|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 159/QĐ-UBND Kế hoạch công tác ngành Tư pháp 2015 Bình Phước
Số hiệu:
|
159/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trăm
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 159/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
23 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NGÀNH TƯ PHÁP TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định 44/2013/QĐ-UBND
ngày 25/10/2013 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Ban hành Quy chế làm việc của
UBND tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 15/TTr-STP ngày 20/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công
tác ngành Tư pháp tỉnh Bình Phước năm 2015.
Điều 2.
1. Các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã có liên quan, trong phạm vi, chức năng,
nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
này.
2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này và định kỳ báo cáo cho Chủ
tịch UBND tỉnh, Bộ Tư pháp việc thực hiện theo quy định.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT.HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, P.NC-NgV.DN07 (22/01)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NGÀNH TƯ PHÁP TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện đạt kết
quả cao nhất những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp năm
2015 của ngành Tư pháp và các nhiệm vụ chính trị của địa phương.
Nâng cao vai trò trách nhiệm của
ngành Tư pháp trong công tác tham mưu quản lý Nhà nước về lĩnh vực tư pháp. Đề
ra các nhiệm vụ, giải pháp để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong công tác
tư pháp, xác định nhiệm vụ trọng tâm công tác năm 2015 cần tập trung thực hiện,
tạo tiền đề cho việc phát triển công tác trong những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp,
các ngành trong việc thực hiện công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh. Công tác tư
pháp phải có bước phát triển mới, đáp ứng tốt hơn những yêu cầu ngày càng cao của
tiến trình phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG
1. Công tác soạn thảo, góp ý, thẩm
định văn bản quy phạm pháp luật; công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, công
tác pháp chế và công tác hương ước, quy ước:
- Tiếp tục nâng cao chất lượng soạn
thảo, góp ý, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính hợp hiến, hợp
pháp, tính thống nhất với hệ thống pháp luật của dự thảo văn bản, mang tính khả
thi, tính hợp lý của văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL); tăng cường sự phối hợp
chặt chẽ với các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã để soạn thảo, thẩm định
các VBQPPL nhằm cụ thể hóa giải pháp chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã
hội năm 2015, các VBQPPL quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp
lệnh khi có hiệu lực pháp luật. Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm Quyết định
số 45/2013/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành VBQPPL của UBND tỉnh ban hành kèm theo
Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày 27/7/2011 của UBND tỉnh.
- Chủ động, tích cực tham mưu HĐND,
UBND cùng cấp trong việc xây dựng các văn bản pháp luật phục vụ công tác chỉ đạo
điều hành của địa phương.
Gắn việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống
VBQPPL với việc phục vụ có hiệu quả cải thiện năng lực cạnh tranh của tỉnh.
- Triển khai sâu, rộng có hiệu quả
các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhằm định hướng, nâng cao nhận thức,
ý thức chấp hành pháp luật, giúp doanh nghiệp hoạt động và phát triển dựa trên
một nền tảng pháp lý ổn định, bền vững và lâu dài.
- Tổ chức thực hiện Nghị định số
55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế trên địa bàn tỉnh. Phát huy vai trò
của công chức làm công tác pháp chế tại các sở, ban, ngành và doanh nghiệp nhà
nước trong quá trình xây dựng các chính sách pháp luật, thực hiện tốt việc kiểm
tra và rà soát các văn bản pháp luật chuyên ngành. Tăng cường tập huấn kỹ năng
xây dựng VBQPPL cho đội ngũ này.
- Thực hiện công tác quản lý nhà nước
về Hương ước, Quy ước trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Công tác kiểm tra, xử lý và rà
soát văn bản QPPL; Công tác theo dõi thi hành pháp luật, quản lý công tác thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
- Xây dựng Chương trình, Kế hoạch kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 trên địa bàn tỉnh;
Thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật
chuyên đề theo yêu cầu của Chính phủ, Bộ Tư pháp, UBND tỉnh.
- Tổ chức triển khai thực hiện Quyết
định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; Quyết định ban hành Quy định, trình tự,
thủ tục, trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh Bình Phước; Chỉ thị của UBND tỉnh về tăng cường công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2015 trên địa bàn tỉnh; Nâng cao quản
lý nhà nước về thi hành pháp luật, bảo đảm các văn bản quy phạm pháp luật thực
sự đi vào cuộc sống, phát huy tính hiệu quả, hiệu lực của văn bản Quy phạm pháp
luật; qua đó tạo môi trường thuận lợi, khuyến khích, thu hút các nguồn lực phục
vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Xây dựng Quyết định ban hành
Quy chế phối hợp theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Tổ chức triển khai thực hiện Quyết
định số 2593/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của Chủ tịch UBND Bình Phước ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện nghiêm Quyết định số 1950/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế triển khai thực hiện quản
lý thống nhất công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư
pháp, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan tư pháp địa phương.” Tổ chức Hội
nghị tập huấn chuyên sâu về công tác xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh
cho các đối tượng là Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã, các chức danh có thẩm quyền
xử phạt vi phạm hành chính.
3. Công tác kiểm soát thủ tục hành
chính
- Thực hiện các nội dung tại Quyết định
2704/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước về phê duyệt Kế
hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
- Phối hợp chặt chẽ giữa công tác kiểm
soát thủ tục hành chính với công tác xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp
luật, theo dõi thi hành pháp luật và kiểm tra văn bản QPPL; đẩy mạnh việc rà
soát, công bố kịp thời các thủ tục hành chính mới hoặc đã được sửa đổi, bổ
sung, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các thủ tục hành chính, bảo đảm sự thống
nhất trong áp dụng thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn tổ chức thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính, đánh giá thủ tục hành chính, rà soát quy định thủ tục
hành chính đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã theo đúng quy
định.
4. Công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật
a) Đối với công tác quản lý nhà nước
về phổ biến giáo dục pháp luật (PBGDPL) trên địa bàn tỉnh
- Ban hành và triển khai thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch PBGDPL năm 2015 trên địa bàn tỉnh.
- Tổng kết Đề án “Tăng cường công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu
niên”.
- Tiếp tục triển khai và thực hiện Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành một cách thống
nhất và đồng bộ trên địa bàn toàn tỉnh; đồng thời, tiến hành sơ kết 03 năm thực
hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật theo Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày
14/9/2014 của UBND tỉnh. Tổ chức triển khai có hiệu quả công tác PBGDPL cho các
đối tượng đặc thù theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; tiếp tục
tổ chức thực hiện Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày
19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về kết quả thực hiện Chỉ thị số
32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức
chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân.
- Triển khai thực hiện Quyết định số
1133/QĐ-TTg ngày 15/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt và tổ chức thực
hiện các Đề án tại Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày
19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- Tổ chức triển khai, phổ biến Luật
Hòa giải ở cơ sở cho UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh; tăng
cường quản lý đội ngũ hòa giải viên cơ sở; cấp sổ hòa giải cơ sở cho Tổ hòa giải
cơ sở theo quy định của Bộ Tư pháp.
- Tiếp tục thực hiện Quyết định số
09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
- Sử dụng có hiệu quả, đúng quy định
kinh phí phổ biến giáo dục pháp luật sau khi được cấp như: Kinh phí chi cho hoạt
động của Hội đồng phối hợp Phổ biến giáo dục pháp luật, quản lý nhà nước về
công tác Phổ biến giáo dục pháp luật, kinh phí chi cho các Chương trình, Đề án,
Kế hoạch....
- Thực hiện tốt công tác quản lý đội
ngũ Báo cáo viên pháp luật các cấp. Rà soát, kiện toàn lại đội ngũ Báo cáo viên
pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật và Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ Tư pháp về tiếp
tục nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác PBGDPL.
- Kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý,
khai thác các loại hình tủ sách pháp luật và có kế hoạch bổ sung các đầu sách
pháp luật cho các tủ sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
- Tiếp tục theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc triển khai thực hiện “Ngày pháp luật” trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh thường xuyên
tổ chức họp thường kỳ Hội đồng phối hợp Phổ biến giáo dục pháp luật nhằm tăng
cường hiệu quả hoạt động của Hội đồng. Tổ chức kiểm tra hoạt động của Hội đồng
phối hợp Phổ biến giáo dục pháp luật cấp huyện.
b) Đối với nhiệm vụ phổ biến giáo dục
pháp luật
- Tổ chức triển khai, phổ biến một số
văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương đã ban hành, trong đó tập trung: tổ
chức phổ biến Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013; Luật
Đất đai năm 2013; Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, Luật Tiếp công dân; Luật
Công chứng năm 2014; Quy định về chế định Thừa phát lại; Tổ chức tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về biển, đảo...
- Tổ chức triển khai Ngày Pháp luật
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015 phù hợp với đặc điểm của địa
phương.
- Tổ chức cuộc thi tìm hiểu Hiến pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013.
- Thực hiện các chuyên trang, chuyên
mục về pháp luật trên Đài phát thanh và truyền hình tỉnh Bình Phước, Báo Bình
Phước đa dạng hóa các hình thức Phổ biến giáo dục pháp luật để phổ biến các quy
định của pháp luật, tình hình thi hành pháp luật và các thông tin khác về pháp
luật.
- Thực hiện các hình thức, biện pháp
nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật phù hợp với nhiệm vụ
chuyên môn của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp: Biên soạn đề cương phổ biến, giới thiệu
các văn bản quy phạm pháp luật; Biên soạn và xuất bản các tài liệu, sách pháp
luật phổ thông, Bản tin tư pháp cấp phát cho sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, cho các tủ sách pháp luật và người dân ở cơ sở.
- Tăng cường công tác phổ biến giáo dục
pháp luật thông qua hoạt động trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý
Nhà nước tỉnh.
5. Công tác hành chính tư pháp
- Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện tốt
công tác đăng ký và quản lý hộ tịch đối với UBND cấp huyện và UBND cấp xã; hướng
dẫn nghiệp vụ hộ tịch cho công chức Phòng Tư pháp cấp huyện, công chức Tư pháp
- Hộ tịch cấp xã.
- Thực hiện đúng quy định pháp luật trong
việc giải quyết hồ sơ xin nhập, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Tiếp tục thực hiện Luật Nuôi con
nuôi, các văn bản hướng dẫn thi hành và Công ước Lahay; tăng cường phối hợp
liên ngành, nâng cao nhận thức pháp luật đảm bảo thực thi Công ước Lahay.
- Thực hiện Đề án “Phát triển hoạt động
Lý lịch tư pháp giai đoạn 2013- 2015, định hướng 2020”. Tăng cường phối hợp với
cơ quan Công an trong tra cứu, xác minh thông tin lý lịch tư pháp, phục vụ công
tác cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Thực hiện nghiêm Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; Thực hiện tốt công tác
quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính.
- Đẩy mạnh việc chỉ đạo thực hiện
công tác đăng ký giao dịch bảo đảm, đảm bảo các quy định liên quan đến lĩnh vực
này được triển khai đồng bộ, có hiệu quả. Tổ chức thực hiện Quy chế phối hợp quản
lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh Bình Phước theo Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 03/4/2013 của UBND tỉnh.
6. Công tác bổ trợ tư pháp
- Thực hiện nghiêm những nội dung sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư, các văn bản quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật Luật sư. Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về tổ chức, hoạt
động luật sư. Thực hiện tốt, có hiệu quả quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp và
Đoàn Luật sư tỉnh Bình Phước.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt Đề
án Quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020; Sơ kết giai
đoạn 1 việc thực hiện Đề án “Quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng
đến năm 2020” tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động của các
tổ chức hành nghề công chứng. Phối hợp với Hội Công chứng tỉnh Bình Phước bồi
dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ Công chứng viên trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Luật
Giám định tư pháp và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật. Củng cố, kiện
toàn các tổ chức giám định tư pháp; có cơ chế, chính sách cho những người làm
công tác giám định tại các tổ chức giám định nhằm tạo sự chuyển biến cơ bản về
chất, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của hoạt động tố tụng, góp phần tăng cường
các biện pháp đấu tranh phòng, chống tội phạm.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về bán đấu giá tài sản; Ban hành và tổ chức triển khai thực hiện Đề án nâng cao
hiệu quả bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2015 -
2017.
-Kiện toàn tổ chức bộ máy và nguồn
nhân lực trợ giúp pháp lý; Tăng cường hoạt động trợ giúp pháp lý lưu động, hướng
mạnh công tác trợ giúp pháp lý về vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Rà
soát, đánh giá trình độ và năng lực của người thực hiện trợ giúp pháp lý; chú
trọng xây dựng đội ngũ Cộng tác viên là trưởng thôn, tổ trưởng tổ hòa giải, người
có uy tín trong cộng đồng có am hiểu pháp luật. Huy động, khuyến khích các tổ
chức hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật thuộc các tổ chức xã hội đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý. Đẩy mạnh công tác phối hợp trong hoạt động trợ giúp pháp
lý, đặc biệt là với các cơ quan tiến hành tố tụng. Tăng cường sự tham gia của
Trợ giúp viên pháp lý trong các hoạt động tố tụng để đảm bảo quyền lợi của những
đối tượng chính sách.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra và xử lý nghiêm những hành vi sai phạm trong lĩnh vực: luật sư, công chứng,
bán đấu giá tài sản; nghiên cứu, đề xuất các biện pháp xử lý vi phạm, nâng cao
vai trò quản lý nhà nước, đặc biệt chú trọng đến công tác hậu kiểm đối với các
tổ chức đã được cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực này.
7. Công tác thanh tra, kiểm tra,
giải quyết khiếu nại tố cáo
- Thực hiện đúng quy định của Luật
Thanh tra, Nghị định số 54/2014/NĐ-CP ngày 29/5/2014 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của thanh tra ngành tư pháp. Đẩy mạnh hoạt động thanh tra việc thực
hiện chính sách pháp luật và thanh tra chuyên ngành trên một số lĩnh vực quản
lý nhà nước của Ngành; tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý và giải quyết kịp thời,
đúng pháp luật đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, góp phần giữ vững ổn định
chính trị - xã hội.
- Thành lập các đoàn thanh tra, xác
minh giải quyết khiếu nại, tố cáo theo yêu cầu thực tế; tổ chức các Đoàn kiểm
tra việc thực hiện kết luận thanh tra và quyết định giải quyết khiếu nại tại
các đơn vị; thực hiện đúng quy trình thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và
thanh tra chuyên ngành.
- Tiếp tục thực hiện Chiến lược quốc
gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2020, giai đoạn 2011 -2016 của Bộ Tư
pháp.
8. Công tác xây dựng ngành, thi
đua khen thưởng, cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin
- Triển khai thực hiện Thông tư số
23/2014/TTLT-BTP-BNV của liên Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ, trong đó quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan Tư pháp tại địa phương
và kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan Tư pháp đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được
giao.
- Tập trung đẩy mạnh cải cách chế độ
công vụ, công chức trong toàn Ngành; hoàn thành việc xây dựng Đề án vị trí việc
làm của các đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt; tập
trung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngành Tư pháp, chú
trọng triển khai quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức trẻ có trình độ chuyên
môn sâu theo Quy hoạch đã được phê duyệt; quan tâm đến việc chuyển đổi vị trí
công tác của cán bộ, công chức, viên chức.
- Tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số
01/CT-BTP ngày 30/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về tăng cường công tác xây dựng
kế hoạch trong ngành Tư pháp; nâng cao chất lượng xây dựng các kế hoạch công
tác của cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch phát động phong
trào thi đua năm 2015 cụ thể có trọng tâm, trọng điểm, trên cơ sở bám sát các
nhiệm vụ trọng tâm của ngành, địa phương và tích cực thực hiện có hiệu quả các
phong trào thi đua nhằm tạo động lực thực hiện các nhiệm vụ của ngành đạt hiệu
quả. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua của ngành, gắn với
việc đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Đẩy mạnh thực hiện phong trào thi
đua lập thành tích chào mừng kỷ niệm 70 năm ngày thành lập ngành Tư pháp
(28/8/1945 - 28/8/2015) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ IV:
Các cơ quan, đơn vị trong ngành bình xét các điển hình tiên tiến 5 năm
2011-2015 và tổ chức Hội nghị điển hình tiên tiến; rà soát đề nghị khen thưởng
nhân dịp kỷ niệm 70 năm ngày truyền thống ngành Tư pháp.
- Tích cực tham gia các hoạt động văn
nghệ, thể thao, các cuộc thi theo các kế hoạch, hướng tới Kỷ niệm 70 năm Ngày
truyền thống ngành Tư pháp.
- Tổ chức tốt Đại hội thi đua yêu nước
ngành Tư pháp lần thứ IV và Lễ Kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp.
- Triển khai thực hiện thiết thực, hiệu
quả phong trào thi đua “lập thành tích chào mừng kỷ niệm 70 năm ngày truyền thống
ngành tư pháp (28/8/1945- 28/8/2015) và Đại hội thi đua yêu nước ngành tư pháp
lần thứ IV”.
- Tiếp tục thực hiện thiết thực, hiệu
quả phong trào thi đua “Cán bộ Tư pháp tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Tiếp tục triển khai, thực hiện và tổ
chức sơ kết 3 năm thực hiện phong trào thi đua “Ngành tư pháp chung sức góp phần
xây dựng nông thôn mới”.
- Tổ chức sơ kết 5 năm việc thực hiện
Nghị quyết số 30c/NQ-CP, trọng tâm là đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ giúp
UBND trong công tác cải cách thể chế và cải cách thủ tục hành chính.
- Rà soát tổng thể và sửa đổi, bổ
sung, ban hành mới các quy trình ISO trong hoạt động của cơ quan Tư pháp nhằm
triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ
tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính Nhà nước.
- Xây dựng, phát triển các trang
thông tin điện tử, chuyên trang, chuyên mục đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ trọng tâm
trong giai đoạn mới.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý, chỉ đạo, điều hành công việc, đảm bảo 95% sử dụng văn bản điện tử
trong điều hành, hạn chế tối đa việc sử dụng văn bản giấy; phát huy cao nhất hiệu
quả của các phần mềm công nghệ thông tin.
9. Các nội dung cụ thể thực hiện
trên từng lĩnh vực công tác tư pháp
Có Bảng phụ lục, phân công nhiệm vụ
kèm theo Kế hoạch này.
10. Một số giải pháp chủ yếu
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ công
tác tư pháp năm 2015, ngành Tư pháp phải thực hiện tốt những giải pháp chủ yếu
sau đây:
a) Xây dựng các chương trình, kế hoạch
công tác cụ thể, có tính khả thi cao, bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, chương trình công tác của ngành, ưu tiên thực
hiện những nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến việc thực hiện mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội năm 2015 theo Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ.
b) Tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành
chính, cải tiến lề lối làm việc. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
các quy định pháp luật, khắc phục kịp thời những hạn chế, bất cập, xử lý nghiêm
các biểu hiện tiêu cực, gây phiền hà, sách nhiễu trong khi giải quyết yêu cầu của
người dân, nhất là trong các lĩnh vực hộ tịch, lý lịch tư pháp và các hoạt động
bổ trợ tư pháp tại địa phương.
c) Đẩy mạnh việc kiện toàn bộ máy,
nhân lực, tập trung nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức của
Ngành, nhất là bộ máy, công chức làm công tác pháp chế của các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp tỉnh, công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã và công chức tư
pháp ở những lĩnh vực mới quản lý của Ngành, bảo đảm phát huy hiệu quả công tác
tư pháp trong thời gian tới nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
d) Đẩy mạnh cải cách hành chính và ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo, điều hành công việc.
đ) Tăng cường công tác phối hợp với
cơ quan và cấp ủy, chính quyền các cấp trong chỉ đạo, điều hành công tác tư
pháp; kịp thời báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên để có giải pháp tháo gỡ
những khó khăn, bất cập trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
e) Đổi mới phương thức quản lý, chỉ đạo,
điều hành, vừa bảo đảm sâu sát, quyết liệt, bám sát kế hoạch, đồng thời sử dụng
đầy đủ các công cụ quản lý kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm bảo đảm phản ứng
linh hoạt, kịp thời trong giải quyết các vấn đề phát sinh. Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác tư pháp, pháp chế, nhất là trong lĩnh vực
công tác thống kê, báo cáo, tập huấn, trao đổi nghiệp vụ.
g) Đẩy mạnh các phong trào thi đua,
hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao hướng tới kỷ niệm các ngày lễ lớn của
đất nước và 70 năm Ngày Truyền thống ngành Tư pháp. Phát động phong trào thi
đua gắn kết chặt chẽ với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của từng đơn vị, cá
nhân.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên
cơ sở Kế hoạch này, Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức triển
khai các lĩnh vực công tác theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình một cách
thiết thực và hiệu quả. UBND các huyện, thị xã chỉ đạo Phòng Tư pháp các huyện,
thị xã xây dựng Kế hoạch triển khai các lĩnh vực công tác tư pháp phù hợp với
tình hình của địa phương và gửi về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện các nhiệm vụ được giao. Đối với những nhiệm vụ chưa được quy
định trong kế hoạch này thì tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao.
2. UBND
các huyện, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Tư pháp hướng dẫn cho công chức
tư pháp - hộ tịch cấp xã xây dựng kế hoạch công tác năm 2015 phù hợp với nhiệm
vụ của ngành, chương trình phát triển kinh tế-xã hội của địa phương và tổ chức
triển khai có hiệu quả.
3. Việc
triển khai nhiệm vụ công tác năm 2015 liên quan đến nhiều đơn vị, địa phương;
do đó, Sở Tư pháp và Phòng Tư pháp cần chủ động báo cáo Bộ Tư pháp và chính quyền
địa phương, đồng thời thường xuyên phối hợp với các đơn vị có liên quan để tạo
sự thống nhất trong việc triển khai thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ, mục tiêu
đề ra. Tăng cường kỷ cương hành chính, kỷ luật lao động, tiếp tục đổi mới công
tác chỉ đạo, điều hành, cải tiến lề lối làm việc, đề cao ý thức và trách nhiệm
phục vụ nhân dân của công chức, viên chức; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo
theo quy định.
4. Giao Sở
Tư pháp theo dõi, đôn đốc và đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch theo định kỳ
hàng tháng, quý, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để biểu dương, phê bình kịp thời
các đơn vị làm tốt hoặc không tốt. Kịp thời tham mưu đề xuất những nhiệm vụ cần
được ưu tiên tập trung chỉ đạo giải quyết dứt điểm trong từng thời gian cụ thể
để kế hoạch được thực hiện đồng bộ và hiệu quả./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ
PHÁP NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. Công tác xây dựng, thẩm định, góp
ý VBQPPL, công tác pháp chế và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
Stt
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Ban hành Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2015.
Thường xuyên theo dõi, đôn đốc nhằm đảm bảo chương trình xây dựng văn bản được
thực hiện đầy đủ, đúng tiến độ và có chất lượng.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành.
|
Đầu quý I
|
2
|
Thực hiện nghiêm Quyết định số 45/2013/QĐ-UBND ngày
08/11/2013 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế soạn thảo,
thẩm định, ban hành văn bản QPPL của UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số
45/2011/QĐ-UBND ngày 27/7/2011 của UBND tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành.
|
Cả năm
|
3
|
Tổ chức soạn thảo các VBQPPL nhằm cụ thể hóa giải
pháp chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội năm 2015, các VBQPPL quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh sắp có hiệu lực pháp
luật.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện, xã
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
4
|
Thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày
04/7/2011 của Chính Phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của tổ chức pháp chế.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành; Các
DN nhà nước
|
Cả năm
|
5
|
Tổ chức họp giao ban công tác pháp chế định kỳ.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành.
|
Quý II
Quý IV
|
6
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch 248/KH-UBND ngày
16/12/2014 của UBND tỉnh về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bình Phước năm 2015, sau khi cấp kinh phí.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành.
|
Cả năm
|
7
|
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định số
52/2013/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành hương ước
mẫu của làng, thôn, bản, ấp, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
cấp huyện
|
Sở Tài chính, Sở
VHTT&DL, UBMTTQVN tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Cả năm
|
8
|
Tổ chức Tổng kết 15 năm thực hiện công tác Hương ước
trên địa bàn tỉnh; Kiểm tra công tác hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp Phòng
Tư pháp
|
VP.UBND tỉnh, Sở
Tài chính, Sở Nội vụ, Sở VHTT&DL, UBMTTQVN tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
|
Quý III
|
9
|
Tập huấn công tác xây dựng, thực hiện Hương ước,
quy ước.
|
Sở Tư pháp Phòng
Tư pháp
|
VP.UBND tỉnh, Sở
Tài chính, Sở VHTT&DL, UBMTTQVN tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Quý IV
|
II. Công tác kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa VBQPPL, theo dõi thi hành VBQPPL và xử lý vi phạm hành chính
Stt
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 trên bàn trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành.
|
Quý l
|
2
|
Thực hiện công tác tự kiểm tra các VBQPPL do
HĐND, UBND tỉnh ban hành năm 2015; thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa VBQPPL do HĐND và UBND cấp huyện ban hành năm 2015.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành
|
Cả năm
|
3
|
Giúp HĐND, UBND cùng cấp rà soát, tự kiểm tra để
sửa đổi, bổ sung và ban hành mới quy định về các lĩnh vực trong đời sống xã hội.
|
Tư pháp tỉnh, huyện,
xã
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
4
|
Thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL theo chuyên đề theo yêu cầu của Chính phủ, các Bộ ngành ở Trung
ương và UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành
|
Cả năm
|
5
|
Thực hiện đánh giá kết quả công tác kiểm tra, tự
kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản QPPL.
|
Tư pháp tỉnh, huyện,
xã
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
06 tháng và năm
|
6
|
Tổ chức theo dõi thi hành các văn bản pháp luật mới
ban hành trong phạm vi trách nhiệm của ngành Tư pháp.
|
Tư pháp tỉnh, huyện,
xã
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
7
|
Thực hiện Nghị định 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012
của Chính phủ về theo dõi thi hành pháp luật; nâng cao công tác quản lý Nhà
nước về thi hành pháp luật, đảm bảo các VBQPPL phát huy tính hiệu quả, hiệu lực
của các VBQPPL.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
8
|
Xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
trong lĩnh vực Tư pháp năm 2015.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Quý I
|
9
|
Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
về theo dõi thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
10
|
Tổng hợp, báo cáo tình hình thi hành văn bản quy phạm
pháp luật ở địa phương.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
06 tháng và kết
thúc năm
|
11
|
Thực hiện công tác theo dõi và báo cáo công tác
quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
12
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Quyết định ban hành
Quy chế phối hợp theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Quý II
|
13
|
Kiến nghị cơ quan chủ trì soạn thảo hoặc Bộ Tư
pháp nghiên cứu, xử lý các quy định xử lý vi phạm hành chính không khả thi,
không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn với nhau.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Cả năm
|
14
|
Tổ chức Hội nghị tập huấn chuyên sâu về công tác
xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Quý III
|
15
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra khi có phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức, báo chí về việc áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính có ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân,
tổ chức.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
16
|
Thực hiện thống kê về xử lý vi phạm hành chính;
Xây dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và tích hợp vào cơ sở dữ
liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính tại Bộ Tư pháp.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
III. Công tác kiểm soát thủ tục
hành chính
Stt
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Tổ chức, triển khai các văn bản chỉ đạo của các cấp
về kiểm soát thủ tục hành chính
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
2
|
Thực hiện các nội dung tại Quyết định
2704/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước về phê duyệt Kế
hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
|
Sở Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
3
|
Tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Quý II
|
4
|
Tổ chức tọa đàm về công tác KSTTHC
|
Sở Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Quý III
|
5
|
Kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Từ tháng 3/2015 đến
tháng 10/2015
|
6
|
Kiểm soát về chất lượng quy định của TTHC trong dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính của các sở,
ngành cấp tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh
|
Cả năm
|
7
|
Rà soát các quy định, thủ tục hành chính, thông
qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh
|
Tháng 12/2014 đến
tháng 9/2015
|
8
|
Rà soát cập nhật, sửa đổi, bổ sung, công bố TTHC
tại QĐ công bố của Bộ, ngành Trung ương và tại các văn bản QPPL có quy định về
thủ tục hành chính theo quy định.
|
Sở Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh
|
Cả năm
|
9
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về quy định hành chính theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày
19/11/2013.
|
Sở Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
10
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch truyền thông về
Kiểm soát thủ tục hành chính; Niêm yết công khai về tình hình, kết quả thực
hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp
nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức cá nhân tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
|
Sở Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Thường xuyên
|
11
|
Tổ chức họp giao ban định kỳ 06 tháng và tổng kết
năm về kiểm soát TTHC với các sở, ban ngành cấp tỉnh, cấp huyện về công tác cải
cách TTHC, kiểm soát TTHC
|
Sở Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Quý II
Quý IV
|
IV. Công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật
Stt
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
A
|
Đối với công tác quản lý nhà nước về PBGDPL trên
địa bàn tỉnh
|
1
|
Ban hành Kế hoạch PBGDPL năm 2015.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Đầu Quý I
|
2
|
Triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013
|
Tư pháp cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
3
|
Tổ chức tham gia cuộc thi viết tìm hiểu Hiến pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013;
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh
|
Quý l
Quý II
|
4
|
Chỉ đạo các đơn vị trong việc tham mưu UBND cùng
cấp ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, kế hoạch về
PBGDPL; Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác PBGDPL; Bồi dưỡng kiến
thức pháp luật, nghiệp vụ PBGDPL; Thống kê, tổng kết và báo cáo về việc thực
hiện công tác PBGDPL trên địa bàn; Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và xử lý vi phạm trong PBGDPL.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
5
|
Tổng kết Đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật cho thanh thiếu niên trên địa bàn tỉnh Bình Phước được ban hành
kèm theo Quyết định 1572/QĐ-UBND 07/7/2011 của UBND tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Nội vụ, Tỉnh
đoàn
|
Quý II
|
6
|
Sơ kết 03 năm thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật theo Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 14/9/2014 của UBND tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh
|
Quý III
|
7
|
Hướng dẫn, đôn đốc, các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã thực hiện nghiêm túc Kế hoạch số 103/KH-UBND ngày 13/6/2012 của
UBND tỉnh về việc triển khai Chương trình hành động thực hiện Kết luận số
04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI).
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
8
|
Triển khai và thực hiện các chương trình, đề án,
kế hoạch về PBGDPL đã được UBND tỉnh phê duyệt.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh
|
Cả năm
|
9
|
Căn cứ vào Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật
của UBND tỉnh, Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cấp
huyện tham mưu cho UBND cùng cấp xây dựng Chương trình, Kế hoạch chi tiết nhằm
thực hiện có hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) trên địa
bàn.
|
Phòng Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
huyện
|
Quý l
|
10
|
Lập dự toán kinh phí cho công tác PBGDPL của tỉnh,
các chương trình, đề án được giao chủ trì thực hiện như: kinh phí chi cho hoạt
động của Hội đồng phối hợp công tác PBGDPL, quản lý nhà nước về công tác
PBGDPL, kinh phí chi cho các chương trình, đề án... gửi cơ quan tài chính
cùng cấp thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt. Hướng dẫn cho các cơ quan, đơn
vị của tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể về công tác PBGDPL, đồng thời lập dự
toán kinh phí để tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình
UBND tỉnh phê duyệt.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh
|
Quý I
|
11
|
Thường xuyên củng cố, kiện toàn Hội đồng phối hợp
công tác PBGDPL tỉnh. Chỉ đạo Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu cho UBND cùng
cấp kiện toàn HĐPHCTPBGDPL cấp huyện sửa đổi, bổ sung quy chế về tổ chức và
hoạt động của Hội đồng để phù hợp với quy định của Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật; Tham mưu cho UBND tỉnh thường xuyên tổ chức họp thường kỳ Hội đồng
phối hợp công tác PBGDPL nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động của Hội đồng.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
12
|
Thực hiện tốt công tác quản lý đội ngũ Báo cáo
viên pháp luật các cấp. Rà soát, kiện toàn lại đội ngũ Báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
và Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ Tư pháp về tiếp tục nâng
cao năng lực cho đội ngũ làm công tác PBGDPL.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
13
|
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển
khai thực hiện “Ngày pháp luật” trên địa bàn
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện, xã
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
14
|
Tổ chức họp thường kỳ Hội đồng phối hợp PBGDPL nhằm
tăng cường hiệu quả hoạt động của Hội đồng. Tổ chức kiểm tra hoạt động của Hội
đồng phối hợp PBGDPL cấp huyện.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh
|
Cả năm
|
B
|
Đối với nhiệm vụ PBGDPL với vai trò là cơ quan
chuyên môn
|
1
|
Triển khai, quán triệt một số văn bản quy phạm
pháp luật của Trung ương đã ban hành, trong đó tập trung: tổ chức phổ biến Hiến
pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013; Luật Đất đai (sửa đổi);
Luật Hôn nhân và gia đình (sửa đổi), Luật Tiếp công dân, Luật Công chứng, quy
định về chế định Thừa phát lại, tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
biển...
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện, xã
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
2
|
Tổ chức triển khai Ngày Pháp luật nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015 phù hợp với đặc điểm của địa phương.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
- Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Quý IV
|
3
|
Phối hợp với Báo Bình Phước, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh thực hiện các chuyên trang, chuyên mục về pháp luật, đa dạng
hóa các hình thức PBGDPL để phổ biến các quy định của pháp luật, tình hình,
thi hành pháp luật và các thông tin khác về pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh
|
Cả năm
|
4
|
Thực hiện các hình thức, biện pháp hữu hiệu thực
hiện tốt nhiệm vụ PBGDPL phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn của Sở Tư pháp: Biên
soạn đề cương tuyên truyền phổ biến, giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật;
biên soạn và xuất bản các tài liệu, sách pháp luật phổ thông, Bản tin tư pháp
cấp phát cho sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cho các tủ
sách pháp luật và người dân ở cơ sở. Tổ chức Hội nghị “Ngày Pháp luật” hàng
tháng và Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2014.
|
Sở Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh
|
Cả năm
|
5
|
Tiếp tục kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý khai
thác tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh; bổ sung các đầu sách pháp luật cho
các tủ sách pháp luật xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện, xã
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
6
|
Chỉ đạo Phòng Tư pháp chủ động tham mưu UBND cùng
cấp trong việc phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức những Hội thi trên địa bàn quản
lý; đồng thời, khuyến khích Phòng Tư pháp chủ động tham mưu UBND cùng cấp triển
khai tổ chức Hội thi tìm hiểu pháp luật với nội dung phù hợp với điều kiện,
tình hình cụ thể của địa phương nhưng phải phù hợp thời gian với các Hội thi
cấp tỉnh tổ chức, tránh trùng thời gian hoặc trùng nội dung.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
huyện
|
Quý III
|
7
|
Thực hiện Quyết định 636/QĐ-UBND ngày 03/4/2012 của
UBND tỉnh về Đề án Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về phòng, chống
tham nhũng. Công ước của Liên hợp quốc về phòng chống tham nhũng trong cán bộ,
công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh từ 2012 - 2016
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
V. Công tác hành chính tư pháp, bồi
thường nhà nước và đăng ký giao dịch bảo đảm
Stt
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
A
|
Công tác quản lý nhà nước về hộ tịch
|
1
|
Nâng cao chất lượng giải quyết các việc hộ tịch đảm
bảo chặt chẽ, chính xác, đúng pháp luật; Hướng dẫn nghiệp vụ Hộ tịch đối với
cấp xã, cấp huyện và người dân đến liên hệ.
|
Sở Tư pháp
|
VP.UBND tỉnh, Công
an tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Cả năm
|
2
|
Tổng hợp và cấp phát Biểu mẫu hộ tịch của UBND cấp
xã, UBND cấp huyện sử dụng trong năm 2014
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Cả năm
|
3
|
Triển khai thực hiện kế hoạch số 96/KH-UBND ngày
29/4/2014 về thực hiện “Đề án trang bị phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch đối
với UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh” giai đoạn 1 (từ 2014
đến hết năm 2015).
|
Sở Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp
tỉnh và cấp huyện
|
Cả năm
|
4
|
Triển khai và thực hiện Kế hoạch số 43/KH-UBND
ngày 25/2/2014 về thực hiện Chỉ thị số 18/2013/CT-UBND ngày 22/10/2013 của
UBND tỉnh Bình Phước “về việc tăng cường công tác đăng ký và quản lý hộ tịch
trên địa bàn tỉnh Bình Phước”.
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện,
Phòng Tư pháp
|
Cả năm
|
B
|
Công tác chứng thực
|
1
|
Hướng dẫn nghiệp vụ chứng thực đối với cấp huyện,
cấp xã trên địa bàn tỉnh; Thực hiện quản lý nhà nước đối với công tác chứng
thực trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện,
Phòng Tư pháp
|
Cả năm
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg
ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng
lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực
hiện thủ tục hành chính.
|
Tư pháp cấp tỉnh, huyện
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Cả năm
|
C
|
Công tác Lý lịch tư pháp
|
1
|
Tiếp nhận, cung cấp xử lý các nguồn thông tin về
án tích; Cấp phiếu lý lịch tư pháp, lập Lý lịch Tư pháp gửi Trung tâm Lý lịch
Tư pháp quốc gia và xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp của Sở Tư pháp; Cải
tiến quy trình, nâng cao chất lượng giải quyết việc cấp phiếu lý lịch tư pháp
đảm bảo chặt chẽ, chính xác, đúng pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, TAND
tỉnh, VKSND tỉnh.
|
Cả năm
|
2
|
Thực hiện tốt Quy chế phối hợp thực hiện Luật lý
lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2087/QĐ-UBND ngày 13/9/2011
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, TAND
tỉnh, VKSND tỉnh
|
Cả năm
|
3
|
Thực hiện quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày
08/11/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch triển khai ”Chiến lược
phát triển Lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030” trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, TAND
tỉnh, VKSND tỉnh
|
Cả năm
|
4
|
Thực hiện kế hoạch 28/KH-UBND ngày 25/01/2014 về
thực hiện Đề án “Phát triển hoạt động Lý lịch tư pháp giai đoạn 2013-2015, định
hướng 2020”.
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, TAND
tỉnh, VKSND tỉnh
|
Cả năm
|
D
|
Công tác Quốc tịch và Nuôi con nuôi
|
|
|
|
1
|
Thực hiện Quyết định 378/QĐ-BTP ngày 05/2/2013 của
Bộ Tư pháp về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án triển khai Công ước Lahay số
33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế giai đoạn
2012-2015 trong ngành tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Cả năm
|
2
|
Thực hiện Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 19/11/2012
của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai đăng ký nuôi con nuôi thực tế trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Cả năm
|
3
|
Thực hiện đúng quy định của pháp luật trong việc
giải quyết hồ sơ xin nhập, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam; Thực hiện
quy định pháp luật về Quốc tịch và chỉ đạo của Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
VP.UBND tỉnh, UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Cả năm
|
E
|
Công tác quản lý Nhà nước về Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước
|
1
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính tại địa
phương theo quy định.
|
Tư pháp tỉnh, huyện,
xã
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
2
|
Thực hiện kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 23/01/2014
về thực hiện Đề án “Tăng cường công tác triển khai và thực hiện Luật trách
nhiệm bồi thường của nhà nước” (giai Đoạn 2013-2015).
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
3
|
Thực hiện kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 23/01/2014
xây dựng Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh
Bình Phước về việc thực hiện công tác Bồi thường nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
F
|
Công tác quản lý Nhà nước về Đăng ký giao dịch
bảo đảm
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các văn
bản hướng dẫn thi hành Nghị định 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về
đăng ký giao dịch bảo đảm.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Sở TN&MT, UBND
cấp huyện
|
Cả năm
|
2
|
Thực hiện tốt “Quy chế phối hợp quản lý nhà nước
về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước” theo Quyết định số
499/QĐ-UBND ngày 03/4/2013 của UBND tỉnh Bình Phước.
|
Sở Tư pháp
|
Sở TN&MT, UBND
cấp huyện
|
Cả năm
|
VI. Công tác bổ trợ tư pháp
Stt
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
A
|
Công tác quản lý nhà nước về công chứng
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ và vai trò quản
lý của Nhà nước đối với hoạt động công chứng. Tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm
tra nhằm sớm phát hiện và kịp thời chấn chỉnh các biểu hiện lệch lạc, tiêu cực
trong quá trình hoạt động hành nghề.
|
Sở Tư pháp
|
Hội Công chứng
|
Cả năm
|
2
|
Thực hiện các biện pháp phát triển tổ chức hành
nghề công chứng ở địa phương để đáp ứng nhu cầu công chứng của tổ chức, cá
nhân; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công chứng...cụ thể, thực hiện có
hiệu quả Đề án quy hoạch và phát triển các tổ chức hành nghề công chứng trên
địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số
949/QĐ-UBND ngày 14/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh và Quyết định số 1766/QĐ-
UBND ngày 27/7/2011 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 949/QĐ-UBND.
|
Sở Tư pháp
|
VP.UBND tỉnh, Hội
Công chứng
|
Cả năm
|
3
|
Hướng dẫn, giải quyết những khó khăn, vướng mắc
trong tổ chức và hoạt động công chứng cho các tổ chức hành nghề công chứng
trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổ chức giao ban hoạt động công chứng giữa Sở Tư pháp
với các tổ chức hành nghề công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Hội Công chứng
|
Cả năm
|
4
|
Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng cho đội
ngũ công chứng viên đang hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Hội Công chứng
|
Quý II
Quý IV
|
5
|
Tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ được giao tại
Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 05/7/2012 về việc phê duyệt Đề án thành lập
Phòng Công chứng số 02, Phòng Công chứng số 03 tỉnh Bình Phước
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
UBND thị xã Phước Long và Bình Long
|
Cả năm
|
6
|
Thực hiện Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 12/9/2013
về triển khai, thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công
chứng đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
UBND các huyện
|
Cả năm
|
7
|
Thực hiện Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 01/12/2014
về triển khai, thi hành Luật công chứng.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Cả năm
|
B
|
Công tác quản lý nhà nước về bán đấu giá tài sản
|
1
|
Tăng cường thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về
bán đấu giá tài sản, đảm bảo hoạt động này ở tỉnh đi vào nề nếp, đạt hiệu quả.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban ngành
|
Cả năm
|
2
|
Ban hành và tổ chức triển khai thực hiện Đề án
“Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh
Bình Phước, giai đoạn 2015 - 2017”.
|
Sở Tư pháp
|
VP.UBND tỉnh
|
Quý l
Quý II
|
3
|
Rà soát, thống kê và phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư kiểm tra hoạt động của các tổ chức đấu giá được cấp phép hoạt động
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Cả năm
|
C
|
Công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định
258/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án “đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định
tư pháp”.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Cả năm
|
2
|
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số
194/KH-UBND ngày 06/12/2012 của UBND tỉnh về triển khai thi hành Luật Giám định
tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Cả năm
|
3
|
Rà soát đội ngũ Giám định viên tư pháp trên địa bàn
tỉnh; tham mưu kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ này nhằm đáp ứng yêu cầu
của các cơ quan tiến hành tố tụng.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Cả năm
|
4
|
Tổ chức họp Ban chỉ đạo Đề án “đổi mới và nâng
cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp”.
|
Sở Tư pháp
|
VP.UBND tỉnh
|
6 tháng và một năm
|
D
|
Công tác quản lý Nhà nước về luật sư
|
1
|
Tăng cường kết hợp quản lý Nhà nước và tự quản của
Đoàn Luật sư, Văn phòng Luật sư. Thực hiện một số biện pháp cụ thể để phát
triển Luật sư và không ngừng nâng cao chất lượng đạo đức nghề nghiệp của đội
ngũ luật sư. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo cấp phép hoạt động cho
các tổ chức, cá nhân hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo quy
định; Thông báo việc hoạt động hoặc ngưng (tạm ngưng) hoạt động của các tổ chức
hành nghề Luật sư, thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất về tổ chức, hoạt động
lĩnh vực Luật sư theo quy định
|
Sở Tư pháp
|
Đoàn Luật sư
|
Cả năm
|
2
|
Tiếp tục thực hiện Quyết định số 2349/QĐ-UBND
ngày 12/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Đề án phát triển đội ngũ
luật sư tỉnh Bình Phước đến năm 2020” và Kế hoạch số 275/KH-STP ngày
30/12/2010 của Sở Tư pháp triển khai thực hiện Đề án phát triển đội ngũ Luật
sư tỉnh Bình Phước đến năm 2020.
|
Sở Tư pháp
|
Đoàn Luật sư
|
Cả năm
|
3
|
Tiếp tục thực hiện và đôn đốc Đoàn Luật sư tỉnh
Bình Phước thực hiện nghiêm túc Quy chế phối hợp số 337/QCPH-STP-ĐLS ngày 16/10/2012
của Sở Tư pháp và Đoàn Luật sư tỉnh Bình Phước về phối hợp công tác quản lý
nhà nước về Luật sư và hoạt động hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
|
Sở Tư pháp
|
Đoàn Luật sư
|
Cả năm
|
4
|
Chỉ đạo tổ chức tổng kết việc thực hiện Quy chế
phối hợp số 337/QCPH-STP-ĐLS ngày 16/10/2012 của Sở Tư pháp và Đoàn Luật sư tỉnh
Bình Phước; đồng thời ban hành quy chế mới cho phù hợp.
|
Sở Tư pháp
|
Đoàn Luật sư
|
Quý II
|
5
|
Tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra nhằm sớm
phát hiện và kịp thời chấn chỉnh các biểu hiện lệch lạc, tiêu cực trong quá
trình hoạt động hành nghề của các tổ chức hành nghề luật sư.
|
Sở Tư pháp
|
Đoàn Luật sư
|
Cả năm
|
E
|
Công tác quản Iý nhà nước về trợ giúp pháp lý
|
1
|
Thực hiện quản lý Nhà nước về trợ giúp pháp lý
(TGPL) tại địa phương; bảo đảm biên chế, kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết
bị làm việc cho Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước và Chi nhánh; thực hiện
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, kỷ luật và xử
lý vi phạm về trợ giúp pháp lý trong phạm vi quản lý.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Cả năm
|
2
|
Thực hiện Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày
18/3/2013 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp
lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Cả năm
|
3
|
Bổ sung và nâng cao chất lượng đội ngũ người thực
hiện TGPL. Chỉ đạo, hướng dẫn thành lập và tổ chức sinh hoạt các Câu lạc bộ TGPL.
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp xã
|
Cả năm
|
4
|
Cử ít nhất 01 viên chức của Trung tâm đi đào tạo
lớp nghiệp vụ luật sư tạo nguồn bổ nhiệm chức danh Trợ giúp viên pháp lý cho
Trung tâm và các Chi nhánh; Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm
chức danh trợ giúp viên pháp lý cho những người đủ tiêu chuẩn.
|
Sở Tư pháp
|
Học viện tư pháp -
Bộ Tư pháp
|
Cả năm
|
VII. Hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp
Stt
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
A
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý
|
1
|
Thực hiện các Chương trình, Kế hoạch, Đề án... đã
được phê duyệt hoặc theo sự chỉ đạo của cấp trên (Đề án quy hoạch mạng lưới
trung tâm trợ giúp pháp lý và các Chi nhánh giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định
số 374/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước; Kế
hoạch trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn
2013-2020 theo Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2013...)
|
TTTGPL
|
Phòng Tư pháp,
UBND cấp xã
|
Cả năm
|
2
|
Tăng cường hoạt động TGPL lưu động, hướng mạnh
công tác TGPL về vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, ước khoảng 35 cuộc
trợ giúp pháp lý lưu động tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình
Phước
|
TTTGPL
|
Phòng Tư pháp, UBND
cấp xã
|
Cả năm
|
3
|
Đẩy mạnh công tác phối hợp trong hoạt động TGPL đặc
biệt là với các cơ quan tiến hành tố tụng. Tăng cường sự tham gia của Trợ
giúp viên pháp lý trong các hoạt động tố tụng để đảm bảo quyền lợi của những đối
tượng chính sách; Phấn đấu trong năm 2015 thực hiện tham gia tố tụng khoảng
45 vụ việc.
|
TTTGPL
|
Công an tỉnh, TAND
tỉnh, VKSND tỉnh.
|
Cả năm
|
4
|
Phân công người thực hiện trợ giúp pháp lý thực
hiện tư vấn pháp luật cho người được trợ giúp pháp lý bằng việc hướng dẫn, giải
đáp, đưa ra ý kiến, cung cấp thông tin pháp luật, giúp soạn thảo văn bản liên
quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
TTTGPL
|
|
Cả năm
|
5
|
Khảo sát, đánh giá, dự báo nhu cầu TGPL và khả năng
đáp ứng nhu cầu TGPL của người dân; tổ chức đánh giá chất lượng vụ việc TGPL
theo quy định pháp luật hiện hành.
|
TTTGPL
|
Phòng Tư pháp,
UBND cấp xã
|
Cả năm
|
6
|
Tham mưu cho Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp
pháp lý trong hoạt động tố tụng triển khai thực hiện có hiệu quả Thông tư
liên tịch số 11/2013/TTLT-BTP- BCA -BQP- BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 04/7/2013 của
Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Tòa án nhân dân tối cao về hướng dẫn áp dụng một số quy định về trợ giúp
pháp lý trong hoạt động tố tụng.
|
TTTGPL
|
Công an tỉnh, TAND
tỉnh, VKSND tỉnh.
|
Cả năm
|
B
|
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản
|
1
|
Thực hiện Ký kết hợp đồng bán đấu giá tài sản với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển giao; tổ chức bán đấu giá đúng trình tự,
thủ tục theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu
giá tài sản.
|
TTDVBĐG
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
2
|
Ước tính ký kết khoảng 192 hợp đồng bán đấu giá
tài sản với các đơn vị, tổ chức, cá nhân; phấn đấu bán đấu giá thành khoản
137 hợp đồng.
|
TTDVBĐG
|
Các tổ chức, cá
nhân
|
Cả năm
|
3
|
Tham gia điều hành các phiên đấu giá do Hội đồng
bán đấu giá tài sản các huyện, thị xã mời.
|
Đấu giá viên
TTDVBĐG
|
UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
C
|
Phòng Công chứng số 01
|
1
|
Thực hiện tốt công tác giải quyết yêu cầu công chứng
của người dân với tiêu chí nhanh gọn, đúng quy định của pháp luật và đảm bảo
tinh thần cải cách hành chính trong lĩnh vực công chứng.
|
Công chứng viên
PCC
|
Các tổ chức, cá
nhân
|
Cả năm
|
2
|
Hoàn thành dự toán thu phí công chứng theo dự
toán năm 2014 là: 2.000.000.000 VNĐ
|
Phòng công chứng số
01
|
Các tổ chức, cá
nhân
|
Cả năm
|
3
|
Tham gia Công chứng các hợp đồng, giao dịch đối với
tài sản là thi hành án do Trung Tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản mời
|
Công chứng viên
PCC
|
Trung Tâm dịch vụ
bán đấu giá tài sản
|
Cả năm
|
D
|
Phòng Công chứng số 02
|
1
|
Hoàn thành dự toán thu phí công chứng theo dự
toán năm 2014 là: 400.000.000 VNĐ (bốn trăm triệu đồng).
|
Phòng công chứng số
02
|
Các tổ chức, cá
nhân
|
Quý l
|
2
|
Thực hiện tốt công tác giải quyết yêu cầu công chứng
của người dân với tiêu chí nhanh gọn, đúng quy định của pháp luật và đảm bảo
tinh thần cải cách hành chính trong lĩnh vực công chứng.
|
Công chứng viên
PCC
|
Các tổ chức, cá
nhân
|
Cả năm
|
3
|
Tham gia Công chứng các hợp đồng, giao dịch đối với
tài sản là thi hành án do Trung Tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản mời.
|
Công chứng viên
PCC
|
Các tổ chức, cá
nhân
|
Cả năm
|
E
|
Phòng Công chứng số 03
|
1
|
Hoàn thành dự toán thu phí công chứng theo dự
toán năm 2014 là: 900.000.000 VNĐ
|
Phòng công chứng số
03
|
Các tổ chức, cá
nhân
|
Cả năm
|
2
|
Thực hiện tốt công tác giải quyết yêu cầu công chứng
của người dân với tiêu chí nhanh gọn, đúng quy định của pháp luật và đảm bảo
tinh thần cải cách hành chính trong lĩnh vực công chứng.
|
Công chứng viên
PCC
|
Các tổ chức, cá
nhân
|
Cả năm
|
3
|
Tham gia Công chứng các hợp đồng, giao dịch đối với
tài sản là thi hành án do Trung Tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản mời
|
Công chứng viên
PCC
|
Trung Tâm dịch vụ
bán đấu giá tài sản
|
Cả năm
|
VIII. Công tác thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng
Stt
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Thực hiện tốt Luật Thanh tra, Nghị định số 54/2014/NĐ-CP
ngày 29/5/2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành tư
pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm
|
2
|
Xây dựng kế hoạch công tác thanh tra năm 2014. Trong
đó, tập trung vào một số lĩnh vực như công chứng, chứng thực, luật sư, bán đấu
giá tài sản. Triển khai có hiệu quả các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Các tổ chức hành
nghề Luật sư, Công chứng, đấu giá tài sản.
|
Đầu quý I
|
3
|
Định kỳ tổ chức hoạt động tiếp dân để kịp thời giải
quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân. Xây dựng và chỉ đạo các đơn vị
trong ngành, mở hộp thư góp ý về hoạt động tư pháp. Tăng cường trách nhiệm của
từng cơ quan, đơn vị trong việc tiếp nhận, xử lý và giải quyết khiếu nại, tố
cáo của cá nhân, tổ chức, bảo đảm kịp thời, đúng pháp luật; hạn chế tối đa
các trường hợp khiếu nại, tố cáo vượt cấp.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
|
Cả năm
|
4
|
Tiếp tục thực hiện Chiến lược quốc gia về phòng,
chống tham nhũng đến năm 2020, giai đoạn 2011-2016 của Bộ Tư pháp.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã
|
|
Cả năm
|
5
|
Tổ chức, thực hiện Kế hoạch về thực hiện chiến lược
quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 (giai đoạn 2012-2016) ban hành
kèm theo Quyết định số 56/QĐ-STP ngày 27/6/2012 của Giám đốc Sở Tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
|
Cả năm
|
IX. Công tác xây dựng ngành, thi
đua khen thưởng và cải cách hành chính
Stt
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Triển khai thực hiện Thông tư số
23/2014/TTLT-BTP-BNV của liên Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ, trong đó quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan Tư pháp tại địa
phương
|
Sở Tư pháp
|
VP.UBND tỉnh, Sở Nội
vụ
|
Quý l
|
2
|
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Tư pháp năm 2015.
|
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Đầu quý I
|
3
|
Hoàn thành việc xây dựng Đề án vị trí việc làm của
các đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt
|
Sở Tư pháp
|
VP.UBND tỉnh, Sở Nội
vụ
|
Quý III
|
4
|
Kiện toàn các Phòng, Trung tâm thuộc Sở Tư pháp;
Bố trí sắp xếp lại đội ngũ cán bộ hiện có một cách hợp lý, đảm bảo sự đồng đều
về năng lực giữa các bộ phận công tác.
|
Sở Tư pháp
|
VP.UBND tỉnh, Sở Nội
vụ
|
Cả năm
|
8
|
Tiếp tục áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 và phần mềm quản lý văn bản trong việc giải quyết
các công việc phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của cơ quan.
|
Sở Tư pháp
|
|
Cả năm
|
9
|
Tổ chức phát động thi đua trong toàn ngành và ký
kết giao ước thi đua giữa các đơn vị trong năm 2015.
|
Sở Tư pháp
|
Phòng tư pháp cấp
huyện, các tổ chức hành nghề công chứng
|
Đầu quý I
|
10
|
Xây dựng Kế hoạch tổ chức các hoạt động thi đua chào
mừng kỷ niệm 70 năm kỷ niệm thành lập ngành và Đại hội thi đua yêu nước ngành
Tư pháp lần thứ IV. Tích cực tham gia các hoạt động văn nghệ, thể thao, các
cuộc thi theo các kế hoạch, hướng tới Kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống ngành
Tư pháp. Tổ chức tốt Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ IV và Lễ
Kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Phòng Tư pháp cấp
huyện
|
Quý l
|
11
|
Triển khai thực hiện thiết thực, hiệu quả phong trào
thi đua “lập thành tích chào mừng kỷ niệm 70 năm ngày truyền thống ngành tư
pháp (28/8/1945-28/8/2015) và Đại hội thi đua yêu nước ngành tư pháp lần thứ
IV”.
|
Sở Tư pháp
|
Phòng Tư pháp cấp
huyện, các Tổ chức hành nghề công chứng
|
Cả năm
|
12
|
Tiếp tục thực hiện thiết thực, hiệu quả phong
trào thi đua “Cán bộ Tư pháp tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
|
Sở Tư pháp
|
Phòng Tư pháp cấp
huyện, các Tổ chức hành nghề công chứng
|
Cả năm
|
13
|
Tiếp tục triển khai, thực hiện và tổ chức sơ kết
3 năm thực hiện phong trào thi đua “Ngành tư pháp chung sức góp phần xây dựng
nông thôn mới”
|
Sở Tư pháp
|
Phòng Tư pháp cấp
huyện, các Tổ chức hành nghề công chứng
|
Cả năm
|
14
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo,
điều hành công việc, 95% sử dụng văn bản điện tử trong điều hành, hạn chế tối
đa việc sử dụng văn bản giấy; phát huy cao nhất hiệu quả của các phần mềm
công nghệ thông tin.
|
Sở Tư pháp
|
VP.UBND tỉnh, Sở TT&TT.
|
Cả năm
|
15
|
Duy trì chế độ giao ban hàng tháng của Sở; giao
ban hàng tháng giữa cấp huyện với xã, phường, thị trấn. Qua đó để có biện
pháp chấn chỉnh kịp thời các sai sót, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc cho
cơ sở.
|
Sở và Phòng Tư
pháp
|
Phòng Tư pháp,
công chức Tư pháp Hộ tịch cấp xã
|
Cả năm
|
Quyết định 159/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác ngành Tư pháp năm 2015 tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 159/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác ngành Tư pháp ngày 23/01/2015 tỉnh Bình Phước
4.318
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|