ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2021/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 05
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Công chứng ngày
20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Thực hiện Nghị quyết số
172/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề
công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 24/TTr-STP ngày 30 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Gia
Lai.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2021.
2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định về tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Hội Công chứng viên tỉnh Gia Lai và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Gia Lai;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí
và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký thay đổi địa điểm đặt
trụ sở Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
Công chứng viên, cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan trong việc nộp và giải quyết hồ sơ đề nghị thành lập,
đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng.
Điều 2.
Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ
sở Văn phòng công chứng
Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập, đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng phải bảo đảm
nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định pháp luật.
Điều 3.
Thành lập, thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng
1. Văn phòng công chứng được
cho phép thành lập khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu sau:
a) Tổng số điểm xét duyệt hồ sơ
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng đạt tối thiểu: 55/100 điểm đối với hồ sơ
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng tại địa bàn cấp huyện chưa có tổ chức
hành nghề công chứng; 75/100 điểm đối với hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng tại địa bàn cấp huyện đã có từ 01 đến 02 tổ chức hành nghề công chứng;
85/100 điểm đối với hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng tại địa bàn cấp
huyện đã có từ 03 tổ chức hành nghề công chứng trở lên.
b) Số điểm xét duyệt của mỗi
tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này phải đạt điểm tối thiểu như
sau: 20/40 điểm đối với tiêu chí tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng;
20/40 điểm đối với tiêu chí trụ sở Văn phòng công chứng; 08/15 điểm đối với
tiêu chí cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ
thông tin của Văn phòng công chứng và 03/05 điểm đối với tiêu chí khác.
2. Văn phòng công chứng đăng ký
thay đổi địa điểm đặt trụ sở được cấp lại Giấy đăng ký hoạt động khi tổng số điểm
xét duyệt hồ sơ đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng đạt tối
thiểu 40/55 điểm.
Điều 4. Từ
chối đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Những trường hợp từ chối đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng
a) Hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng không đáp ứng đủ 02 yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định
này.
b) Công chứng viên nộp cùng lúc
từ 02 hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trở lên.
c) Công chứng viên có tên trong
đề án thành lập Văn phòng công chứng đang hành nghề tại tổ chức hành nghề công
chứng khác.
2. Trường hợp sau khi đã hoàn
thành việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng mà phát hiện
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng không trung thực thì Sở Tư pháp tổ
chức xác minh, lập biên bản, xem xét quyết định hủy bỏ kết quả xét duyệt hồ sơ
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
từ chối đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
3. Đối với trường hợp quy định
tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này thì không phải thực hiện xét duyệt hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng theo quy định tại Chương II, Chương III Quy
định này; Sở Tư pháp báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh từ chối đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM
XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ VĂN
PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 5.
Tiêu chí và thang điểm xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký thay đổi địa
điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng
1. Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng gồm 04 tiêu chí với thang điểm như sau:
a) Tổ chức nhân sự của Văn
phòng công chứng: điểm tối đa là 40 điểm.
b) Trụ sở Văn phòng công chứng:
điểm tối đa là 40 điểm.
c) Cơ sở vật chất để phục vụ
cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin của Văn phòng công chứng:
điểm tối đa là 15 điểm.
d) Tiêu chí khác: điểm tối đa
là 05 điểm.
2. Tiêu chí, thang điểm xét duyệt
hồ sơ đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng gồm các tiêu
chí, thang điểm quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này.
3. Tổng số điểm xét duyệt tối
đa của một hồ sơ là 100 điểm đối với hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng;
55 điểm đối với hồ sơ đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng.
Điều 6.
Tiêu chí tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên (điểm tối đa
là 25 điểm)
a) Số lượng công chứng viên (điểm
tối đa là 15 điểm)
- Số lượng công chứng viên hợp
danh: 05 điểm/công chứng viên.
- Số lượng công chứng viên làm
việc theo chế độ hợp đồng: 02 điểm/công chứng viên.
b) Năng lực quản lý của công chứng
viên dự kiến làm Trưởng Văn phòng công chứng (điểm tối đa là 06 điểm)
- Công chứng viên đã từng là
lãnh đạo Phòng công chứng hoặc Trưởng Văn phòng công chứng từ 03 năm trở lên:
03 điểm.
- Công chứng viên đã được đào tạo,
bồi dưỡng về quản trị doanh nghiệp hoặc quản lý văn phòng hoặc quản lý nhà nước
hoặc lý luận chính trị tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền: 03 điểm.
c) Có công chứng viên hợp danh
khác (không phải là công chứng viên dự kiến làm Trưởng Văn phòng công chứng) hoặc
có công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng có thời gian hành nghề công chứng
từ 03 năm trở lên: 02 điểm.
d) Có công chứng viên là người
đồng bào dân tộc thiểu số Gia Rai (Jrai) hoặc Ba Na (Bahnar) hoặc có công chứng
viên đã hoàn thành chương trình học tiếng dân tộc thiểu số Gia Rai (Jrai) hoặc Ba
Na (Bahnar) tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền: 02 điểm.
2. Nhân viên nghiệp vụ (điểm tối
đa là 10 điểm)
a) Số lượng nhân viên nghiệp vụ
(điểm tối đa là 06 điểm)
Nhân viên nghiệp vụ có trình độ
đại học chuyên ngành luật trở lên: 02 điểm/nhân viên nghiệp vụ.
b) Kinh nghiệm của nhân viên
nghiệp vụ (điểm tối đa là 04 điểm)
- Nhân viên nghiệp vụ đã có thời
gian công tác pháp luật hoặc thời gian làm việc tại các tổ chức hành nghề công
chứng từ 03 năm trở lên: 01 điểm/nhân viên nghiệp vụ.
- Nhân viên nghiệp vụ đã tốt
nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng:
01 điểm/nhân viên nghiệp vụ.
3. Nhân viên làm công tác kế
toán (điểm tối đa là 02 điểm)
a) Nhân viên có trình độ cao đẳng
chuyên ngành kế toán: 01 điểm.
b) Nhân viên có trình độ đại học
chuyên ngành kế toán trở lên: 02 điểm.
4. Nhân viên văn thư, lưu trữ
(điểm tối đa là 02 điểm)
a) Nhân viên có trình độ cao đẳng
chuyên ngành văn thư, lưu trữ: 01 điểm.
b) Nhân viên có trình độ đại học
chuyên ngành văn thư, lưu trữ trở lên: 02 điểm.
5. Có nhân viên công nghệ thông
tin, trình độ cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên: 01 điểm.
Điều 7.
Tiêu chí trụ sở Văn phòng công chứng
Trụ sở Văn phòng công chứng phải
có địa chỉ cụ thể, đặt ở vị trí thuận lợi cho việc liên hệ của cá nhân, tổ chức
có nhu cầu công chứng và được chấm điểm như sau:
1. Vị trí đặt trụ sở Văn phòng
công chứng (điểm tối đa là 10 điểm)
a) Trụ sở Văn phòng công chứng
đặt tại địa bàn cấp huyện chưa có tổ chức hành nghề công chứng: 10 điểm.
b) Trụ sở Văn phòng công chứng
đặt tại địa bàn cấp huyện có từ 01 đến 02 tổ chức hành nghề công chứng: 06 điểm.
c) Trụ sở Văn phòng công chứng
đặt tại địa bàn cấp huyện có từ 03 tổ chức hành nghề công chứng trở lên: 03 điểm.
2. Khoảng cách địa điểm đặt trụ
sở của Văn phòng công chứng so với tổ chức hành nghề công chứng gần nhất khác
(điểm tối đa là 10 điểm)
a) Khoảng cách từ 03 kilômét trở
lên: 10 điểm.
b) Khoảng cách từ 02 kilômét đến
dưới 03 kilômét: 08 điểm.
c) Khoảng cách từ 1,5 kilômét đến
dưới 02 kilômét: 05 điểm d) Khoảng cách từ 01 kilômét đến dưới 1,5 kilômét: 01
điểm.
3. Tính ổn định của trụ sở Văn
phòng công chứng (điểm tối đa là 05 điểm)
a) Trụ sở Văn phòng công chứng
được thuê, mượn và có thời hạn thuê, mượn từ 01 năm đến dưới 03 năm: 01 điểm.
b) Trụ sở Văn phòng công chứng
được thuê, mượn và có thời hạn thuê, mượn từ 03 năm đến dưới 05 năm: 02 điểm.
c) Trụ
sở Văn phòng công chứng được thuê, mượn và có thời hạn thuê, mượn từ 05 năm trở
lên: 03 điểm.
d) Trụ
sở Văn phòng công chứng thuộc quyền sở hữu của một hoặc các công chứng viên hợp
danh: 05 điểm.
4. Tổng
diện tích trụ sở Văn phòng công chứng, không bao gồm diện tích khu vực giữ xe
(điểm tối đa là 07 điểm)
a) Diện
tích từ 80m2 đến dưới 100m2: 01 điểm.
b) Diện
tích từ 100m2 đến dưới 120m2: 03 điểm.
c) Diện
tích từ 120m2 đến dưới 150m2: 05 điểm.
d) Diện
tích từ 150m2 trở lên: 07 điểm.
5. Bố
trí diện tích dành cho Phòng tiếp người yêu cầu công chứng (điểm tối đa là 03
điểm)
a) Diện
tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 01 điểm.
b) Diện
tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 02 điểm.
c) Diện
tích từ 30m2 trở lên: 03 điểm.
6. Bố
trí diện tích dành cho kho lưu trữ hồ sơ công chứng (điểm tối đa là 03 điểm)
a) Diện
tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 01 điểm.
b) Diện
tích từ 30m2 đến dưới 50m2: 02 điểm.
c) Diện
tích từ 50m2 trở lên: 03 điểm.
7. Bố
trí diện tích khu vực giữ xe (điểm tối đa là 02 điểm)
a) Diện
tích từ 30m2 đến dưới 50m2: 01 điểm.
b) Diện
tích từ 50m2 trở lên: 02 điểm.
c)
Tiêu chí, thang điểm về bố trí diện tích khu vực giữ xe quy định tại khoản này
áp dụng đối với trường hợp diện tích khu vực giữ xe gắn liền với trụ sở Văn
phòng công chứng hoặc bất động sản liền kề với trụ sở Văn phòng công chứng; khu
vực giữ xe đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn giao thông.
Điều 8. Cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ
và ứng dụng công nghệ thông tin của Văn phòng công chứng
1.
Trang bị ít nhất 05 máy vi tính có kết nối internet, 02 máy in và 01 máy
photocopy đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng: 05 điểm.
2. Có
trang bị bàn, ghế làm việc; bàn, ghế tiếp người yêu cầu công chứng: 02 điểm.
3.
Trang bị ít nhất 02 tủ và 02 khung, kệ để đựng, lưu trữ tài liệu, hồ sơ công chứng:
02 điểm.
4. Có
lắp đặt camera giám sát, bảo đảm an ninh: 01 điểm.
5. Có
phương án, dụng cụ phòng, chống cháy, nổ: 02 điểm.
6. Có
quy trình nghiệp vụ công chứng theo quy định pháp luật thủ tục hành chính về
công chứng do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành và quy trình lưu trữ hồ sơ
công chứng theo quy định pháp luật về văn thư, lưu trữ: 03 điểm.
Điều 9. Tiêu chí khác
1. Sự
cần thiết thành lập Văn phòng công chứng: 03 điểm.
2. Kế
hoạch triển khai thực hiện trong đề án thành lập Văn phòng công chứng bảo đảm để
Văn phòng công chứng được phép thành lập hoạt động ổn định, hiệu quả, đúng quy
định pháp luật: 02 điểm.
Chương III
CÁCH THỨC
XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ VĂN
PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 10. Cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập, đăng
ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng
1. Việc
xét duyệt hồ sơ được thực hiện đối với các trường hợp sau:
a) Hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
b) Hồ
sơ đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng.
2. Việc
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn
phòng công chứng do Tổ xét duyệt hồ sơ được thành lập theo quy định tại Điều 11
Quy định này thực hiện.
3. Tổ
xét duyệt hồ sơ thực hiện xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký thay đổi địa
điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng như sau:
a) Tổ
xét duyệt hồ sơ tổ chức kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực tế trụ sở Văn phòng công
chứng, cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ
thông tin của Văn phòng công chứng.
b)
Căn cứ tiêu chí và thang điểm quy định tại Chương II Quy định này, thành viên Tổ
xét duyệt hồ sơ thực hiện chấm điểm đối với hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký
thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng trên Phiếu chấm điểm do Sở Tư
pháp ban hành.
Thành
viên Tổ xét duyệt hồ sơ chấm điểm “0” đối với tiêu chí không đáp ứng yêu cầu đạt
điểm quy định tại Chương II Quy định này.
c) Tổng
số điểm xét duyệt của một hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký thay đổi địa điểm đặt
trụ sở Văn phòng công chứng được tính bằng điểm trung bình cộng của các thành
viên Tổ xét duyệt hồ sơ.
d) Kết
quả xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn
phòng công chứng phải được lập thành biên bản và có chữ ký của các thành viên Tổ
xét duyệt hồ sơ.
4.
Căn cứ vào kết quả xét duyệt hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
hoặc thông báo từ chối bằng văn bản.
b) Cấp
lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng hoặc thông báo từ chối bằng
văn bản.
Điều 11. Tổ xét duyệt hồ sơ
1.
Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ gồm từ 05 đến 07
thành viên, trong đó có đại diện Lãnh đạo Sở Tư pháp là Tổ trưởng và các thành
viên khác do Giám đốc Sở Tư pháp quyết định.
2.
Trường hợp cần thiết, Giám đốc Sở Tư pháp mời đại diện các cơ quan, đơn vị, tổ
chức hoặc cá nhân có liên quan tham gia Tổ xét duyệt hồ sơ.
3. Tổ
xét duyệt hồ sơ tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của công chứng viên
Công chứng
viên hợp danh có tên trong đề án thành lập Văn phòng công chứng, Trưởng Văn
phòng công chứng phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ đề
nghị thành lập, đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
Sở Tư
pháp có trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này. Trong
quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, xử lý theo thẩm quyền./.