ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2020/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
31 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN
PHÒNG CÔNG CHỨNG, THAY ĐỔI TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại các Văn bản: Số 47/TTr-STP ngày 29 tháng 7 năm 2020, số 696/STP-BTTP
ngày 27 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, thay đổi trụ sở
Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành của tỉnh, Hội Công chứng viên tỉnh Thái Bình và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Trọng Thăng
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG,
THAY ĐỔI TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 31/8/2020 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về
tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, thay đổi trụ sở
Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với
các công chứng viên có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc đề nghị, xét duyệt hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thái Bình; Văn phòng công
chứng đang hoạt động trên địa bàn tỉnh có nhu cầu thay đổi về trụ sở Văn phòng
công chứng sang đơn vị hành chính cấp huyện khác thuộc tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt
hồ sơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của
pháp luật.
2. Việc xét duyệt và tính điểm hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng xét theo thang điểm có mức tối thiểu, tối đa, căn cứ cụ
thể vào các tiêu chí và có sự ưu tiên theo từng tiêu chí.
3. Không xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng trong các trường hợp sau:
a) Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu về loại hình hoạt động
của Văn phòng công chứng, điều kiện đối với Trưởng văn phòng công chứng, tên gọi
của Văn phòng công chứng, trụ sở của Văn phòng công chứng theo quy định tại các
Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 22 Luật Công chứng;
b) Công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng
công chứng đang bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng theo quy định tại Khoản 1
Điều 14 Luật Công chứng, hoặc thuộc trường hợp công chứng viên bị miễn nhiệm
theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Luật Công chứng.
Điều 3. Cơ cấu thang điểm
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng căn cứ trên 6 tiêu chí được quy định tại Điều 4 của Quy định này. Tổng
số điểm của các tiêu chí là 100 điểm.
2. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng được
xét duyệt cho phép thành lập Văn phòng công chứng phải đạt từ 63/100 điểm trở
lên; trong đó, số điểm tiêu chí về sự cần thiết phải đạt 15/20, tiêu chí nhân sự
đạt ít nhất là 20/35 điểm, tiêu chí trụ sở đạt ít nhất là 15/25 điểm, tiêu chí
cơ sở vật chất phải đặt 5/10 điểm, tiêu chí về quy trình nghiệp vụ công chứng,
nghiệp vụ lưu trữ hồ sơ công chứng phải đạt 04/05 điểm, tiêu chí tính khả thi của
Đề án thành lập Văn phòng công chứng phải đạt 04/05 điểm.
Chương II
TIÊU CHÍ, SỐ ĐIỂM TỪNG
TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC XÉT DUYỆT HỒ SƠ
Điều 4. Nội dung các tiêu chí
và số điểm cho từng tiêu chí
1) Tiêu chí về sự cần thiết thành lập Văn phòng
công chứng: Tối đa 20 điểm.
2) Tiêu chí về tổ chức nhân sự của Văn phòng công
chứng: Tối đa 35 điểm.
3) Tiêu chí về trụ sở của Văn phòng công chứng: Tối
đa 25 điểm.
4) Tiêu chí về cơ sở vật chất của Văn phòng công chứng:
Tối đa 10 điểm.
5) Tiêu chí về xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng
và quy trình lưu trữ hồ sơ công chứng: Tối đa 05 điểm.
6) Tiêu chí về tính khả thi của Đề án thành lập Văn
phòng công chứng: Tối đa 05 điểm.
Điều 5. Tiêu chí và số điểm của
tiêu chí sự cần thiết thành lập Văn phòng công chứng (20 điểm)
1. Đề án đánh giá được việc thành lập Văn phòng
công chứng trên địa bàn cấp huyện là cần thiết, xã hội cần thiết (nhu cầu công
chứng của xã hội thể hiện qua số lượng hợp đồng, giao dịch, diện tích, điều kiện
địa lý, hệ thống hạ tầng giao thông, số lượng dân cư và sự phân bố dân cư trên
địa bàn cấp huyện dự kiến thành lập): 15 điểm.
2. Khuyến khích đề án thành lập Văn phòng công chứng
trên địa bàn cấp huyện chưa có hoặc có duy nhất 01 Văn phòng công chứng đang hoạt
động: 05 điểm.
Điều 6. Tiêu chí và số điểm của
tiêu chí nhân sự (35 điểm)
1. Về công chứng viên của Văn phòng công chứng: (tối
đa 17 điểm).
a) Số lượng công chứng viên: (tối đa 08 điểm)
Văn phòng công chứng do hai công chứng viên tham
gia thành lập: 04 điểm.
Văn phòng công chứng do nhiều công chứng viên tham
gia thành lập thì từ công chứng thứ ba trở lên, mỗi công chứng viên được cộng
thêm 02 điểm/ người nhưng tối đa không quá 04 điểm.
b) Công chứng viên là Trưởng Văn phòng công chứng
có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên: 03 điểm;
c) Công chứng viên là Trưởng Văn phòng công chứng
có chứng chỉ quản lý nhà nước, nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp hoặc quản lý văn
phòng: 03 điểm;
d) Trưởng Văn phòng công chứng đã là Trưởng, Phó
Trưởng phòng Công chứng, Trưởng Văn phòng công chứng: 03 điểm.
2. Nhân viên nghiệp vụ (tối đa 08 điểm)
a) Có 01 nhân viên nghiệp vụ trình độ Đại học
chuyên ngành Luật: 03 điểm;
b) Có 02 nhân viên nghiệp vụ trình độ Đại học
chuyên ngành Luật trở lên: Cộng thêm 01 điểm/01 người (điểm cộng thêm tối đa
không quá 03 điểm);
c) Trường hợp nhân viên nghiệp vụ có Giấy chứng nhận
tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng: Cộng thêm 01 điểm/01 người (điểm cộng
thêm tối đa không quá 02 điểm).
3. Nhân viên kế toán (tối đa 03 điểm)
a) Văn phòng công chứng có nhân viên kế toán: 01 điểm;
b) Nhân viên kế toán có bằng cao đẳng chuyên ngành
kế toán trở lên: 01 điểm;
c) Nhân viên kế toán có thời gian công tác kế toán
từ 02 năm trở lên: 01 điểm.
4. Nhân viên công nghệ thông tin (tối đa 02 điểm)
a) Văn phòng công chứng có nhân viên công nghệ
thông tin: 01 điểm;
b) Nhân viên có bằng cao đẳng chuyên ngành công nghệ
thông tin trở lên: 01 điểm.
5. Nhân viên lưu trữ (tối đa 05 điểm)
a) Văn phòng công chứng có nhân viên lưu trữ: 03 điểm;
b) Nhân viên có bằng cao đẳng chuyên ngành lưu trữ
trở lên: 01 điểm;
c) Nhân viên lưu trữ có thời gian công tác lưu trữ
từ 01 năm trở lên: 01 điểm.
Điều 7. Tiêu chí và số điểm của
tiêu chí trụ sở Văn phòng công chứng (25 điểm)
1. Vị trí dự kiến đặt trụ sở (05 điểm)
a) Trụ sở của Văn phòng công chứng dự kiến đặt ở vị
trí thuận lợi cho việc liên hệ của cá nhân, tổ chức có yêu cầu công chứng: 03
điểm;
b) Trụ sở của Văn phòng công chứng dự kiến cách trụ
sở của tổ chức hành nghề công chứng gần nhất hiện có bán kính từ 2.000m trở
lên: 02 điểm;
2. Tổng diện tích sử dụng của trụ sở Văn phòng công
chứng (10 điểm)
a) Có tổng diện tích từ 50m2 đến 100m2:
04 điểm
a) Có tổng diện tích trên 100m2 đến 150m2:
07 điểm;
b) Có tổng diện tích trên 150m2: 10 điểm.
3. Tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng (05
điểm)
a) Trụ sở là nhà thuộc sở hữu của 01 trong các công
chứng viên hợp danh đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, Trụ sở là nhà đi
thuê, mượn thời hạn thuê trên 05 năm: 05 điểm;
b) Trụ sở là nhà đi thuê thời hạn thuê, mượn đến 05
năm: 03 điểm.
4. Diện tích dành cho Phòng tiếp cá nhân, tổ chức
có yêu cầu công chứng (02 điểm)
a) Diện tích dưới 30m2: 01 điểm;
b) Diện tích từ 30m2 trở lên: 02 điểm.
5. Diện tích dành cho kho lưu trữ hồ sơ đã công chứng
(02 điểm)
a) Diện tích dưới 50m2: 01 điểm;
b) Diện tích từ 50m2 trở lên: 02 điểm.
6. Trụ sở có địa điểm giữ xe thuận lợi, đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn giao thông: (01 điểm).
Điều 8. Tiêu chí và số điểm của
tiêu chí cơ sở vật chất của Văn phòng công chứng (10 điểm)
1. Có máy photocopy, máy vi tính và máy in vi tính:
02 điểm.
2. Có tủ đựng tài liệu, bàn ghế ngồi làm việc, bàn
ghế tiếp khách và các trang thiết bị khác: 02 điểm.
3. Có đăng ký kết nối mạng Internet: 02 điểm.
4. Có sử dụng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu công
chứng: 01 điểm.
5. Có sử dụng phần mềm quản lý nghiệp vụ kế toán:
01 điểm.
6. Có lắp đặt thiết bị về phòng chống cháy nổ: 02
điểm.
Điều 9. Tiêu chí và số điểm của
tiêu chí xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng và quy trình lưu trữ hồ sơ
công chứng (5 điểm)
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng đúng quy
định của pháp luật: 03 điểm.
2. Xây dựng quy trình lưu trữ đúng quy định của
pháp luật: 02 điểm.
Điều 10. Tiêu chí và số điểm của
tiêu chí về tính khả thi của Đề án thành lập Văn phòng công chứng (05 điểm)
1. Có kế hoạch triển khai để bảo đảm thực hiện các
nội dung trong đề án sau khi nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh cho
phép thành lập Văn phòng công chứng: 03 điểm.
2. Xây dựng dự thảo nội quy, quy chế tổ chức và hoạt
động của Văn phòng công chứng: 02 điểm.
Điều 11. Cách thức xét duyệt
Sở Tư pháp có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng, trường hợp cần thiết có thể thành lập Tổ xét
duyệt hồ sơ và xác minh hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng do một đồng
chí Phó Giám đốc sở làm Tổ trưởng, lãnh đạo phòng chuyên môn của Sở Tư pháp làm
Tổ phó (thành phần, số lượng thành viên khác của Tổ xét duyệt do Giám đốc Sở Tư
pháp quyết định).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tư
pháp
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra,
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và trình Ủy ban nhân dân
tỉnh cho phép thành lập Văn phòng công chứng bảo đảm theo đúng quy định của
pháp luật vê công chứng và Quy định này.
2. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các
nội dung đã cam kết trong hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng của Văn
phòng công chứng được thành lập, trường hợp phát hiện Văn phòng công chứng được
thành lập không thực hiện đúng các tiêu chí trong đề án thành lập Văn phòng
công chứng thì đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi Quyết định cho phép thành lập
Văn phòng Công chứng đã được thành lập .
3. Cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng
đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập theo đúng quy định của pháp luật
công chứng.
Điều 13. Trách nhiệm của Hội
công chứng viên tỉnh
1. Hội công chứng viên tỉnh có trách nhiệm bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của hội viên, giám sát việc tuân thủ các quy định của
pháp luật về công chứng, Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.
2. Tham gia ý kiến với Sở Tư pháp trong việc xét
duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, thay đổi về trụ sở Văn
phòng công chứng đang hoạt động sang đơn vị hành chính cấp huyện khác thuộc tỉnh.
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân trong việc đề nghị thành lập, thay đổi trụ sở Văn phòng công chứng
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng có trách nhiệm thực hiện đúng Luật Công chứng năm 2014, các văn bản
hướng dẫn thi hành và Quy định này. Chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ
và các giấy tờ chứng minh nội dung đã trình bày trong Đề án đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng.
2. Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép
thành lập Văn phòng công chứng, Công chứng viên đề nghị thành lập phải cung cấp
các giấy tờ chứng minh những nội dung đã nêu trong đề án đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng khi nộp hồ sơ đề nghị Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động.
3. Văn phòng công chứng đã được thành lập và đang
hoạt động trên địa bàn tỉnh khi nộp hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng về thay đổi trụ sở Văn phòng công chứng sang đơn
vị hành chính cấp huyện khác thuộc tỉnh thì phải bảo đảm các tiêu chí và số điểm
của Quy định này và được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận trên cơ sở đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp.
4. Thực hiện đúng các nội dung đã nêu trong Đề án
thành lập Văn phòng công chứng sau khi được UBND tỉnh cho phép thành lập và Sở
Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Tư pháp phối hợp với các cơ quan, tổ chức
có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.