ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1810/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 09 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 454/TTr-STP ngày 28/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này 10 thủ tục hành chính ban
hành mới; 07 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Long An (kèm theo 31 trang phụ lục).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam - BTP;
- CT. UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC - Sở Tư Pháp;
- Phòng NC - NC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
(Ban
hành kèm Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC ban hành mới
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý: 10
TTHC
|
1
|
Yêu cầu trợ
giúp pháp lý.
|
2
|
Thay đổi người
thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
3
|
Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên
trợ giúp pháp lý.
|
4
|
Cấp lại thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý.
|
5
|
Thu hồi thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý.
|
6
|
Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của
các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật.
|
7
|
Thay đổi Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật.
|
8
|
Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật.
|
9
|
Khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc
trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện
trợ giúp pháp lý.
|
10
|
Đề nghị thanh toán chi phí thực hiện
vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
2. Danh mục TTHC bị bãi bỏ
STT
|
SỐ HỒ SƠ TTHC
(T-LAN-...-TT)
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TÊN
VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG BÃI BỎ
|
I. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý: 07
TTHC
|
1
|
019753
|
Kiến nghị Trợ giúp pháp lý.
|
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ.
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số
07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp.
|
2
|
019782
|
Yêu cầu cử Trợ giúp viên pháp lý/
luật sư là cộng tác viên tham gia tố tụng.
|
3
|
019800
|
Tư vấn pháp luật.
|
4
|
164210
|
Yêu cầu cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật
sư là cộng tác viên tham gia đại diện ngoài tố tụng
|
5
|
164212
|
Đề nghị làm cộng
tác viên trợ giúp pháp lý
|
6
|
164213
|
Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
7
|
164214
|
Thay đổi nội dung đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
I. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Yêu cầu trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi có yêu cầu trợ giúp
pháp lý, người được trợ giúp pháp lý nộp hồ sơ tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý
(28 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ vụ việc yêu cầu
trợ giúp pháp lý, người tiếp nhận xem xét, trả lời ngay cho người có yêu cầu trợ
giúp pháp lý về việc hồ sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ,
tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý.
Trong trường hợp khẩn cấp, bất khả kháng mà chưa thể cung cấp đủ giấy tờ hoặc do vụ việc trợ giúp
pháp lý đã sắp hết thời hiệu hoặc có các lý do khác đòi hỏi phải làm ngay để
tránh gây thiệt hại đến các quyền và lợi ích hợp pháp của
người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận thụ lý và hướng dẫn người được
trợ giúp bổ sung các giấy tờ cần thiết.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn yêu cầu trợ
giúp pháp lý (theo mẫu đính kèm);
+ Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu
là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý và các giấy tờ, tài liệu có liên quan
đến vụ việc (nếu có);
Trong trường hợp thiếu những giấy tờ
chứng minh là người thuộc diện trợ giúp pháp lý hoặc giấy tờ, tài liệu liên
quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý thì phải cung cấp bổ sung các giấy tờ, tài liệu
có liên quan để vụ việc được thụ lý.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: cá nhân được trợ giúp pháp lý theo
quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị
định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn nhân bị mua bán theo
quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Vụ, việc được thụ lý ngay.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (Ban hành kèm theo Thông tư số
19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ
Tư pháp).
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Vụ việc được thụ lý ngay.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
+ Phải thuộc diện người được trợ giúp
pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được
quy định tại Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý,
nạn nhân bị mua bán theo quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người;
+ Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý
phù hợp với quy định tại Điều 5 của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm
vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc
trường hợp bị từ chối theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp
lý.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành
chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông
tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008, Thông tư số
01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010.
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 80/2015/NĐ-CP ngày
17/9/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
MẪU
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư
pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……..., ngày ....tháng……. năm 20……
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:………………………(1)………………….
Họ và tên:…………………………………..(2 hoặc
2a)………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………..Giới
tính:……………..
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
CMND số: …………………………………………cấp
ngày…………….tại………………….
………………………………………………….Dân tộc:…………………………………………
Diện người được trợ giúp pháp lý:………………………………………………………………
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp
pháp lý:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ghi chú:
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên
là đúng sự thật. Đề nghị ....(1).... xem xét trợ giúp pháp
lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU
TRỢ GIÚP
PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) : Tên tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý
(2) : Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám
hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
2. Yêu cầu thay đổi người thực hiện
trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người có yêu cầu thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý gửi đơn yêu cầu thay đổi hoặc trực tiếp đến
Trung tâm trợ giúp pháp lý (28 Nguyễn Đình Chiểu, phường
1, thành phố Tân An, Long An) để trình
bày yêu cầu của mình.
+ Bước 2: Người tiếp nhận hồ sơ xem
xét tính hợp lệ (lý do, căn cứ đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp
lý và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến yêu cầu thay đổi) và trả lời ngay cho người có yêu cầu trợ giúp pháp lý về việc hồ sơ đủ
điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung
thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan.
Trường hợp từ chối người tiếp nhận phải
nêu rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu biết.
+ Bước 3: Khi hồ sơ đã thụ lý, Giám đốc
Trung tâm ra quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện
trợ giúp pháp lý;
+ Các giấy tờ, tài liệu liên quan đến yêu cầu thay đổi.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Khi có đủ căn cứ chứng minh người thực
hiện trợ giúp pháp lý vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý hoặc thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý hoặc
phải thay đổi theo pháp luật tố tụng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư 19/2011/TT-BTP ngày
14/02/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định
về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày
23 tháng 9 năm 2008.
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 80/2015/NĐ-CP ngày
17/9/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
3. Công nhận và cấp thẻ cộng tác
viên
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người có
đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý
và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì gửi
hồ sơ đến Trung tâm trợ giúp pháp lý (28 Nguyễn Đình Chiểu,
phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2: Giám đốc Trung tâm kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, công nhận và cấp thẻ cộng
tác viên
+ Bước 3: Giám đốc Sở Tư pháp xem
xét, ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ
giúp pháp lý (Mẫu số 01-CTV-TGPL).
+ Bản sao bằng cử nhân luật; bằng đại
học khác hoặc bằng trung cấp luật;
+ Sơ yếu lý lịch
cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi người đề nghị làm cộng tác viên làm việc kèm
hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm;
Trong trường hợp người đề nghị làm cộng
tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
vùng dân tộc thiểu số và miền núi mà có thời gian làm công
tác pháp luật từ ba (03) năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín
trong cộng đồng thì trong hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên ngoài đơn đề nghị làm
cộng tác viên theo mẫu và Sơ yếu lý lịch cá nhân nêu trên cần có giấy xác nhận
thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người
đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng của người đề nghị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Tư pháp.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu
số 01-CTV-TGPL).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
+ Công dân Việt Nam thường trú tại Việt
Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao, tự
nguyện tham gia trợ giúp pháp lý mà không thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý gồm:
* Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án mà chưa được xóa án tích hoặc đã bị kết án về
tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
* Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính;
* Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
* Bị xử lý kỷ luật
bằng hình thức buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm,
kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực;
* Đang bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ
hành nghề luật sư; bị thu hồi Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật.
+ Có bằng cử nhân luật; có bằng đại học
khác làm việc trong các ngành, nghề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân hoặc bằng trung cấp luật;
+ Trong trường hợp người đề nghị làm
cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi thì phải có thời gian làm công tác pháp luật từ ba (03) năm trở
lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng; có giấy xác nhận
thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người
đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
+ Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý
của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trợ giúp
pháp lý.
+ Nghị định số 80/2015/NĐ-CP ngày
17/9/2015 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp
pháp lý.
Mẫu số 01-CTV-TGPL
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Long
An, ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi:
|
- Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố)………………
- Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
(thành phố) …………………………….
|
Tên tôi là:………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày……….tháng………..năm…………………………………………………………...
Dân tộc………………………………Quốc tịch…………………………………………………
Địa chỉ thường
trú………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp:………………..……………………………………………………………………
Nơi làm việc:
………………..……………………………………………………………………
Trình độ chuyên
môn: ……..……………………………………………………………………
Thời gian công tác pháp luật:
………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………Điện thoại di động:…………………………..
Email: ……………………………………………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu Luật Trợ giúp pháp
lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành, tôi tự nhận thấy mình có đủ điều kiện để trở
thành cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố) ……………………….Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên của Trung tâm để thực
hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Tôi cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh
pháp luật về trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP
và thực hiện trợ giúp pháp lý có chất lượng.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Cấp
lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Thẻ cộng tác viên bị mất, bị
hỏng không sử dụng được cộng tác viên làm đơn đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp cấp lại
thẻ gửi đến Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý (28 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
Đơn đề nghị cấp
lại thẻ phải ghi rõ việc thẻ bị mất, bị hỏng không sử dụng được. Trong trường hợp
thẻ bị hư hỏng phải gửi đơn kèm theo thẻ bị hư hỏng.
+ Bước 2: Giám đốc Trung tâm kiểm tra danh sách cộng tác viên theo số thẻ đã cấp cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại
thẻ cộng tác viên cho người đề nghị.
+ Bước 3: Giám đốc Sở Tư pháp xem
xét, ký quyết định công nhận và cấp lại thẻ cộng tác viên, trường hợp cộng tác
viên thay đổi nơi cư trú hoặc nơi công tác từ tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý
nơi đã tham gia làm cộng tác viên thanh lý hợp đồng cộng tác và nộp lại thẻ cộng
tác viên đã được cấp. Nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì đến Trung tâm trợ
giúp pháp lý nơi cư trú hoặc công tác mới làm thủ tục công
nhận và cấp thẻ cộng tác viên theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ nghỉ).
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác
viên;
+ Hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm;
+ Thẻ bị hư hỏng (Đối với trường hợp
thẻ bị hư hỏng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận và cấp lại thẻ cộng tác viên.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Chưa quy định cụ thể.
-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao
dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
+ Thông tư số
07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về
cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước.
5. Thu hồi thẻ cộng tác viên trợ
giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi cộng tác viên thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định
số 07/2007/NĐ-CP: Cộng tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn
06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng; cộng tác viên
có một trong các hành vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp
pháp lý; cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
20 Luật Trợ giúp pháp lý; cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng
tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong
thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ thì Giám đốc Trung tâm sẽ có văn
bản đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp ra
quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên.
+ Bước 2: Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết
định thu hồi thẻ cộng tác viên.
+ Bước 3: Chấm dứt hợp đồng cộng tác
với cộng tác viên. Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên được gửi cho cộng tác
viên. Thẻ cộng tác viên của người bị thu hồi hết giá trị sử dụng kể từ thời
điểm quyết định thu hồi thẻ cộng tác
viên có hiệu lực pháp luật.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ nghỉ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thu hồi thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi thẻ cộng tác viên của Trung tâm.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính; Cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật
Trợ giúp pháp lý.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở Tư pháp.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trung tâm TGPL nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Chưa quy định cụ thể.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ- CP gồm:
+ Cộng tác viên không thực hiện trợ
giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
+ Cộng tác viên có một trong các hành
vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Cộng tác viên thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng
tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng
tác với Trung tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày
được cấp thẻ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Nghị định số 072007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 07/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2007.
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý.
+ Nghị định số 80/2015/NĐ-CP ngày
17/9/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư 07/2012/TT-BTP Hướng dẫn về
cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
6. Đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức hành nghề luật sư, tổ
chức tư vấn pháp luật nộp hồ sơ đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tại Sở Tư
pháp nơi đã cấp giấy đăng ký hoạt động (địa chỉ 151 Nguyễn
Đình Chiểu, phường
1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
* Bước 2: Sở Tư pháp xem xét cấp Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và thông báo cho tổ chức đăng ký; nếu
không đủ điều kiện thì từ chối bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ nghỉ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý (theo Mẫu TP-TGPL-3A ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP);
+ Danh sách luật sư, Tư vấn viên pháp
luật tham gia thực hiện trợ giúp pháp lý (bản chính);
+ Giấy đăng ký hoạt động (bản sao).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo Mẫu TP-TGPL-3C ban hành kèm theo Quyết định số
03/2007/QĐ-BTP).
- Lệ phí (nếu
có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn xin đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý (theo Mẫu TP-TGPL-3A ban hành kèm
theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Nghị định số 07/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật trợ
giúp pháp lý.
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 80/2015/NĐ-CP
ngày 17/9/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày
01/6/2007 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động
trợ giúp pháp lý.
Mẫu TP-TGPL-3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………………..
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
……………………….……………………….……………………….……………………….………
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu
có): ……………………….…………………………………
……………………….……………………….……………………….……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………….……………………….……………………………….
……………………….……………………….……………………….……………………………….
Điện thoại:……………………….Fax:…………………..Email:……………………………………
2. Quyết định
thành lập số:……………………….do……………………….……………………..
……………………….cấp ngày:……………………….……………………….…………………….
3. Giấy chứng nhận hoạt động số:.……………………….... do ………………………………….
……………………….cấp ngày: ……………………….……………………….…………………….
4. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ
tên bằng chữ in hoa): ……………………….………………….
……………………….……………………….……………………….………………………………….
……………………….……………………….……………………….………………………………….
Chức danh:
……………………….……………………….……………………….……………………
……………………….……………………….……………………….……………………….………….
Điện thoại: ……………………….Fax:…………………….Email: ……………………………………
5. Đăng ký tham gia TGPL với nội dung
như sau:
5.1. Về người được
TGPL: ……………………….……………………….…………………………..
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
5.2. Về hình thức
TGPL: …………….……………………….…………………………..…………….
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
5.3. Về lĩnh vực
TGPL: …………….……………………….…………………………..…………….…
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
5.4. Về phạm vi
TGPL: …………….……………………….…………………………..………………
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
Gửi kèm theo
đơn: Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật tham gia trợ
giúp pháp lý; bản sao Giấy đăng ký hoạt động.
|
…………, ngày……….tháng…….năm……….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
7. Thay đổi Giấy đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư,
tổ chức tư vấn pháp luật
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức hành nghề luật sư,
tư vấn pháp luật nộp đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tại Sở Tư pháp nơi đã đăng ký (địa chỉ 151
Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh
Long An).
* Bước 2: Sở Tư pháp xem xét nếu hợp
lệ thu hồi Giấy đăng ký cũ và quyết định cấp Giấy đăng ký mới; trong trường hợp
không đồng ý thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ nghỉ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
thay đổi nội dung giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo mẫu đính
kèm);
+ Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý cũ (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Giấy đăng ký tham gia TGPL (cấp mới)
(theo Mẫu TP-TGPL-3C ban hành kèm theo Quyết
định số 03/2007/QĐ-BTP).
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo Mẫu TP-TGPL-3B
ban hành kèm theo Quyết định số
03/2007/QĐ-BTP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý số
69/2006/QH11 năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của luật trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 80/20I5/NĐ-CP ngày
17/9/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày
01/6/2007 của Bộ Tư pháp về Việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu TP-TGPL-3B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI
DUNG ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………………………………………………
1. Tổ Chức
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa): ..
……………………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu
có): ……………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………..Fax:………………………...Email:..............................................................
2. Giấy đăng ký tham gia TGPL số:…………………………......do...............................................
……………………………………………………………cấp ngày:………………………………………
3. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Chức danh:
…………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………Fax: ………………………...Email:…………………………………..
4. Đã đăng ký tham gia TGPL như
sau:
4.1. Về người được
TGPL: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
4.2. Về hình thức
TGPL: …………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
4.3. Về lĩnh vực
TGPL: …………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
4.4. Về phạm vi
TGPL: ……………………………………………………………………………………..
5. Nay đăng ký tham gia TGPL với nội dung mới như sau:
5.1. Về người được
TGPL: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
5.2. Về hình thức
TGPL: …………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
5.3. Về lĩnh vực
TGPL: …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
5.4. Về phạm vi
TGPL: …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
Gửi kèm theo đơn Giấy đăng ký tham
TGPL.
|
…………., ngày……….tháng……..năm……..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
8. Thu hồi Giấy đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật (sửa
đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Giám đốc Sở Tư pháp xem xét
ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý đối với tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm và đã
bị xử lý quy định tại khoản 2 Điều 48
Luật Trợ giúp pháp lý.
* Bước 2: Sở Tư pháp thông báo về việc
thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tới tổ chức
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thu hồi Giấy đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý;
+ Biên bản xác định tổ chức tham gia
trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh tổ chức
tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm tại khoản 2 Điều 48 Luật Trợ giúp
pháp lý.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quy định
cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung
tâm trợ giúp pháp lý
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Khi bị thu hồi giấy đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý tổ chức hành nghề luật
sư, tư vấn pháp luật không được tiếp tục thực hiện trợ
giúp pháp lý, không được cấp lại giấy đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý và chuyển giao các vụ việc trợ giúp pháp lý
đang thực hiện cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm):
+ Quyết định thu hồi Giấy đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý (theo Mẫu TP-TGPL-3Đ
ban hành kèm theo Quyết định 03/2007/QĐ-BTP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP
ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp
pháp lý.
+ Nghị định số 80/2015/NĐ-CP ngày
17/9/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định số
03/2007QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt
động trợ giúp pháp lý.
Mẫu TP-TGPL-3Đ
ỦY BAN NHÂN DÂN
……………
SỞ TƯ PHÁP
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……../QĐ-….(1)……
|
…….(2)…., ngày …… tháng ……… năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
GIÁM
ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Xét đề nghị của…………………..(3)………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý của ………………(4)……………….....
……………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Lý do thu hồi………………………….(5)…………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Kể từ thời điểm Quyết định này
có hiệu lực, ………………….(4)……………… không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý;
các vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện phải được chuyển giao cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước ……………..(6)…………….
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
Điều 5……………………..(4)………….., Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước……………(6)….
………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Lưu: VT, ………...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Viết tắt của Sở Tư pháp;
(2) Địa danh ban hành quyết định;
(3) Thẩm quyền của người đề nghị (Ví dụ: Giám đốc Trung tâm TGPL nhà nước)
(4) Tên tổ chức tham gia TGPL;
(5) Nêu rõ lý do thu hồi Giấy đăng ký tham gia TGPL;
(6) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ.
9. Khiếu nại về từ chối thụ lý vụ
việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Người được trợ giúp pháp lý
gửi đơn khiếu nại đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (địa chỉ số 28 Nguyễn
Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân
An, Long An) đề nghị Giám đốc Trung
tâm giải quyết.
* Bước 2: Giám đốc Trung tâm xem xét
ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Người khiếu nại không đồng ý với quyết
định của Giám đốc Trung tâm thì gửi đơn lên Giám đốc Sở Tư
pháp.
Giám đốc Sở Tư
pháp xem xét ra quyết định giải quyết khiếu nại.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Tại Trung tâm
trợ giúp pháp lý hoặc Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại của người được trợ
giúp pháp lý.
+ Giấy tờ tài liệu chứng minh về việc
Trung tâm từ chối hoặc không thực hiện hoặc thay đổi người
thực hiện không phù hợp với quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được khiếu nại, Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm
giải quyết khiếu nại;
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định về việc giải quyết khiếu nại.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý số
69/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
10. Đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
+ Sau khi hoàn thành vụ việc tư vấn,
tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng, người
thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí thực
hiện vụ việc trợ giúp pháp lý gửi Trung tâm trợ giúp pháp
lý nhà nước tỉnh (địa chỉ số 28 Nguyễn
Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Sau khi hoàn thành vụ việc hòa giải,
người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp
pháp lý) lập bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải gửi
Trung tâm
* Bước 2: Trong trường hợp hồ sơ chưa
hợp lệ thì Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh yêu cầu
và hướng dẫn người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với vụ việc tư vấn, tham gia tố
tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng:
+ Bảng kê chi phí và thời gian thực
hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố
tụng (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
- Phiếu xác nhận
thời gian làm việc (theo mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
+ Hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp
lệ chứng minh chi phí hành chính liên quan đến việc thực hiện vụ việc trợ giúp
pháp lý (nếu có) theo quy định hiện
hành về tài chính.
* Đối với vụ việc
hòa giải:
+ Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc
hòa giải (theo mẫu số 03 ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP) gửi Trung tâm đề nghị
thanh toán.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết hồ sơ:
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm có trách nhiệm thanh toán chi phí
thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người đề nghị theo quy định.
+ Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Trung tâm yêu cầu người thực hiện trợ giúp
pháp lý hoàn thiện lại hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp
pháp lý).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được Trung tâm trợ giúp pháp
lý thanh toán.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bảng kê chi phí và thời gian thực
hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2013/TT- BTP).
+ Phiếu xác nhận thời gian làm việc (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT-BTP).
+ Bảng kê chi
phí thực hiện vụ việc hòa giải (Mẫu số 03
ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý;
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp
pháp lý;
+ Thông tư liên tịch số
209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn
việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan
trợ giúp pháp lý nhà nước;
+ Thông tư số 18/2013/TT-BTP của Bộ
Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí
thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP…..
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu số 01
BẢNG
KÊ CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN TƯ VẤN PHÁP LUẬT, THAM GIA TỐ TỤNG, ĐẠI DIỆN
NGOÀI TỐ TỤNG
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:………………………………………………………………….
I. Chi bồi dưỡng
Stt
|
Thời
gian thực hiện vụ việc
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
II. Chi phí hành chính
Stt
|
Nội
dung chi
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,...)
III. Công tác phí
Stt
|
Số ngày đi công tác
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
……….,ngày…….tháng…….năm
20………
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP…..
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu số 02
PHIẾU XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC
Mã số
hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:………………………………………….
Stt
|
Nội
dung làm việc
|
Địa điểm
đến làm việc
|
Thời
gian làm việc
|
Xác
nhận (ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
……….,ngày…….tháng…….năm
20………
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP…..
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu số 03
BẢNG
KÊ CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ VIỆC HÒA GIẢI
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:
…………………………………………………
I. Chi bồi dưỡng
II. Chi phí hành chính
Stt
|
Nội
dung chi
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,...)
III. Công tác phí
Stt
|
Số ngày đi công tác
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
……….,ngày…….tháng…….năm
20………
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(Ký và ghi rõ họ tên)
|