BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1756/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔ CHỨC KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NĂM
2020
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày
20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp
lý;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ
giúp pháp lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức
kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Chánh Văn phòng
Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để t/h);
- Cổng thông tin điện tử BTP;
- Lưu: VT, CTGPL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-BTP ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức kỳ kiểm tra kết quả tập sự trợ
giúp pháp lý (gọi tắt là kiểm tra) theo đúng quy định của Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý (sau đây gọi là Thông tư số 08/2017/TT-BTP) và các văn bản có liên
quan.
2. Yêu cầu
2.1. Nội dung kiểm tra phải đáp ứng
yêu cầu kiểm tra, phân loại, đánh giá năng lực của thí sinh, trên cơ sở đó lựa
chọn được những người có năng lực chuyên môn, bảo đảm về đạo đức nghề nghiệp,
đáp ứng tiêu chuẩn của trợ giúp viên pháp lý.
2.2. Phân công rõ ràng, cụ thể trách
nhiệm của các đơn vị, cá nhân trong việc tổ chức kiểm tra kết quả tập sự trợ
giúp pháp lý.
2.3. Bảo đảm kỳ kiểm tra nghiêm túc,
khách quan, minh bạch, tiết kiệm và thực hiện đúng quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Thời gian, địa
điểm kiểm tra
a) Thời gian tổ chức: Kiểm tra kết quả
tập sự trợ giúp pháp lý được dự kiến tổ chức vào tháng 10 năm 2020 (bảo đảm phòng,
chống dịch bệnh theo diễn biến của dịch Covid-19).
b) Địa điểm tổ chức: Học viện Tư
pháp.
2. Đối tượng tham dự kiểm tra
Người đã hoàn thành thời gian và các nghĩa vụ của
người tập sự trợ giúp pháp lý tính đến hết ngày 31/7/2020 theo quy định của Luật
Trợ giúp pháp lý năm 2017, Thông tư số 08/2017/TT-BTP được Sở Tư pháp đề nghị
tham dự kiểm tra.
Danh sách cụ thể của người đủ điều kiện tham dự kiểm
tra sẽ được Hội đồng kiểm tra thông báo đến Sở Tư pháp nơi có người đăng ký
tham dự kiểm tra.
3. Hồ sơ đăng ký tham dự kiểm
tra, thời hạn nhận hồ sơ
3.1. Hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự
trợ giúp pháp lý gồm:
a) Công văn đề nghị của Sở Tư pháp;
b) Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư
hoặc Giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư theo quy định của Luật
Luật sư (Bản sao chứng thực);
c) Quyết định phân công hướng dẫn tập sự trợ giúp
pháp lý (Bản chính hoặc bản sao chứng thực);
d) Báo cáo kết quả tập sự trợ giúp pháp lý có nhận
xét của người hướng dẫn tập sự (Bản chính).
3.2. Ngoài các giấy tờ quy định tại điểm 3.1 mục 3,
những trường hợp sau đây cần phải thêm các giấy tờ sau:
a) Đối với trường hợp được giảm thời gian tập sự:
Giấy tờ chứng minh được giảm thời gian tập sự (Bản sao có chứng thực);
b) Đối với trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập
sự: Quyết định của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước nơi tập sự ban đầu; Đơn
đề nghị tiếp tục tập sự; Quyết định phân công hướng dẫn tập sự tại nơi tập sự mới;
Báo cáo kết quả tập sự tại nơi tập sự ban đầu và nơi tập sự mới (Bản chính
hoặc bản sao chứng thực);
c) Đối với trường hợp tạm ngừng tập sự: Giấy tờ chứng
minh tạm ngừng và tiếp tục tập sự (Bản chính hoặc bản sao chứng thực).
Hồ sơ đã nộp được lưu trữ theo quy định và không được
trả lại.
3.3. Thời hạn Bộ Tư pháp nhận hồ sơ đăng ký tham dự
kiểm tra: Trước ngày 05/9/2020.
4. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
4.1. Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tiếp nhận, thẩm tra các hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra; lập danh
sách những người đủ điều kiện đăng ký tham dự kiểm tra và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của danh sách, các thông tin và hồ sơ người đăng ký tham dự kiểm
tra; thực hiện các công việc liên quan đến việc kiểm tra kết quả tập sự theo
yêu cầu của Hội đồng kiểm tra và quy định của Thông tư số 08/2017/TT-BTP .
4.2. Cục Trợ giúp pháp lý tổng hợp Danh sách những
người đăng ký tham dự kiểm tra trình Hội đồng kiểm tra xem xét.
4.3. Hội đồng kiểm tra phê duyệt Danh sách người đủ
điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý.
4.4. Hội đồng kiểm tra thông báo Danh sách người đủ
điều kiện tham dự kiểm tra cho Sở Tư pháp, đồng thời thông báo công khai trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
5. Nội dung kiểm tra, hình thức
và thời gian kiểm tra
Nội dung, hình thức kiểm tra được thực hiện theo
quy định tại Điều 29 của Thông tư số 08/2017/TT-BTP.
5.1. Kiểm tra viết: kiểm tra kiến thức pháp luật
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hình sự, dân sự, hành chính; kỹ năng tham gia
tố tụng, đại diện ngoài tố tụng, tư vấn pháp luật.
- Thời gian kiểm tra: 120 phút.
- Cơ cấu bài kiểm tra viết gồm hai phần:
a) Phần kiến thức chung về pháp luật trong lĩnh vực
trợ giúp pháp lý, hình sự, dân sự, hành chính: Thí sinh trả lời câu hỏi tự luận;
phần này chiếm 30% số điểm của bài kiểm tra viết;
b) Phần kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý: Thông
qua tình huống giả định, thí sinh phân tích và trả lời các câu hỏi xung quanh
tình huống đó; phần này chiếm 70% số điểm của bài kiểm tra viết.
5.2. Kiểm tra thực hành
a) Thí sinh chuẩn bị phương án giải quyết của 01 vụ
việc tham gia tố tụng (có thế vụ việc tham gia cùng với người hướng dẫn tập sự
hoặc vụ việc khác).
Thí sinh đưa ra phương án giải quyết vụ việc gồm
các nội dung chính sau: Nội dung vụ việc; Những vấn đề cần phải giải quyết và
các quy định của pháp luật áp dụng để giải quyết vụ việc; Luận cứ, quan điểm cụ
thể của người tập sự đề xuất về cách giải quyết vụ việc.
(Hội đồng kiểm tra sẽ hướng dẫn cụ thể về hình
thức, bố cục của bài kiểm tra thực hành).
b) Thời hạn gửi bài kiểm tra thực hành
Thí sinh gửi phương án giải quyết vụ việc về Hội đồng
kiểm tra (thông qua Cục Trợ giúp pháp lý) chậm nhất 10 ngày trước ngày tổ chức
kiểm tra (thời gian cụ thể sẽ thông báo sau).
c) Tại buổi kiểm tra thực hành, thí sinh trình bày
phương án đã được chuẩn bị và trả lời các câu hỏi của thành viên Hội đồng kiểm
tra.
6. Chấm kiểm tra, tính điểm các
môn kiểm tra để xác định người đạt kết quả kiểm tra tập sự, cấp Giấy chứng nhận
kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý
Việc chấm kiểm tra, tính điểm các môn kiểm tra để
xác định người đạt kết quả kiểm tra tập sự, cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả
tập sự trợ giúp pháp lý được thực hiện theo quy định tại Điều 31
của Thông tư số 08/2017/TT-BTP.
7. Khiếu nại, tố cáo về việc kiểm
tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý
Việc khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố
cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật khiếu nại, tố cáo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành lập Hội đồng kiểm tra
Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý có trách nhiệm tham
mưu, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra kết quả
tập sự trợ giúp pháp lý sau khi Kế hoạch này được phê duyệt.
2. Thành lập Ban Giám sát
Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý đề nghị Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quyết định (hành lập Ban Giám sát kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp
lý theo quy định. Ban Giám sát chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
hoạt động giám sát của mình và báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp về kết quả giám sát
sau kỳ kiểm tra.
3. Thành lập các Ban của Hội đồng kiểm tra
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra thành lập các Ban giúp
việc cho Hội đồng kiểm tra: Ban thư ký, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban
chấm thi viết và Ban phúc tra. Mỗi Ban gồm có Trưởng Ban và các thành viên khác
do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định thành lập. Số lượng, danh sách cụ thể,
nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban của Hội đồng kiểm tra sẽ được ban hành cùng với
Quyết định thành lập các Ban.
4. Lịch kiểm tra
Hội đồng kiểm tra sẽ thông báo lịch kiểm tra cụ thể
cho các địa phương có người tham dự kiểm tra.
5. Kinh phí tổ chức kiểm tra
a) Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự không phải
nộp lệ phí nhưng phải trả các chi phí liên quan tới việc tham gia kiểm tra của
mình (nếu có).
b) Cục Trợ giúp pháp lý có trách nhiệm lập dự toán
ngân sách từ nguồn ngân sách nhà nước cho việc tổ chức các kỳ kiểm tra năm 2020
và quyết toán theo quy định của pháp luật./.