thông qua Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự tại
Việt Nam.
- Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định
hồ sơ, nếu cần thiết thì lấy ý kiến chuyên gia.
- Trường hợp chấp thuận hồ
sơ, Cục Con nuôi chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi về Sở
Tư pháp. Trường hợp không chấp thuận, Cục Con nuôi trả lại hồ sơ và nêu rõ
lý do bằng văn bản.
- Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em
và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến.
- Sở Tư pháp chuyển cho Cục Con nuôi 01 bộ hồ
sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cục Con nuôi kiểm tra kết quả giới
thiệu trẻ em. Nếu cần thiết thì Cục Con nuôi tham vấn ý kiến của các
chuyên gia trong lĩnh vực tâm lý, y tế, gia đình xã
hội.
- Cục Con nuôi lập bản đánh giá việc trẻ em
Việt Nam đủ điều kiện được cho làm con nuôi nước ngoài
và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi
thường trú.
- Người nhận con nuôi gửi giấy đồng ý
và xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường
trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi;
- Cục Con nuôi thông báo cho Sở
Tư pháp ý kiến đồng ý của người xin nhận con nuôi.
- Sở Tư pháp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài.
- Sau khi có quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt
Nam để nhận con nuôi;
- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi
con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận
con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp;
- Bộ Tư pháp chứng nhận việc
nuôi con nuôi đã được giải quyết theo đúng quy định của
Luật nuôi con nuôi và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (nếu có
yêu cầu).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin nhận
trẻ em Việt Nam làm con nuôi theo mẫu quy định;
(Bản
chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ có giá
trị thay thế; (Bản sao chứng thực)
- Văn bản cho phép được nhận con
nuôi ở Việt Nam; (Bản chính)
- Bản điều tra về
tâm lý, gia đình; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ
sơ tại Cục Con nuôi)
- Văn bản xác nhận về tình trạng
sức khỏe; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục
Con nuôi)
- Văn bản xác nhận về thu nhập
và tài sản; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại
Cục Con nuôi)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản
chính, được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi)
- Văn bản xác nhận tình trạng
hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác
nhận tình trạng độc thân).
Các giấy tờ nêu trên do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hoá tại
Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ
trường hợp được miễn hợp pháp
hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định
hồ sơ: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em:
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi;
- Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến:
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình;
- Cục Con nuôi kiểm tra báo cáo
kết quả giới thiệu trẻ em và thông báo cho người nhận con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi;
- Cục Con nuôi thông báo cho Sở
Tư pháp ý kiến đồng ý của người
xin nhận con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm
quyền của nước nơi
người nhận con
nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em
được giới thiệu, xác nhận trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú tại nước nơi
mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Sở Tư pháp trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân tỉnh: 7 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ do Cục Con nuôi
chuyển đến.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết
định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 7 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ do Sở Tư pháp trình.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Con
nuôi, Bộ Tư
pháp; Sở Tư pháp; Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Cơ quan Công an
tỉnh (nếu cần thiết).
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam
làm con nuôi (không đích danh - dùng cho trường hợp người nhận
con nuôi nộp hồ sơ thông qua tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động
tại Việt Nam) - TP/CN-2014/CNNNg.04.a
Lệ phí: 9.000.000 đồng
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
cho nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người nhận con nuôi có đủ điều kiện
như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở
lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh
tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
- Thường trú ở những nước cùng
là thành viên của Điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam.
- Đáp ứng các điều kiện theo pháp luật của nước
nơi người đó thường trú.
Các trường hợp không được nhận làm con
nuôi:
- Đang bị hạn chế một số
quyền của cha, mẹ
đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định
xử lý hành chính tại cơ sở giáo
dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một
trong các tội cố ý xâm phạm
tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà,
cha mẹ, vợ chồng, con,
cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa
thành niên vi phạm
pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành
và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
|
Mẫu TP/CN-2014/CNNNg.04.a
Formula TP/CN-2014/CNNNg.04.a
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom -Happiness
---------------
ĐƠN XIN
NHẬN TRẺ EM VIỆT NAM LÀM CON NUÔI
|
|
|
(Không đích
danh - dùng cho trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ thông qua tổ chức
con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam)
APPLICATION
FOR VIETNAMESE CHILD ADOPTION
(Used
for non-nominal request and the applicant submits the dossier via foreign
adoption agency licensed to operate in Vietnam)
|
Ảnh 4 x 6 cm
Photograph 4x6 cm
|
Kính gửi: Bộ
Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
Chúng tôi/tôi là/ We are/I am:
|
Ông/Mr.
|
Bà/Mrs.
|
Họ và tên
Full name
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
Date of birth
|
|
|
Nơi sinh/Place of birth
|
|
|
Quốc tịch/Nationality
|
|
|
Nghề nghiệp/ Occupation
|
|
|
Nơi thường trú
Permanent residence
|
|
|
Số Hộ chiếu/Giấy CMND
Passport/National ID N0
|
|
|
Nơi cấp/Place of issue
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
Date of issue
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
Address for correspondence
|
|
|
Điện thoại/fax/ email
Tel/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em có đặc điểm
như sau làm con nuôi/Having wished to adopt a child with the following
characteristics:
Độ tuổi/Age:...........................................................................................................................
Giới tính/Sex: ........................................................................................................................
Tình trạng sức khỏe/Health status:
.........................................................................................
Những đặc điểm khác, nếu có/Other
characteristics, if any:......................................................
.............................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi/Reasons for
adoption:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi ủy quyền cho Tổ chức con
nuôi1 …………………………….. thay mặt chúng tôi/tôi thực
hiện các thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi ở Việt Nam.
We/I have appointed
……………………………………… to act on our/my behalf in fulfilling all necessary adoption
procedures in Vietnam.
Nếu được nhận trẻ em nói trên làm con
nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ
của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của
pháp luật. Đồng thời, chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày
giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình hình phát
triển của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp Việt Nam và Cơ quan đại diện
của Việt Nam tại nước nơi con nuôi thường trú.
If we/I adopt a child, we/I commit to
take care of, to nurture and to
educate the child as our/my
natural child and realise all obligations of
parents with the child according to applicable laws. In
addition, we/I commit to send to Ministry of
Justice of
Socialist Republic
of
Vietnam and
Vietnamese Missions at the country where our/my adopted
child
residing the report on the
development of our/my adopted child (with the photographs) every 6 months
within three years from the day of delivery and receipt.
Đề nghị Bộ Tư pháp Việt Nam xem xét,
giải quyết.
We/I would like to propose the Ministry
of Justice of Socialist Republic of Vietnam to examine and approve our/my
request.
|
………., ngày
…… tháng ……. năm………..
….………………, on…………..………..
|
|
ÔNG /Mr.
(Ký,
ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
BÀ/Mrs.
(Ký,
ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
VI. Lĩnh vực Quốc tịch
1. Nhập quốc tịch Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Người có nguyện vọng nhập quốc tịch
Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp
(địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội,
thành phố Huế) từ thứ hai
đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07
giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính.
Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ
các giấy tờ quy định hoặc không hợp lệ thì Sở Tư pháp thông báo ngay để người xin
nhập quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ Sở Tư pháp gửi văn
bản đề nghị cơ quan Công an tỉnh xác minh về nhân thân của người
xin nhập quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an tỉnh có
trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian
này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch
Việt Nam.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn
tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết
luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư
pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm
kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi
thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục xin
thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin
nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người
không quốc tịch. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy cho thôi
quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư
pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét quyết
định.
Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt
Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người
không quốc tịch thì trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm
kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy
người xin nhập quốc tịch Việt Nam
có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ
trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
cho nhập quốc tịch Việt Nam hoặc không được Chủ tịch nước đồng ý cho nhập quốc
tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp có thông báo bằng
văn bản cho Sở Tư pháp để thông báo cho người nộp hồ sơ nhập quốc tịch Việt
Nam.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được Quyết định của Chủ tịch nước cho nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư
pháp gửi cho người được nhập quốc tịch Việt Nam bản sao Quyết định, kèm theo bản
trích sao danh sách. Gửi Sở Tư pháp theo dõi, quản lý, thống kê các việc đã giải
quyết về quốc tịch.
- Sở Tư pháp trao quyết định cho
nhập quốc tịch của Chủ tịch nước cho cá nhân xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Cách thức thực hiện: Người có yêu
cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin nhập
quốc tịch Việt Nam (theo mẫu);
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
- Bản khai
lý lịch (theo mẫu);
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch
Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước
ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá
90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng
Việt là một trong các
giấy tờ sau đây: bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung
học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc
trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng
Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam cấp;
- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường
trú ở Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc
sống ở Việt Nam gồm một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản;
giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc
cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh
được sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch
Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó.
* Trường hợp Người xin nhập quốc
tịch Việt Nam được miễn một số điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam theo quy
định tại khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam thì nộp giấy tờ chứng minh điều
kiện được miễn, cụ thể là:
+ Người có vợ hoặc chồng là công dân
Việt Nam phải nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân;
+ Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của
công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng
minh quan hệ cha con, mẹ con;
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp
cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương,
Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam;
- Người mà việc nhập quốc tịch Việt
Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải nộp giấy
chứng nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó
làm
việc, được cơ quan
quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát
triển của một
trong các lĩnh vực nói tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này
Số lượng hồ sơ: 03 bộ, được lưu trữ tại
Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp.
Thời hạn giải quyết: 125 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, Bộ Tư pháp và các cơ quan Trung
ương 70 ngày)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chủ tịch nước,
Chính phủ, Bộ Tư
pháp, UBND tỉnh, Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh
Kết quả: Quyết định về việc
cho nhập Quốc tịch Việt Nam
Lệ phí: 3.000.000 đồng
Các trường hợp được miễn lệ phí:
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp
cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
tổ quốc Việt Nam xin nhập quốc tịch Việt Nam bao gồm: Người tham
gia, người hoạt động
cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; người hoạt động cách mạng xin nhập quốc
tịch Việt Nam và các trường hợp khác mà việc nhập quốc tịch Việt Nam có lợi
cho Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
+ Người có hoàn cảnh kinh tế khó khăn theo quy định
về chuẩn nghèo của Thủ tướng Chính
phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành xin nhập quốc tịch Việt Nam.
+ Người không quốc tịch xin nhập quốc
tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 22, Luật
Quốc tịch Việt Nam.
+ Người xin nhập quốc tịch Việt Nam là
người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước
ngày 01/01/2009 theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 12/02/2009 của Thủ tướng Chính
phủ.
+ Người xin nhập quốc tịch Vịệt Nam là người Cam-pu-chia
lánh nạn diệt chủng từ những năm 1978 đến 1983 mà không có giấy tờ chứng
minh quốc tịch gốc và đã từng
được đăng ký tại các trại tị nạn ở Việt Nam do Cao ủy Liên hợp quốc
về người tị nạn (UNHCR) bảo trợ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt
Nam (mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.1)
- Tờ khai lý lịch (mẫu TP-QT-2010-TKLL)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Công dân nước ngoài và người không quốc
tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam, thì có thể được nhập quốc
tịch Việt Nam, nếu đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tuân thủ hiến pháp và pháp luật
Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
- Biết tiếng Việt đủ đề hoà nhập
vào cộng đồng xã hội Việt Nam
- Đã thường trú ở Việt Nam từ 5
năm trở lên;
- Có khả năng bảo đảm cuộc sống
tại Việt Nam
- Người xin nhập quốc tịch Việt
Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt
Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt
Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại
đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
- Người nhập quốc tịch Việt Nam
thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Nghị định
78/2009/NĐ-CP, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.
Căn cứ pháp lý:
- Luật quốc tịch Việt Nam 24/2008/QH12 có hiệu
lực 01/7/2009.
- Luật số 56/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP
ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc
tịch Việt Nam;
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp
nhận các việc về quốc tịch.
- Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao
và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Quốc tịch
Việt Nam;
- Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 31 tháng 01 năm 2013 sửa đổi, bổ
sung Điều 13 Thông tư Liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm
2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư số 146/2009/TT-BTC
ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch.
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.1
|
ĐƠN XIN NHẬP
QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ
tịch nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1): ........................................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh (2): ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ......................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): ...........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5):……………………………………….. Số:..............................
Cấp ngày, tháng, năm: ........................................................ ,
Cơ
quan cấp: …………………….
.............................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt
Nam (nếu có): ...............................................................
Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh vào
Việt Nam (nếu có): .......................................................
.............................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: .............................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thẻ thường trú số: ........................................ ,
cấp
ngày, tháng, năm: ……………………………
Cơ quan cấp: ........................................................................................................................
.............................................................................................................. ,
cấp
lần thứ:………..
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi làm việc: .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp
luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam của
tôi thuộc diện được miễn một số điều kiện (6):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là: ...............................................................................................
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi
xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện
đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của
công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam
cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Nơi sinh
|
Nơi đăng ký
khai sinh
|
Tên gọi Việt
Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Về quốc tịch hiện nay (7):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi
quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có): □
|
Tôi tự xét thấy mình và con chưa
thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường
hợp đặc biệt:
□
|
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được nhập quốc tịch Việt Nam
mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay
không làm cản trở đến việc
hưởng quyền và thực
hiện nghĩa vụ của
công dân Việt Nam đối với Nhà
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay:
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời
khai của mình.
Giấy
tờ kèm theo:
...............................................
...............................................
|
………..,
ngày.....tháng
….. năm……..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa
theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ
thay thế;
(2)Ghi địa danh hành chính hoặc tên
cơ sở
y
tế;
(3) Ghi tên cơ quan
đăng ký khai sinh;
(4) Trường hợp có từ
hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ
từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ
gì;
(6) Nêu rõ trường hợp
được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam;
(7) Đánh dấu “X” vào 1
trong 2 lựa chọn.
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LÝ
LỊCH
|
Họ và tên (1): ........................................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh (2): ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ......................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): ...........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .....………………………….… Số:......................................
Cấp ngày, tháng, năm: ......................................................... ,
Cơ
quan cấp: ……………………
............................................................................................................................................ .
Địa chỉ cư trú hiện nay: ..........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi làm việc:..........................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ trước tới
nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ
GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: ......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: .......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ và tên vợ/chồng: .............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ và tên con thứ nhất: ........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ và tên con thứ hai: ..........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên đây là
đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của
mình.
|
……….,
ngày……tháng…….năm………..
Người khai
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(8) Viết chữ in hoa
theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ
thay thế;
(9) Ghi địa danh hành
chính hoặc tên cơ sở y tế;
(10) Ghi tên cơ quan
đăng ký khai sinh;
(11) Trường hợp có từ hai quốc
tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(12) Ghi rõ loại giấy tờ
gì.
2. Trở lại quốc tịch
Việt Nam
Trình tự thực hiện
- Người xin trở lại quốc tịch Việt
Nam nếu cư trú ở trong nước nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường
Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy
(buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ).
- Trong thời hạn 5 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Tư
pháp
gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an
tỉnh xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công
an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời
gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt
Nam.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác
minh, Sở Tư pháp có
trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị của
Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư
pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất
của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ,
nếu xét thấy người xin trở lại quốc
tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng
văn bản cho người đó để làm thủ tục xin
thôi quốc tịch nước
ngoài, trừ trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước
ngoài hoặc là người không quốc tịch.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy xác nhận thôi
quốc tịch nước ngoài của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ
Tư
pháp
báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt
Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin trở lại quốc tịch Việt
Nam là người không
quốc tịch thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm trả lại hồ sơ, nếu xét thấy
người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở
lại quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem
xét, quyết định.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được đề
nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Sở Tư pháp trao quyết định cho trở lại quốc
tịch của Chủ tịch nước cho cá nhân xin trở lại quốc tịch.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin
trở lại quốc tịch Việt Nam (theo mẫu);
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
- Bản khai
lý lịch (theo mẫu);
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch
Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở
nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp
không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh người xin
trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện
trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật quốc tịch
Việt Nam năm 2008.
* Số lượng hồ sơ:
Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam phải lập thành 3 bộ, được lưu trữ tại Văn phòng
Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp và cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Thời hạn giải quyết: 85 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, Bộ Tư pháp và các cơ quan Trung
ương 55 ngày).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chủ tịch nước,
Chính phủ, Bộ Tư
pháp, UBND tỉnh, Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh
Kết quả: Giấy chứng nhận
Lệ phí: 2.500.000 đồng
Các trường hợp được miễn lệ phí: Người
có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam bao gồm. Người tham gia, người hoạt động
cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; người hoạt động cách mạng xin trở lại quốc tịch
Việt Nam và các trường hợp khác mà việc trở lại quốc tịch Việt Nam có lợi cho Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam. Người có hoàn cảnh
kinh tế khó khăn theo quy định về chuẩn nghèo của Thủ tướng Chính phủ và các văn
bản hướng dẫn thi hành xin trở lại quốc tịch
Việt Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt
Nam (theo mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT1)
- Tờ khai lý lịch (theo mẫu TP/QT-2010-TKLL)
Yêu cầu, điều kiện
- Ngươi đã mất quốc tịch
Việt Nam theo quy định tại Điều 26 của Luật này có đơn xin trở lại quốc tịch
Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một
trong những trường hợp sau
đây:
+ Xin hồi hương về Việt Nam;
+ Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ
đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;
+ Có công lao đặc biệt đóng
góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam;
+ Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam;
+ Thực hiện đầu tư tại Việt
Nam;
+ Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập
quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.
- Người xin trở lại quốc tịch Việt
Nam không được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm
phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
- Trường hợp người bị tước quốc
tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải
sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại
quốc tịch Việt Nam.
- Người xin trở lại quốc tịch
Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây, tên gọi này phải được ghi rõ
trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi
quốc tịch nước ngoài,
trừ
những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:
+ Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ
đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
+ Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam;
+ Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ pháp lý
- Luật quốc tịch Việt Nam
24/2008/QH12 có hiệu lực 01/7/2009.
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam
- Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của
Bộ tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch.
- Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của
Bộ Tư pháp Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định
số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 31 tháng 01 năm 2013 sửa đổi, bổ sung Điều 13
Thông tư Iiên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ
Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch
Việt Nam;
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận
các việc về quốc tịch.
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
-------------------
|
Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT
|
ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT
NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1): ........................................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh (2): ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ......................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): ...........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .....…………………………… Số:.......................................
Cấp ngày, tháng, năm: ........................................................ ,
Cơ
quan cấp: …………………….
.............................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu có): ...............................................................
Địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh (nếu
có): .............................................................................
.............................................................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: ..................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi làm việc: .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trước đây tôi đã có quốc tịch Việt
Nam, nhưng đã mất quốc tịch Việt Nam từ ngày ….. tháng ….. năm…………
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (6): ..........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp
luật Việt Nam về quốc tịch, tôi làm đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt
Nam:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc diện
được miễn một số điều kiện (7):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước
đây là: ...........................................................................
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề
trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ
các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp
luật Việt Nam.
Tôi cũng xin cho con chưa thành niên
có tên dưới đây được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam (nếu có):
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng, năm
sinh
|
Giới tính
|
Địa chỉ cư
trú hiện nay
|
Nơi sinh
|
Nơi đăng ký
khai sinh
|
Tên gọi Việt
Nam
|
Ghi chú (8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Về quốc tịch hiện nay (9):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi
quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có):
□
|
Tôi tự xét thấy mình và con chưa
thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường
hợp đặc biệt:
□
|
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được trở lại quốc tịch
Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện
nay không làm cản trở đến việc
hưởng quyền và thực
hiện nghĩa vụ của
công dân Việt Nam đối với Nhà
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay:
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng
sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của
mình.
Giấy
tờ kèm theo:
-..............................................
-..............................................
-..............................................
|
………..,
ngày.....tháng
….. năm……..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(13) Viết chữ in hoa theo
Hộ chiếu/giấy tờ hợp
lệ thay thế;
(14) Ghi địa danh hành chính hoặc tên
cơ sở
y
tế;
(15) Ghi tên cơ quan đăng
ký khai sinh;
(16) Trường hợp có từ hai
quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(17) Ghi rõ loại giấy tờ
gì;
(18) Ghi rõ mất quốc tịch
Việt Nam trong trường hợp nào;
(19) Nêu rõ trường hợp được
miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch
Việt
Nam.
(20) Ghi rõ trở lại hay
nhập quốc tịch Việt Nam;
(21) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa
chọn.
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LÝ
LỊCH
|
Họ và tên (1): ........................................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh (2): ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ......................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): ...........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .....…………………………… Số:.......................................
Cấp ngày, tháng, năm: ......................................................... ,
Cơ
quan cấp: ……………………
............................................................................................................................................ .
Địa chỉ cư trú hiện nay: ..........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi làm việc:..........................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ trước tới
nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ
GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: ......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: .......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ và tên vợ/chồng: .............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ và tên con thứ nhất: ........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ và tên con thứ hai: ..........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên đây là
đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của
mình.
|
……….,
ngày……tháng…….năm………..
Người khai
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(22) Viết chữ in hoa
theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ
thay thế;
(23) Ghi địa danh hành
chính hoặc tên cơ sở y tế;
(24) Ghi tên cơ quan
đăng ký khai sinh;
(25) Trường hợp có từ hai quốc
tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(26) Ghi rõ loại giấy tờ
gì.
3. Thôi quốc tịch Việt Nam
Trình tự thực hiện
- Người xin thôi quốc tịch Việt
Nam nếu cư trú ở trong nước nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế)
từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ).
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm đăng thông báo về việc
xin thôi quốc tịch Việt Nam trên một tờ báo viết hoặc báo điện
tử ở địa phương trong ba số liên tiếp và gửi đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ
Tư pháp; đồng thời, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an tỉnh xác
minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an tỉnh có trách nhiệm xác
minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ
trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc của cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ
sơ, nếu xét thấy người xin thôi quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được thôi quốc
tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết
định.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Sở Tư pháp trao quyết định cho
thôi quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước cho cá nhân xin thôi quốc tịch Việt
Nam.
Cách thức thực hiện: Người có yêu
cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin
thôi quốc tịch Việt Nam (theo mẫu);
- Bản khai
lý lịch (theo mẫu);
- Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy
chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật này;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp
phải là phiếu được
cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ
sơ;
- Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ
tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này;
- Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi
người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp.
- Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên
chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang
nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục
viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra
quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc
giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không
phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ, được lưu trữ
tại Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp.
Thời hạn giải quyết: 70 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, Bộ Tư pháp và cơ quan Trung ương
40 ngày)
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chủ tịch nước, Chính
phủ, Bộ Tư pháp, UBND tỉnh, Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh
Kết quả: Quyết định cho thôi
quốc tịch Việt Nam
Lệ phí: 2.500.000 đồng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt
Nam (mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT1)
- Tờ khai lý lịch (mẫu TP/QT-2010-TKLL)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Công dân Việt
Nam có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài thì có thể được
thôi quốc tịch Việt Nam.
- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được
thôi quốc
tịch Việt Nam, nếu thuộc một
trong những trường hợp sau đây:
- Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có
nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự;
- Đang chấp hành bản án, quyết định
của Toà án Việt Nam;
- Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;
- Đang chấp hành quyết định áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo
dưỡng.
- Người xin thôi quốc tịch Việt
Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại
đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
- Cán bộ, công chức và những người
đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch
Việt Nam.
- Chính phủ quy định cụ thể các
điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam.
- Người đang nợ thuế đối với Nhà
nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt
Nam theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam mà cơ quan
thuế hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân là chủ nợ có văn bản yêu cầu chưa cho người
đó thôi
quốc
tịch Việt Nam thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ không giải quyết việc cho thôi quốc tịch
Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
- Luật quốc tịch Việt Nam
24/2008/QH12 có hiệu lực 01/7/2009.
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP
ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc
tịch Việt Nam
- Thông tư số 146/2009/TT-BTC
ngày 20/7/2009 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch.
- Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao
và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 31 tháng 01 năm 2013 sửa đổi, bổ sung Điều 13
Thông tư Liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ
Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
-------------------
|
Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.1
|
ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT
NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1): ........................................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh (2): ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ......................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): ...........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .....…………………………… Số:.......................................
Cấp ngày, tháng, năm: ........................................................ ,
Cơ
quan cấp: …………………….
.............................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu có): ...............................................................
Địa chỉ cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu
có): ..........................................................
.............................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ..........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi làm việc: .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp
luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được thôi quốc tịch Việt Nam.
Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi cũng xin cho con chưa thành niên
sinh sống cùng tôi có tên dưới đây được thôi quốc tịch Việt Nam (nếu có):
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Nơi sinh
|
Nơi đăng ký
khai sinh
|
Ngày,
tháng, năm xuất cảnh (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật
và xin chịu trách
nhiệm
trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy
tờ kèm theo:
-..............................................
-..............................................
|
………..,
ngày.....tháng
….. năm……..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LÝ
LỊCH
|
Họ và tên (1): ........................................................................................................................
Giới tính: Nam: □ Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh (2): ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ......................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): ...........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .....…………………………… Số:.......................................
Cấp ngày, tháng, năm: ......................................................... ,
Cơ
quan cấp: ……………………
............................................................................................................................................ .
Địa chỉ cư trú hiện nay: ..........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi làm việc:..........................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ trước tới
nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ
GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: ......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: .......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ và tên vợ/chồng: .............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ và tên con thứ nhất: ........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ và tên con thứ hai: ..........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên đây là
đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của
mình.
|
……….,
ngày……tháng…….năm………..
Người khai
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(27) Viết chữ in hoa
theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ
thay thế;
(28) Ghi địa danh hành
chính hoặc tên cơ sở y tế;
(29) Ghi tên cơ quan
đăng ký khai sinh;
(30) Trường hợp có từ hai quốc
tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(31) Ghi rõ loại giấy tờ
gì.
(32)
4. Xác nhận có quốc tịch Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Khi có nhu cầu xin xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội,
thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ
07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính.
- Giải quyết hồ sơ:
+ Đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định
quốc tịch Việt Nam: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Tư pháp chủ động kiểm tra, đối chiếu danh sách những người đã được
thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam để xem xét và cấp Giấy
xác nhận có quốc tịch Việt Nam;
+ Đối với trường hợp không đủ cơ sở
xác định quốc tịch Việt Nam:
. Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng minh quốc
tịch Việt Nam: Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp và Công an tỉnh nơi người yêu cầu đang
cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đó ở Việt Nam tiến hành xác minh.
. Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của
giấy tờ trong hồ sơ, Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu,
kiểm tra, xác minh; Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị tra cứu, kiểm tra, xác minh, Bộ Tư pháp hoặc cơ quan, tổ chức liên quan
có văn bản trả lời.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh, Sở Tư pháp xem xét và cấp
Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu
TP/QT-2013-GXNCQTVN) nếu xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt
Nam.
Trường hợp sau khi tiến hành tra cứu, kiểm
tra, xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam
thì Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người đó biết.
Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu) kèm 02 ảnh
4x6;
- Bản sao giấy chứng minh nhân
dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ: Giấy khai sinh; trường
hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy
tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu
Việt Nam; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại
quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là
người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả giấy khai
sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nếu trên đó ghi
họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ);
- Tờ khai lý lịch và các giấy tờ
như: Bản sao các
giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột,
con; Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ
cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam
hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong trường
hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch nêu trên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp khẳng định người yêu
cầu có quốc tịch Việt Nam: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp không đủ cơ sở xác
định quốc tịch Việt Nam: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp,
Công an tỉnh và các cơ quan liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
có quốc tịch Việt Nam
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác
nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu
TP/QT-2013-TKXNCQTVN
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người đã từng có quốc tịch Việt Nam
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Nghị định 78/2009/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quốc tịch Việt Nam
- Thông tư liên tịch
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 Hướng dẫn thi hành
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư liên tịch
05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên
tịch 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA Hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
TP/QT-2013-TKXNCQTVN
Ảnh 4 x 6
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
-------------------
.........., ngày
..... tháng ..... năm...........
|
TỜ KHAI XÁC
NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi:
Họ và tên người yêu cầu: ......................................................................... Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi
xuất cảnh (nếu có): .......................................................
.............................................................................................................................................
Quốc tịch nước ngoài (nếu có): ..............................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy
tờ có giá trị thay thế: ...............................................
Số ............................................................... cấp ngày …… tháng …… năm…………….………
Nơi cấp:................................................................................................................................
Giấy tờ chứng minh hiện nay đang có quốc
tịch Việt Nam kèm theo:
1) .........................................................................................................................................
2) .........................................................................................................................................
3) .........................................................................................................................................
4) .........................................................................................................................................
5) .........................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận
có quốc tịch Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây
là đúng sự thật và xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
NGƯỜI KHAI
(ký,
ghi rõ họ, tên)
|
5. Xác nhận là người gốc Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Khi có nhu cầu xác nhận là người
gốc Việt Nam, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của
Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ
hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30
phút, buổi chiều từ 14 giờ đến
17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam, Sở
Tư pháp xem xét các giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và kiểm tra, đối chiếu cơ sở dữ liệu,
tài liệu có liên quan đến quốc tịch (nếu có), nếu xét thấy có đủ cơ sở để xác định người
đó có nguồn gốc Việt
Nam thì cấp cho người đó Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNLNGVN).
Trường hợp không có đủ cơ sở để xác định
người yêu cầu là người gốc Việt Nam, thì Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho
người đó biết.
Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Tư pháp
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu) kèm 02 ảnh
4x6;
- Bản sao giấy chứng
minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà
khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc
có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch
Việt Nam theo huyết thống;
- Giấy tờ khác có liên quan
làm căn cứ để tham
khảo bao gồm:
+ Giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc
tịch do các chế độ cũ cấp
trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 cũng là căn cứ để Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài xem xét, xác định
quốc tịch Việt Nam của người đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam (bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy bảo lãnh của Hội đoàn
người Việt Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt
Nam;
+ Giấy bảo lãnh của người có quốc tịch
Việt Nam, trong đó xác nhận người yêu cầu có gốc Việt Nam;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam (bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
là người gốc Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNLNGVN).
Lệ phí: Chưa có quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác nhận là
người gốc Việt Nam (theo mẫu
TP/QT-2013-TKXNLNGVN).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người đã từng có gốc Việt
Nam
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư liên tịch 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch
Việt Nam;
- Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA
ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều
13 Thông tư liên tịch 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA Hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
TP/QT-2013-TKXNLNGVN
Ảnh 4 x 6
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
-------------------
………, ngày ……. tháng ……. năm………
.
|
TỜ KHAI XÁC
NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Thừa
Thiên Huế
Họ và tên người yêu cầu: .................................................................. Giới tính: ………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi
xuất cảnh (nếu có): .......................................................
.............................................................................................................................................
Quốc tịch nước ngoài (nếu có): ..............................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: ..................................................
Số ...................................................................... cấp ngày ……. tháng …….. năm ……………
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Giấy tờ để chứng minh là người đã từng
có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống, giấy tờ chứng minh là con,
cháu của người mà khi sinh ra có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống:
1) .........................................................................................................................................
2) .........................................................................................................................................
3) .........................................................................................................................................
4) .........................................................................................................................................
5) .........................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận
là người gốc Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây
là đúng sự thật và xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật
về lời khai của mình./.
|
NGƯỜI KHAI
(ký,
ghi rõ họ, tên)
|