ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1510/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 26 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN
PHÒNG THỪA PHÁT LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
Căn cứ Quyết định số 183/QĐ-UBND
ngày 27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Đề án phát
triển Văn phòng thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
Tiêu chí thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn
tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- TAND tỉnh, VKSND tỉnh, Cục THADS tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chí
thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng (sau đây viết tắt là Văn phòng).
2. Quy định này được áp dụng đối với
Thừa phát lại đề nghị thành lập Văn phòng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên
tắc xét duyệt hồ sơ
1. Việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách
quan.
2. Việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng phải phù hợp với các quy định của pháp luật về Thừa
phát lại và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
3. Việc thành lập Tổ xét duyệt để thẩm
định hồ sơ được thực hiện khi có từ 02 hồ sơ trở lên đề nghị thành lập Văn
phòng trên cùng một địa bàn cấp huyện. Trường hợp chỉ có một hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng trong một địa bàn cấp huyện, không thành lập Tổ xét duyệt, giao Sở
Tư pháp thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định nếu hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng đảm bảo các điều kiện theo quy định.
Điều 3. Các trường
hợp không được tham gia nộp hồ sơ và không được tính điểm
1. Các trường hợp không được tham
gia nộp hồ sơ:
Thừa phát lại đang trong thời gian tạm
đình chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
2. Các trường hợp không được tính
điểm:
Tại cùng một thời điểm xét duyệt hồ
sơ, Thừa phát lại có tên tham gia thành lập tại 02 hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng trở lên.
Chương II
SỐ ĐIỂM CỦA CÁC
TIÊU CHÍ
Điều 4. Tiêu chí
về nhân sự của Văn phòng
Mỗi hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
được tính điểm tối đa cho 03 Thừa phát lại có điểm số cao nhất, trong đó phải
có Thừa phát lại là Trưởng Văn phòng, 03 thư ký nghiệp vụ, 01 nhân viên kế
toán, 01 nhân viên công nghệ thông tin, 01 nhân viên lưu trữ.
1. Thừa phát lại:
Tối đa 36 điểm, trong đó số điểm tính
cho mỗi Thừa phát lại như sau:
a) Thừa phát lại có thời gian công
tác pháp luật trước khi được bổ nhiệm Thừa phát lại (tối đa 04 điểm), cụ thể:
- Từ 05 năm đến dưới 07 năm: 01 điểm;
- Từ đủ 07 năm đến dưới 09 năm: 02 điểm;
- Từ đủ 09 năm đến dưới 11 năm: 03 điểm;
- Từ đủ 11 năm trở lên: 04 điểm.
b) Thừa phát lại có bằng tốt nghiệp từ
Thạc sĩ trở lên chuyên ngành luật trước khi được bổ nhiệm Thừa phát lại: 01 điểm.
c) Thừa phát lại có thời gian công
tác là thẩm phán, kiểm sát viên, chấp hành viên, điều tra viên, luật sư, công
chứng viên trước khi được bổ nhiệm Thừa phát lại (tối đa 02 điểm), cụ thể:
- Từ đủ 03 năm đến dưới 05 năm: 01 điểm;
- Từ đủ 05 năm đến dưới 10 năm: 1,5
điểm;
- Từ đủ 10 năm trở lên: 02 điểm.
d) Thừa phát lại đã có kinh nghiệm
trong tổ chức và hoạt động của Văn phòng (tối đa 05 điểm), cụ thể:
- Từ đủ 01 năm đến dưới 03 năm: 1,5
điểm.
- Từ đủ 03 năm đến dưới 05 năm: 2,5
điểm.
- Từ đủ 05 năm trở lên: 05 điểm.
2. Thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại:
Tối đa 09 điểm, trong đó:
a) Số lượng thư ký nghiệp vụ: mỗi thư
ký nghiệp vụ được tính 01 điểm.
b) Mỗi thư ký nghiệp vụ được cộng tối
đa 02 điểm nếu thuộc các trường hợp sau đây:
- Có thời gian làm công tác pháp luật
(tính từ ngày có bằng cử nhân Luật) từ 03 năm trở lên: 01 điểm.
- Đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng
nghề Thừa phát lại: 01 điểm.
3. Nhân sự phụ trách kế toán:
Tối đa 02 điểm, trong đó:
a) Trình độ của nhân viên làm kế
toán:
- Có trình độ đại học chuyên ngành kế
toán: 01 điểm.
- Có trình độ dưới đại học chuyên
ngành kế toán: 0,5 điểm.
b) Thời gian công tác kế toán của
Nhân viên làm kế toán:
a) Dưới 02 năm: 0,5 điểm;
b) Từ 02 năm trở lên: 01 điểm.
4. Nhân sự phụ trách công nghệ
thông tin:
Tối đa 02 điểm, trong đó:
a) Trình độ của nhân viên làm công
nghệ thông tin:
- Có trình độ đại học chuyên ngành
công nghệ thông tin: 01 điểm.
- Có trình độ dưới đại học chuyên
ngành công nghệ thông tin: 0,5 điểm.
b) Thời gian công tác công nghệ thông
tin của Nhân viên làm công nghệ thông tin:
a) Dưới 02 năm: 0,5 điểm;
b) Từ 02 năm trở lên: 01 điểm.
5. Nhân sự phụ trách lưu trữ:
Tối đa 02 điểm, trong đó:
a) Trình độ của nhân viên làm lưu trữ:
- Có trình độ đại học chuyên ngành
lưu trữ: 01 điểm.
- Có trình độ dưới đại học chuyên
ngành lưu trữ: 0,5 điểm.
b) Thời gian công tác lưu trữ của
Nhân viên làm lưu trữ:
a) Dưới 02 năm: 0,5 điểm;
b) Từ 02 năm trở lên: 01 điểm.
Điều 5. Tiêu chí
về trụ sở của Văn phòng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí về
trụ sở của Văn phòng do Thừa phát lại thành lập: tối đa 30 điểm.
1. Vị trí dự kiến đặt trụ sở của
Văn phòng:
Tối đa 02 điểm, trong đó:
a) Nằm trên đường nhánh (đường nối
vào đường chính): 01 điểm
b) Nằm trên đường chính: 02 điểm.
2. Diện tích trụ sở của Văn phòng
(không bao gồm diện tích để xe, kho lưu trữ):
Tối đa 10 điểm, trong đó:
a) Từ 80 m2 đến dưới 100m2:
02 điểm;
b) Từ 100 m2 đến dưới 120
m2: 04 điểm;
c) Từ 120 m2 đến dưới 150
m2: 06 điểm;
d) Từ 150 m2 đến dưới 200
m2: 08 điểm;
đ) Từ 200 m2 trở lên: 10
điểm.
3. Tính pháp lý của trụ sở Văn
phòng:
Tối đa 08 điểm, trong đó:
a) Trụ sở Văn phòng do Thừa phát lại
ký hợp đồng thuê hoặc hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật và có
thời hạn thuê (hoặc thời hạn được sử dụng) từ đủ 02 năm trở lên: 02 điểm.
b) Trụ sở Văn phòng do Thừa phát lại
ký hợp đồng thuê hoặc hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật và có
thời hạn thuê (hoặc thời hạn được sử dụng) từ 03 năm trở lên: 03 điểm.
c) Trường hợp trụ sở của Văn phòng
thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Trưởng Văn phòng hoặc Thừa phát lại hợp danh:
08 điểm.
4. Điều kiện thực hiện các quy định
về an ninh trật tự và an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ:
Tối đa 05 điểm, trong đó:
a) Diện tích làm địa điểm để giữ xe
cho khách hàng, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông:
- Dưới 30m2: 02 điểm.
- Từ 30m2 trở lên: 03 điểm.
- Diện tích để xe ngoài khuôn viên đất
trụ sở Văn phòng (cách trụ sở Văn phòng ≤ 100m) thì được tính 50% số điểm với
diện tích tương ứng nêu trên.
b) Văn phòng có phương án phòng chống
cháy nổ đảm bảo khả thi, đúng quy định của pháp luật: 02 điểm.
5. Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt
động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin:
Tối đa 05 điểm, trong đó:
a) Có phương án trang bị máy tính cho
Trưởng văn phòng, Thừa phát lại và thư ký nghiệp vụ; máy photocopy, máy fax,
thiết bị ghi âm, ghi hình, đo vẽ và các trang thiết bị cần thiết khác đảm bảo
cho hoạt động của Văn phòng: tối đa 03 điểm.
b) Có phương án kết nối internet và
phần mềm quản lý nghiệp vụ, quản lý kế toán: tối đa 02 điểm.
Điều 6. Tiêu chí
về quy trình nghiệp vụ của Văn phòng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí về
quy trình nghiệp vụ của Văn phòng tối đa 10 điểm.
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ Thừa
phát lại chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật:
Tối đa 06 điểm, trong đó:
a) Quy trình tống đạt hồ sơ, tài liệu;
quy trình xác minh điều kiện thi hành án; quy trình lập vi bằng; quy trình thi
hành án dân sự: 01 điểm/quy trình.
b) Quy trình tiếp khách hàng, giải
quyết khiếu nại của khách hàng; quy trình kiểm tra, giám sát hoạt động nội bộ:
01 điểm/quy trình.
2. Xây dựng quy trình về lưu trữ hồ
sơ; quản lý tài chính và các quy trình khác:
Tối đa 04 điểm, trong đó:
a) Quy trình về lưu trữ hồ sơ: 02 điểm.
b) Quy trình quản lý tài chính và các
quy trình khác: 02 điểm.
Điều 7. Tiêu chí
khả năng quản trị Văn phòng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí khả
năng quản trị Văn phòng tối đa 05 điểm.
1. Trưởng
Văn phòng có bằng cấp hoặc giấy tờ chứng minh đã qua lớp đào tạo bồi dưỡng kiến
thức về quản trị doanh nghiệp hoặc quản trị văn phòng: 2,5 điểm.
2. Trưởng
Văn phòng đã từng làm các chức vụ quản lý doanh nghiệp (Tổng Giám đốc, Giám đốc,
Phó Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc
Hội đồng thành viên) hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị trên 01 năm: 2,5 điểm.
Điều 8. Tiêu chí
về tính khả thi trong triển khai thực hiện
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí về
tính khả thi tối đa 04 điểm.
1. Bản
thuyết minh hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng nêu đầy đủ nội dung và chứng minh
được sự cần thiết của việc thành lập Văn phòng tại địa phương nơi đặt trụ sở:
02 điểm.
2. Bản
thuyết minh hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng xây dựng được nội dung, tiến độ
công việc và giải pháp về quản lý, duy trì các nguồn lực về tài chính, nhân lực
để đảm bảo Văn phòng hoạt động ổn định và phát triển; dự kiến được kết quả hoạt
động và đóng góp của Văn phòng vào công tác thi hành án dân sự, cải cách tư
pháp: 02 điểm.
Chương III
TIẾP NHẬN VÀ XÉT
DUYỆT HỒ SƠ
Điều 9. Tiếp nhận
hồ sơ
1. Sở Tư pháp tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện thông báo, hướng dẫn về việc thành lập Văn phòng, thực
hiện tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng.
2. Hết hạn nộp hồ sơ theo thông báo,
người nộp không được bổ sung hoặc thay đổi hồ sơ.
Điều 10. Thành lập
Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
1. Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng gồm
05 thành viên.
Tổ xét duyệt do lãnh đạo Sở Tư pháp
làm Tổ trưởng, các thành viên gồm đại diện từ lãnh đạo cấp phòng hoặc tương
đương trở lên của các cơ quan: Sở Tư pháp (kiêm Thư ký Tổ xét duyệt),
Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
2. Các thành viên Tổ xét duyệt làm việc
độc lập, căn cứ vào tiêu chí và thang điểm nêu tại Chương II của Quy định này để
chấm điểm từng hồ sơ.
Điều 11. Xét duyệt
hồ sơ
1. Điểm của từng hồ sơ là điểm trung
bình cộng của các thành viên Tổ xét duyệt tham gia chấm điểm. Trường hợp có
thành viên Tổ xét duyệt cho tổng số điểm chênh lệch (cao hơn hoặc thấp hơn) từ
15% trở lên so với điểm trung bình cộng của các thành viên Tổ xét duyệt tham
gia chấm điểm thì điểm của thành viên này không được chấp nhận và kết quả điểm
của hồ sơ được tính theo kết quả cho điểm của các thành viên còn lại của Tổ xét
duyệt.
2. Việc xét duyệt hồ sơ thành lập Văn
phòng phải được lập thành biên bản và có đầy đủ chữ ký của các thành viên Tổ
xét duyệt.
3. Trường hợp có nhiều hồ sơ bằng điểm
nhau thì hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng được chọn theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Ưu tiên 1: Hồ sơ có tổng điểm của
các tiêu chí về nhân sự cao hơn;
b) Ưu tiên 2: Hồ sơ có tổng điểm của
các tiêu chí về hình thức hoạt động và trụ sở cao hơn;
c) Ưu tiên 3: Hồ sơ có tổng điểm của
các tiêu chí về quy trình nghiệp vụ, kỹ năng quản lý và tính khả thi trong triển
khai thực hiện cao hơn.
4. Căn cứ vào kết quả số điểm của hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định việc cho phép thành lập Văn phòng theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách
nhiệm thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức
triển khai, thực hiện Quy định này và tham mưu giải quyết các vấn đề phát sinh
trong triển khai thực hiện. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan
thẩm định, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng và trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định.
2. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Cục
Thi hành án dân sự tỉnh phối hợp triển khai Quy định này.
Điều 13. Sửa đổi,
bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện, Sở Tư pháp
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định phù hợp với quy định của pháp luật và
tình hình thực tế của địa phương./.