ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2021/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 08 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH
LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Công chứng ngày
20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định
số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày 19 tháng 11
năm 2020 của Chính phủ về Chính sách phát triển nghề công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về tiêu chí
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng
7 năm 2021 và thay thế Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về tiêu chí xét hồ sơ đề nghị
thành lập các Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành,
thị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vĩnh
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG
CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về tiêu
chí, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với
các công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc
nộp, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập, thay đổi trụ sở hoạt động Văn phòng công chứng sang đơn vị hành chính khác.
Điều 2.
Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch,
khách quan và đúng quy định của pháp luật.
2. Không xét duyệt đối với trường
hợp công chứng viên có tên cùng lúc trong nhiều hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng hoặc Đề án thành lập Văn phòng công chứng có nội dung vi phạm
quy định của Luật Công chứng và pháp luật có liên quan.
Điều 3. Cơ cấu thang điểm
1. Việc xét duyệt
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng căn cứ vào các
tiêu chí được quy định tại Điều 5 của Quy định này. Tổng số
điểm đánh giá cho các tiêu chí là 100 điểm.
2. Hồ sơ
đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng phải đạt số điểm tối thiểu,
như sau:
a)
Đối với địa bàn huyện: 70 điểm (riêng địa bàn huyện Tân Phú Đông là 65 điểm đối
với hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng đầu tiên trên địa bàn huyện);
b)
Đối với địa bàn thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy: 80 điểm;
c)
Đối với địa bàn thành phố Mỹ Tho: 85 điểm.
Trong
đó điểm số của từng tiêu chí phải đạt từ 60% trở lên trên tổng số điểm của tiêu
chí đó.
Điều 4.
Những trường hợp không được tính điểm
1. Nhân viên nêu trong Đề án
thành lập Văn phòng công chứng có tên trong hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng khác hoặc chưa hoàn thành hồ sơ chấm dứt hợp đồng lao động tại cơ
quan, tổ chức khác tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
2. Công chứng viên bị xử lý kỷ
luật liên quan đến hoạt động hành nghề công chứng mà chưa hết thời gian chấp
hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền hoặc bị xử phạt vi phạm hành
chính liên quan đến hoạt động công chứng mà chưa hết thời gian để được xem là
chưa bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
3. Công chứng viên là Trưởng
Văn phòng công chứng thôi làm Trưởng Văn phòng, Công chứng viên hợp danh chấm dứt
tư cách thành viên hợp danh trong thời hạn 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
4. Không có các giấy tờ chứng
minh về những nội dung liên quan nêu trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng.
Chương II
TIÊU CHÍ, SỐ ĐIỂM VÀ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 5. Các
tiêu chí chấm điểm
1. Tính khả thi, bền vững của
việc thành lập Văn phòng công chứng: 03 điểm.
2. Tổ chức nhân sự
của Văn phòng công chứng: 48 điểm.
3. Trụ sở hoạt
động của Văn phòng công chứng: 38 điểm.
4. Cơ sở vật chất
của Văn phòng công chứng để phục vụ cho hoạt động
nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin: 09 điểm.
5. Quy trình nghiệp
vụ và lưu trữ: 02 điểm.
Điểm số của từng nội dung quy định
trong các Tiêu chí này là điểm số tối đa của nội dung đó.
Điều 6.
Tính khả thi, bền vững của việc thành lập Văn phòng công chứng
Tính khả thi, bền vững của việc
thành lập Văn phòng công chứng được xem xét, đánh giá tổng thể các điều kiện về
trụ sở, cơ sở vật chất, nhân sự, quá trình hoạt động và cam kết về thời gian hợp
danh của các công chứng viên.
Điều 7. Tổ
chức nhân sự của Văn phòng công chứng
1. Số lượng, kinh nghiệm công
chứng viên của Văn phòng công chứng: (28 điểm).
a) Số lượng công chứng viên (10
điểm)
- Công chứng viên hợp danh: 02
điểm/công chứng viên;
- Công chứng viên hành nghề
công chứng theo chế độ hợp đồng lao động: 01 điểm/công chứng viên.
b) Kinh nghiệm của công chứng
viên (15 điểm)
- Thời gian công tác pháp luật
của công chứng viên hợp danh (trừ thời gian hành nghề công chứng, nếu công chứng
viên được tính điểm tại nội dung thời gian hành nghề công chứng):
+ Dưới 10 năm: 01 điểm;
+ Từ 10 năm đến dưới 15 năm: 02
điểm;
+ Từ 15 năm trở lên: 04 điểm.
- Thời gian hành nghề công chứng
từ 05 năm trở lên: 03 điểm.
Công chứng viên làm việc theo
chế độ hợp đồng thì được tính 50% số điểm tương ứng với số điểm của công chứng
viên hợp danh.
c) Kinh nghiệm quản lý của Trưởng
Văn phòng công chứng (03 điểm)
- Có bằng cấp hoặc giấy tờ chứng
minh đã qua lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản trị, quản lý: 01 điểm;
- Đã từng là Trưởng, Phó trưởng
Phòng Công chứng, Trưởng Văn phòng công chứng (trừ những trường hợp quy định tại
khoản 2, khoản 3 Điều 4 của Quy định này): 02 điểm.
2. Trình độ và kinh nghiệm của
nhân viên nghiệp vụ (12 điểm).
a) Mỗi nhân viên nghiệp vụ, có
trình độ từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật: 01 điểm.
b) Mỗi nhân viên nghiệp vụ được
cộng thêm tối đa 03 điểm nếu thuộc các trường hợp sau đây:
- Đã có chứng chỉ tốt nghiệp
khóa bồi dưỡng nghề công chứng: 01 điểm;
- Có thời gian làm công tác
pháp luật từ 05 năm trở lên (trừ thời gian công tác nghiệp vụ công chứng, nếu
nhân viên nghiệp vụ được tính điểm tại nội dung thời gian công tác nghiệp vụ
công chứng): 01 điểm;
- Có thời gian công tác nghiệp
vụ công chứng từ 03 năm trở lên: 01 điểm.
3. Nhân viên kế toán (02 điểm).
a) Có bằng đại học chuyên ngành
kế toán trở lên: 01 điểm;
b) Có thời gian công tác kế
toán trên 02 năm: 01 điểm.
4. Nhân viên công nghệ thông tin
(02 điểm).
a) Có bằng đại học chuyên ngành
công nghệ thông tin trở lên: 01 điểm;
b) Có thời gian công tác công
nghệ thông tin trên 02 năm: 01 điểm.
5. Nhân viên lưu trữ (02 điểm).
a) Có bằng đại học ngành văn
thư - lưu trữ trở lên: 01 điểm;
b) Có thời gian công tác lưu trữ
trên 02 năm: 01 điểm.
6. Cộng tác viên dịch thuật (02
điểm).
Văn phòng công chứng dự kiến có
cộng tác viên dịch thuật được tính 0.5 điểm/ngôn ngữ.
Điều 8. Trụ
sở hoạt động của Văn phòng công chứng
1. Trụ sở của Văn phòng công chứng
(14 điểm).
a) Trụ sở dự kiến
thành lập tại địa bàn cấp huyện: 08 điểm
- Chưa có tổ chức
hành nghề công chứng: 04 điểm;
- Có từ 01 đến 02
tổ chức hành nghề công chứng: 02 điểm;
- Có vị trí cách trụ sở của tổ
chức hành nghề công chứng hiện có bán kính từ 3.000m trở lên: 04 điểm;
b) Trụ sở dự kiến
thành lập tại địa bàn cấp huyện phù hợp với Đề án tăng cường công tác quản
lý nhà nước trong hoạt động công chứng được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: 06
điểm.
2. Tính ổn định của trụ sở Văn
phòng công chứng (04 điểm).
a) Trụ sở thuộc sở hữu của một
trong số các công chứng viên hợp danh: 04 điểm;
b) Trụ sở có hợp đồng thuê, mượn,
cụ thể:
- Hợp đồng thuê, mượn có thời hạn
từ 03 năm đến dưới 05 năm: 01 điểm;
- Hợp đồng thuê, mượn có thời hạn
từ 05 năm trở lên: 03 điểm.
3. Diện tích Trụ sở Văn phòng
công chứng (không bao gồm diện tích giữ xe) (07 điểm).
a) Từ 150 m2 đến dưới
200 m2: 03 điểm;
b) Từ 200 m2 đến dưới
250 m2: 05 điểm;
c) Từ 250 m2 trở lên: 07 điểm.
4. Bố trí diện tích làm việc tại
Trụ sở Văn phòng công chứng (08 điểm).
Văn phòng công chứng có diện
tích làm việc cho công chứng viên và người lao động với diện tích theo quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự
nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng.
5. Bố trí diện tích kho lưu trữ
hồ sơ công chứng (03 điểm).
a) Dưới 30m2: 01 điểm;
b) Từ 30m2 đến dưới
50m2: 02 điểm;
c) Từ 50m2 trở lên:
03 điểm.
6. Tổ chức, bố trí diện tích
dành cho giữ xe (02 điểm)
a) Dưới 50 m2: 01 điểm;
b) Từ 50 m2 trở lên:
02 điểm;
c) Trường hợp trụ sở của Văn
phòng công chứng không có diện tích dành cho giữ xe, nhưng có bố trí chỗ giữ xe
(thuê, mượn, điểm giữ xe công cộng) trong phạm vi khoảng cách 100m (một trăm
mét) tính từ trụ sở thì được tính 50% số điểm của diện tích tương ứng;
d) Tổ chức, bố trí diện tích
dành cho giữ xe chỉ được tính điểm khi đảm bảo thuận lợi, an ninh trật tự, an
toàn giao thông và có người giữ xe.
Điều 9. Cơ
sở vật chất của Văn phòng công chứng để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng
dụng công nghệ thông tin
1. Trang bị máy tính (ít nhất
04 máy), máy in đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng: (02 điểm).
2. Trang bị bàn ghế làm việc,
tiếp người yêu cầu công chứng: (01 điểm).
3. Trang bị tủ, kệ đựng hồ sơ:
(02 điểm).
4. Trang bị máy photocopy: (01
điểm).
5. Dự kiến kết nối Internet,
thiết kế Website của Văn phòng công chứng và tạo địa chỉ
Email của Văn phòng công chứng: (01 điểm).
6. Có phương án đầu
tư, sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu công
chứng, chứng thực tại địa phương hoặc sử dụng phần mềm khác nhưng phải
có khả năng kết nối với phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực tại
địa phương: (01 điểm).
7. Có phương án, nội quy, trang
thiết bị phòng, chống cháy nổ: (01 điểm).
Điều 10.
Xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng và quy trình lưu trữ đúng quy định của
pháp luật
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ
công chứng chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật: (01 điểm).
2. Xây dựng quy trình lưu trữ hồ
sơ đúng quy định của pháp luật: (01 điểm).
Chương
III
CÁCH THỨC XÉT DUYỆT HỒ
SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 11. Tổ
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định
thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Tổ xét duyệt
gồm từ 05 đến 07 thành viên, do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở Tư pháp làm Tổ
trưởng. Các thành viên do Giám đốc Sở Tư pháp quyết định, trường hợp cần thiết
có thể mời đại diện các sở, ngành có liên quan tham gia.
2. Các thành viên của Tổ xét
duyệt làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và thang điểm nêu tại Chương II của
Quy định này để xét duyệt và chấm điểm từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng.
Điều 12.
Cách thức chấm điểm
1. Điểm của từng hồ sơ được
tính bằng điểm trung bình của các thành viên tham gia chấm điểm.
2. Việc xét duyệt và chấm điểm
hồ sơ phải được lập thành biên bản và có chữ ký của các thành viên Tổ xét duyệt
hồ sơ.
3. Kết quả xét duyệt hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng được công khai trên Trang Thông tin điện tử
của Sở Tư pháp.
4. Căn cứ vào kết quả xét duyệt
và số điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định việc cho phép hoặc từ chối thành lập Văn phòng công chứng theo
quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13.
Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ
1.
Sở Tư pháp là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập, thay đổi trụ sở Văn
phòng công chứng, có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn, kiểm tra thành phần hồ sơ
theo quy định của Luật Công chứng, các quy định của pháp luật có liên quan và
Quy định này.
2. Thực hiện kiểm tra trụ sở,
điều kiện cơ sở vật chất, nhân sự của Văn phòng công chứng trước khi cấp Giấy
đăng ký hoạt động. Trong trường hợp Văn phòng công chứng không đáp ứng đúng các
nội dung trong Đề án thành lập đã được cho phép, Sở Tư pháp lập biên bản, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi Quyết định cho phép thành lập.
Điều 14. Trách nhiệm của Công chứng viên nộp hồ sơ đề
nghị thành lập, thay đổi trụ sở Văn phòng công chứng
1.
Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng phải tự chứng
minh, chịu trách nhiệm về tính
xác thực của hồ sơ và các giấy tờ chứng minh về những nội
dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng. Trường hợp phát hiện hồ sơ không trung thực, thì bị
hủy bỏ kết quả xét duyệt.
2. Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải thực hiện đăng ký hoạt
động tại Sở Tư pháp theo đúng quy định của Luật Công chứng.
3. Văn phòng công chứng đã được thành lập và
đang hoạt động trên địa bàn tỉnh thay đổi địa chỉ trụ sở sang đơn vị hành chính khác thì phải bảo đảm các tiêu
chí về điểm số quy định tại đơn vị hành chính chuyển đến và có sự xem xét, đánh
giá sự cần thiết phải có Văn phòng công chứng trên địa bàn mới mà Văn phòng
công chứng dự kiến chuyển trụ sở đến.
Điều 15.
Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng
Việc giải quyết khiếu nại, tố
cáo có liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập, thay đổi trụ sở
Văn phòng công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
Điều 16. Tổ
chức thực hiện
Giao Sở Tư pháp phối hợp với
các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.