Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 1360/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng An Giang 2016

Số hiệu: 1360/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Vương Bình Thạnh
Ngày ban hành: 17/05/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1360/QĐ-UBND

An Giang, ngày 17 tháng 5 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn, công bố niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 1136/QĐ-BTP ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 69/TTr-STP ngày 09 tháng 5 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Tư pháp thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực pháp lý của các thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng (Mục III) được ban hành kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1360 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

STT

Tên thủ tục hành chính

Trang

I

LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG

 

1

Công chứng bản dịch

 

2

Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn

 

3

Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng

 

4

Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

 

5

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

 

6

Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

7

Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

 

8

Công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất.

 

9

Công chứng hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hợp đồng cho thuê lại tài sản gắn liền với đất

 

10

Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

11

Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của bên thứ ba

 

12

Công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

 

13

Công chứng di chúc

 

14

Nhận lưu giữ di chúc

 

15

Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản

 

16

Công chứng văn bản khai nhận di sản

 

17

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

 

18

Công chứng hợp đồng ủy quyền/giấy ủy quyền

 

19

Công chứng hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá

 

20

Cấp bản sao văn bản công chứng

 

II

LĨNH VỰC CHỨNG THỰC

 

1

Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.

 

2

Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được).

 

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

1. Thủ tục công chứng bản dịch

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng;

+ Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra và giao cho người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình thực hiện;

+ Bước 2: Người phiên dịch phải ký vào từng trang của bản dịch;

+ Bước 3: Công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch.

+ Bước 4: Người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thành phần hồ sơ:

1. Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);

2. Bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch;

3. Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng (Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác thay thế).

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.

- Lệ phí:

Phí công chứng bản dịch: 50.000 đồng/trang đối với bản dịch thứ nhất.

Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ hai trở lên thu 5.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 3.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch trong các trường hợp sau đây:

+ Công chứng viên biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả;

+ Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung;

+ Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp luật.

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: ............................................ .........................

 

Họ và tên người nộp phiếu:……. …………................………...........…

Địa chỉ liên hệ: …...................………………............……….........…

Số điện thoại: …………..……………...................................................…

Email: .....................................................................................................…

Số Fax: ……...........………....................................................................…

Yêu cầu công chứng về: ........................................................................…

..........................................................................................................................…

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.……………………………......….........………....................….…….......…

2....................................................................................................…….........…

3.…………....……………………….......………....................…….….......…

4...................................................................................................................…

5......................................................................................................................…

6......................................................................................................................…

7......................................................................................................................…

8......................................................................................................................…

9......................................................................................................................…

10.....................................................................................................................…

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

2. Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;

+ Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;

Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;

Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;

+ Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 5: Người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thành phần hồ sơ:

1. Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);

2. Dự thảo hợp đồng, giao dịch (03 bản trở lên);

3. Bản sao giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế...); bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (đối với tổ chức);

4. Bản sao Sổ hộ khẩu;

5. Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

6. Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.

- Lệ phí (nếu có):

Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

a) Mức thu phí đối với các việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất);

- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);

- Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác (tính trên giá trị tài sản);

- Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);

- Công chứng hợp đồng vay tiền (tính trên giá trị khoản vay);

- Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay);

- Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị hợp đồng).

Số TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Trên 10 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)

b) Mức thu phí đối với các việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:

Số TT

Giá trị hợp đồng, giao dịch

(tổng số tiền thuê)

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

40 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

80 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng

05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp)

c) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

3. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:

Số TT

Loại việc

Mức thu (đồng/trường hợp)

1

Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

40 nghìn

2

Công chứng hợp đồng bán đấu giá bất động sản

100 nghìn

3

Công chứng hợp đồng bảo lãnh

100 nghìn

4

Công chứng hợp đồng uỷ quyền

50 nghìn

5

Công chứng giấy uỷ quyền

20 nghìn

6

Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (trừ việc sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu theo quy định tại khoản 2)

40 nghìn

7

Công chứng việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch

25 nghìn

8

Công chứng di chúc

50 nghìn

9

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

20 nghìn

10

Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác

40 nghìn

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

+ Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.

+ Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài. Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức đó. Người yêu cầu công chứng phải có năng lực hành vi dân sự, xuất trình đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.

+ Trong trường hợp pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng hoặc trong trường hợp pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được thì phải có người làm chứng. Người làm chứng do người yêu cầu công chứng mời, nếu họ không mời được thì công chứng viên chỉ định. Người làm chứng phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng.

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: ............................................ .........................

 

Họ và tên người nộp phiếu:……. …………................………...........…

Địa chỉ liên hệ: …...................………………............……….........…

Số điện thoại: …………..……………...................................................…

Email: .....................................................................................................…

Số Fax: ……...........………....................................................................…

Yêu cầu công chứng về: ........................................................................…

..........................................................................................................................…

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.……………………………......….........………....................….…….......…

2....................................................................................................…….........…

3.…………....……………………….......………....................…….….......…

4...................................................................................................................…

5......................................................................................................................…

6......................................................................................................................…

7......................................................................................................................…

8......................................................................................................................…

9......................................................................................................................…

10.....................................................................................................................…

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

3. Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;

+ Bước 2: Người yêu cầu công chứng nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch;

Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;

Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 5: Người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thành phần hồ sơ:

1. Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);

2. Bản sao giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế...); bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (đối với tổ chức);

3. Bản sao Sổ hộ khẩu;

4. Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

5. Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có;

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.

- Lệ phí (nếu có):

1. Mức thu phí công chứng, chứng thực được áp dụng thống nhất đối với Phòng công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trường hợp cá nhân, tổ chức nước ngoài có nhu cầu nộp phí bằng ngoại tệ thì thu bằng ngoại tệ trên cơ sở quy đổi đồng Việt Nam ra ngoại tệ theo tỷ giá thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí

2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

a) Mức thu phí đối với các việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất);

- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);

- Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác (tính trên giá trị tài sản);

- Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);

- Công chứng hợp đồng vay tiền (tính trên giá trị khoản vay);

- Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay);

- Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị hợp đồng).

Số TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Trên 10 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)

b) Mức thu phí đối với các việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:

Số TT

Giá trị hợp đồng, giao dịch

(tổng số tiền thuê)

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

40 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

80 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng

05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp)

c) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

3. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:

Số TT

Loại việc

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

40 nghìn

2

Công chứng hợp đồng bán đấu giá bất động sản

100 nghìn

3

Công chứng hợp đồng bảo lãnh

100 nghìn

4

Công chứng hợp đồng uỷ quyền

50 nghìn

5

Công chứng giấy uỷ quyền

20 nghìn

6

Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (trừ việc sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu theo quy định tại khoản 2)

40 nghìn

7

Công chứng việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch

25 nghìn

8

Công chứng di chúc

50 nghìn

9

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

20 nghìn

10

Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác

40 nghìn

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

+ Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.

+ Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài. Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức đó. Người yêu cầu công chứng phải có năng lực hành vi dân sự, xuất trình đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.

+ Trong trường hợp pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng hoặc trong trường hợp pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được thì phải có người làm chứng. Người làm chứng do người yêu cầu công chứng mời, nếu họ không mời được thì công chứng viên chỉ định. Người làm chứng phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng.

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: ............................................ .........................

 

Họ và tên người nộp phiếu:……. …………................………...........…

Địa chỉ liên hệ: …...................………………............……….........…

Số điện thoại: …………..……………...................................................…

Email: .....................................................................................................…

Số Fax: ……...........………....................................................................…

Yêu cầu công chứng về: ........................................................................…

..........................................................................................................................…

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.……………………………......….........………....................….…….......…

2....................................................................................................…….........…

3.…………....……………………….......………....................…….….......…

4...................................................................................................................…

5......................................................................................................................…

6......................................................................................................................…

7......................................................................................................................…

8......................................................................................................................…

9......................................................................................................................…

10.....................................................................................................................…

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

4. Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;

Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch;

+ Bước 2: Người yêu cầu công chứng nêu nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng;

Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;

Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

Trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 5: Người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thành phần hồ sơ:

1. Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);

2. Hợp đồng, giao dịch đã được công chứng ;

3. Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch (nếu có);

4. Bản sao giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế...); bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (đối với tổ chức);

5. Bản sao Sổ hộ khẩu;

6. Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

7. Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng

- Lệ phí (nếu có):

+ Mức thu phí công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (trừ việc sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu theo quy định tại khoản 2 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP): 40.000 đồng/trường hợp.

+ Mức thu phí công chứng việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch: 25.000 đồng/trường hợp.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

+ Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó;

+ Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Căn cứ pháp lý:

+ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: ............................................ .........................

 

Họ và tên người nộp phiếu:……. …………................………...........…

Địa chỉ liên hệ: …...................………………............……….........…

Số điện thoại: …………..……………...................................................…

Email: .....................................................................................................…

Số Fax: ……...........………....................................................................…

Yêu cầu công chứng về: ........................................................................…

..........................................................................................................................…

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.……………………………......….........………....................….…….......…

2....................................................................................................…….........…

3.…………....……………………….......………....................…….….......…

4...................................................................................................................…

5......................................................................................................................…

6......................................................................................................................…

7......................................................................................................................…

8......................................................................................................................…

9......................................................................................................................…

10.....................................................................................................................…

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

5. Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;

+ Bước 2: Người yêu cầu công chứng nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch (đối với trường hợp hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng);

Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;

Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 5: Người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Phiếu yêu cầu Công chứng (theo mẫu);

2. Dự thảo Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng; quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (Đối với trường hợp tự soạn thảo);

3. Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền cấp hợp pháp.

4. Đối với cá nhân yêu cầu công chứng:

Bản sao giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu ….)

Tùy từng trường hợp mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng, cụ thể:

Bản sao Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng đã chết.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Bản sao Giấy chứng tử và văn bản khai thừa kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.

Bản sao Quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật.

Bản sao Sổ Hộ khẩu (đối với trường hợp đất cấp cho hộ gia đình) tại thời điểm cấp đất.

5. Đối với tổ chức yêu cầu công chứng:

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bản sao giấy chứng minh nhân dân của người đại diện.

Bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền đại diện (Quyết định bổ nhiệm/giấy phân công thẩm quyền/giấy ủy quyền/Biên bản họp Hội đồng quản trị/ Biên bản họp Hội đồng thành viên…).

Bản sao điều lệ công ty.

Tùy từng trường hợp mà tổ chức nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng, cụ thể:

Bản sao Giấy xác nhận tiền thuê, nhận chuyển nhượng tài sản không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

Bản sao Báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất của công ty.

ản sao Biên bản họp Hội đồng thành viên đối công ty trách nhiệm hữu hạn.

Bản sao Biên bản họp Hội đồng quản trị đối công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản trị.

Bản sao Giấy chấp thuận của chủ sở hữu (Doanh nghiệp nhà nước).

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định, niêm yết không tính vào thời hạn công chứng).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức hành nghề công chứng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Phí, lệ phí:

Mức thu phí đối với công chứng hợp đồng chuyển nhượng được tính trên giá trị quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:

Số TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Trên 10 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.

+ Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài. Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức đó. Người yêu cầu công chứng phải có năng lực hành vi dân sự, xuất trình đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.

+ Trong trường hợp pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng hoặc trong trường hợp pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được thì phải có người làm chứng. Người làm chứng do người yêu cầu công chứng mời, nếu họ không mời được thì công chứng viên chỉ định. Người làm chứng phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: ……………………….. ……..

 

Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............

Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...

Số điện thoại: …………..……………..............................................................

Email: ................................................................................................................

Số Fax: ……...........………................................................................................

Yêu cầu công chứng về: ....................................................................................

…………………………………………………………………………………

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.…………………………….......………….........………....................….……

2..........................................................................................................................

3................................................................................................................……..

4................................................................................................................……..

5................................................................................................................……..

6................................................................................................................……..

7................................................................................................................……..

8................................................................................................................……..

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

6. Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;

+ Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;

Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 5: Người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của các tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Văn Phòng Công chứng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Phiếu yêu cầu Công chứng (theo mẫu);

2. Dự thảo Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (đối với trường hợp tự soạn thảo);

3. Bản sao chụp giấy chứng nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền cấp hợp pháp;

4. Đối với cá nhân yêu cầu công chứng:

Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế và hộ khẩu thường trú/ tạm trú.

Tùy từng trường hợp mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng, cụ thể:

Bản sao Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng đã chết.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Bản sao Giấy chứng tử và văn bản khai thừa kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.

Bản sao Quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật.

5. Đối với tổ chức yêu cầu công chứng:

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bản sao giấy chứng minh nhân dân của người đại diện.

Bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền đại diện (Quyết định bổ nhiệm/giấy phân công thẩm quyền/giấy ủy quyền/Biên bản họp Hội đồng quản trị/ Biên bản họp Hội đồng thành viên…).

Bản sao điều lệ công ty.

Tùy từng trường hợp mà tổ chức nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng, cụ thể:

Bản sao Giấy xác nhận tiền thuê, nhận chuyển nhượng tài sản không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

Bản sao Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và giấy xác nhận đã nộp tiền thuê trước 5 năm.

Bản sao Báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất của công ty.

Bản sao Biên bản họp Hội đồng thành viên đối công ty trách nhiệm hữu hạn.

Bản sao Biên bản họp Hội đồng quản trị đối công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản trị.

Bản sao Giấy chấp thuận của chủ sở hữu (Doanh nghiệp nhà nước).

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định, niêm yết không tính vào thời hạn công chứng).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức hành nghề công chứng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Phí, lệ phí:

Mức thu phí đối với công chứng hợp đồng chuyển nhượng được tính trên giá trị quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:

Số TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Trên 10 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.

+ Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài. Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức đó. Người yêu cầu công chứng phải có năng lực hành vi dân sự, xuất trình đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.

+ Trong trường hợp pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng hoặc trong trường hợp pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được thì phải có người làm chứng. Người làm chứng do người yêu cầu công chứng mời, nếu họ không mời được thì công chứng viên chỉ định. Người làm chứng phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: ……………………….. ……..

 

Họ và tên người nộp phiếu:……. ……………............….........……….............

Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...

Số điện thoại: …………..……………..............................................................

Email: ................................................................................................................

Số Fax: ……...........………................................................................................

Yêu cầu công chứng về: ....................................................................................

…………………………………………………………………………………

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.…………………………….......………….........………....................….……

2..........................................................................................................................

3................................................................................................................……..

4................................................................................................................……..

5................................................................................................................……..

6................................................................................................................……..

7................................................................................................................……..

8................................................................................................................……..

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

7. Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;

+ Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;

Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 5: Người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của Văn Phòng Công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Văn Phòng Công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Văn Phòng Công chứng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Phiếu yêu cầu Công chứng (theo mẫu);

2. Dự thảo Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân (đối với trường hợp tự soạn thảo);

3. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế và hộ khẩu thường trú/tạm trú. Trong trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia đình thì hồ sơ phải có bản sao sổ hộ khẩu hoặc trích lục hộ khẩu tại thời điểm được cấp đất.

4. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền cấp hợp pháp.

Tùy từng trường hợp mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng, cụ thể:

Bản sao Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng đã chết.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Bản sao Giấy chứng tử và văn bản khai thừa kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.

Bản sao Quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật.

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn Phòng Công chứng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Phí, lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

+ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: Văn Phòng Công chứng ……..

 

Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............

Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...

Số điện thoại: …………..……………..............................................................

Email: ................................................................................................................

Số Fax: ……...........………................................................................................

Yêu cầu công chứng về: ....................................................................................

…………………………………………………………………………………

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.…………………………….......………….........………....................….……

2..........................................................................................................................

3................................................................................................................……..

4................................................................................................................……..

5................................................................................................................……..

6................................................................................................................……..

7................................................................................................................……..

8................................................................................................................……..

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

8. Thủ tục công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;

+ Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;

Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;

Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;

+ Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 5: Người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Phiếu yêu cầu Công chứng (theo mẫu);

2. Dự thảo Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất của cá nhân, tổ chức (đối với trường hợp tự soạn thảo);

3. Bản sao chụp Giấy chứng nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền cấp hợp pháp;

4. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở;

5. Đối với cá nhân yêu cầu công chứng:

Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế và hộ khẩu thường trú/ tạm trú;

Tùy từng trường hợp mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng, cụ thể:

Bản sao Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng đã chết.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Bản sao Giấy chứng tử và văn bản khai thừa kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.

Bản sao Quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật.

6. Đối với tổ chức yêu cầu công chứng:

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bản sao giấy chứng minh nhân dân của người đại diện và giấy tờ chứng minh thẩm quyền đại diện (Quyết định bổ nhiệm/giấy phân công thẩm quyền/giấy ủy quyền/Biên bản họp Hội đồng quản trị/ Biên bản họp Hội đồng thành viên…).

Tùy từng trường hợp mà tổ chức nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng, cụ thể:

Bản sao Giấy xác nhận tiền thuê, nhận chuyển nhượng tài sản không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

Bản sao Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và giấy xác nhận đã nộp tiền thuê trước 5 năm.

Bản sao Báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất của công ty.

Bản sao Biên bản họp Hội đồng thành viên đối công ty trách nhiệm hữu hạn.

Bản sao Biên bản họp Hội đồng quản trị đối công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản trị.

Bản sao Giấy chấp thuận của chủ sở hữu (Doanh nghiệp nhà nước).

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề Công chứng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Phí, lệ phí: Mức thu phí đối với các việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:

Số TT

Giá trị hợp đồng, giao dịch

(tổng số tiền thuê)

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

40 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

80 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng

05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp)

Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: ………………….. ……..

 

Họ và tên người nộp phiếu:……. ……………............….........……….............

Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...

Số điện thoại: …………..……………..............................................................

Email: ................................................................................................................

Số Fax: ……...........………................................................................................

Yêu cầu công chứng về: ....................................................................................

…………………………………………………………………………………

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.…………………………….......………….........………....................….……

2..........................................................................................................................

3................................................................................................................……..

4................................................................................................................……..

5................................................................................................................……..

6................................................................................................................……..

7................................................................................................................……..

8................................................................................................................……..

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

9. Thủ tục công chứng hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hợp đồng cho thuê lại tài sản gắn liền với đất.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;

+ Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;

Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;

Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;

+ Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 5: Người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Phiếu yêu cầu Công chứng (theo mẫu);

2. Dự thảo Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hợp đồng cho thuê lại tài sản gắn liền với đất của cá nhân, tổ chức (đối với trường hợp tự soạn thảo);

3. Bản sao Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất (đã được công chứng);

4. Giấy tờ chứng minh bên cho thuê đồng ý cho bên thuê cho thuê lại;

5. Đối với cá nhân yêu cầu công chứng:

Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế và hộ khẩu thường trú/ tạm trú;

Tùy từng trường hợp mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng, cụ thể:

Bản sao Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng đã chết.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Bản sao Giấy chứng tử và văn bản khai thừa kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.

Bản sao Quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật.

5. Đối với tổ chức yêu cầu công chứng:

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bản sao giấy chứng minh nhân dân của người đại diện và giấy tờ chứng minh thẩm quyền đại diện (Quyết định bổ nhiệm/giấy phân công thẩm quyền/giấy ủy quyền/Biên bản họp Hội đồng quản trị/ Biên bản họp Hội đồng thành viên…).

Tùy từng trường hợp mà tổ chức nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng, cụ thể:

Bản sao Giấy xác nhận tiền thuê, nhận chuyển nhượng tài sản không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

Bản sao Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và giấy xác nhận đã nộp tiền thuê trước 5 năm.

Bản sao Báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất của công ty.

Bản sao Biên bản họp Hội đồng thành viên đối công ty trách nhiệm hữu hạn.

Bản sao Biên bản họp Hội đồng quản trị đối công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản trị.

Bản sao Giấy chấp thuận của chủ sở hữu (Doanh nghiệp nhà nước).

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề Công chứng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Phí, lệ phí: Mức thu phí đối với các việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:

Số TT

Giá trị hợp đồng, giao dịch

(tổng số tiền thuê)

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

40 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

80 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng

05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp)

Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

+ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: …………………….. ……..

 

Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............

Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...

Số điện thoại: …………..……………..............................................................

Email: ................................................................................................................

Số Fax: ……...........………................................................................................

Yêu cầu công chứng về: ....................................................................................

…………………………………………………………………………………

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.…………………………….......………….........………....................….……

2..........................................................................................................................

3................................................................................................................……..

4................................................................................................................……..

5................................................................................................................……..

6................................................................................................................……..

7................................................................................................................……..

8................................................................................................................……..

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

10. Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;

+ Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;

Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;

Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;

+ Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 5: Người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);

2. Dự thảo hợp đồng thế chấp bất động sản (nếu có);

3.Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

4. Tùy vào trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu công chứng còn có thêm giấy tờ sau đây: Bản sao giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư.

5. Đối với cá nhân yêu cầu công chứng:

Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế và hộ khẩu thường trú/ tạm trú;

Tùy từng trường hợp mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng, cụ thể:

Bản sao Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng đã chết.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Bản sao Giấy chứng tử và văn bản khai thừa kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.

Bản sao Quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật.

6. Đối với tổ chức yêu cầu công chứng:

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bản sao giấy chứng minh nhân dân của người đại diện.

Bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền đại diện (Quyết định bổ nhiệm/giấy phân công thẩm quyền/giấy ủy quyền/Biên bản họp Hội đồng quản trị/ Biên bản họp Hội đồng thành viên…).

Bản sao điều lệ công ty.

Tùy từng trường hợp mà tổ chức nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng, cụ thể:

Bản sao Giấy xác nhận tiền thuê, nhận chuyển nhượng tài sản không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

Bản sao Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và giấy xác nhận đã nộp tiền thuê trước 5 năm.

Bản sao Báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất của công ty.

Bản sao Biên bản họp Hội đồng thành viên đối công ty trách nhiệm hữu hạn.

Bản sao Biên bản họp Hội đồng quản trị đối công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản trị.

Bản sao Giấy chấp thuận của chủ sở hữu (Doanh nghiệp nhà nước).

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Phí, lệ phí: Mức thu phí đối với các việc công chứng các hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay), cụ thể:

Số TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Trên 10 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)

Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Việc công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản;

+ Trường hợp một bất động sản đã được thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ và hợp đồng thế chấp đã được công chứng mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo đảm cho một nghĩa vụ khác trong phạm vi pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế chấp tiếp theo phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng thế chấp lần đầu. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng hợp đồng thế chấp tiếp theo đó.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: ……………….. ……..

 

Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............

Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...

Số điện thoại: …………..……………..............................................................

Email: ................................................................................................................

Số Fax: ……...........………................................................................................

Yêu cầu công chứng về: ....................................................................................

…………………………………………………………………………………

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.…………………………….......………….........………....................….……

2..........................................................................................................................

3................................................................................................................……..

4................................................................................................................……..

5................................................................................................................……..

6................................................................................................................……..

7................................................................................................................……..

8................................................................................................................……..

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

11. Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của bên thứ ba.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;

+ Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;

Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;

Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;

+ Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 5: Người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);

2. Dự thảo hợp đồng thế chấp bất động sản (nếu có)

3.Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

4. Tùy vào trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu công chứng còn có thêm giấy tờ sau đây: Bản sao giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư.

5. Đối với cá nhân yêu cầu công chứng:

Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế và hộ khẩu thường trú/ tạm trú;

Tùy từng trường hợp mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng, cụ thể:

Bản sao Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng đã chết.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Bản sao Giấy chứng tử và văn bản khai thừa kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.

Bản sao Quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật.

6. Đối với tổ chức yêu cầu công chứng:

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bản sao giấy chứng minh nhân dân của người đại diện.

Bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền đại diện (Quyết định bổ nhiệm/giấy phân công thẩm quyền/giấy ủy quyền/Biên bản họp Hội đồng quản trị/ Biên bản họp Hội đồng thành viên…).

Bản sao điều lệ công ty.

Tùy từng trường hợp mà tổ chức nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng, cụ thể:

Bản sao Giấy xác nhận tiền thuê, nhận chuyển nhượng tài sản không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

Bản sao Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và giấy xác nhận đã nộp tiền thuê trước 5 năm.

Bản sao Báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất của công ty.

Bản sao Biên bản họp Hội đồng thành viên đối công ty trách nhiệm hữu hạn.

Bản sao Biên bản họp Hội đồng quản trị đối công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản trị.

Bản sao Giấy chấp thuận của chủ sở hữu (Doanh nghiệp nhà nước).

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Phí, lệ phí: Mức thu phí đối với các việc công chứng các hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay), cụ thể:

Số TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Trên 10 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)

Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Việc công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản;

+ Trường hợp một bất động sản đã được thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ và hợp đồng thế chấp đã được công chứng mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo đảm cho một nghĩa vụ khác trong phạm vi pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế chấp tiếp theo phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng thế chấp lần đầu. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng hợp đồng thế chấp tiếp theo đó.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: ……………………. ……..

 

Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............

Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...

Số điện thoại: …………..……………..............................................................

Email: ................................................................................................................

Số Fax: ……...........………................................................................................

Yêu cầu công chứng về: ....................................................................................

…………………………………………………………………………………

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.…………………………….......………….........………....................….……

2..........................................................................................................................

3................................................................................................................……..

4................................................................................................................……..

5................................................................................................................……..

6................................................................................................................……..

7................................................................................................................……..

8................................................................................................................……..

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

12. Thủ tục công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;

+ Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;

Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;

Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;

+ Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

+ Bước 5: Người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Phiếu yêu cầu công chứng (Mẫu 01/PYC);

2. Dự thảo hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (nếu có);

3. Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

4. Đối với cá nhân yêu cầu công chứng:

Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế và hộ khẩu thường trú/ tạm trú;

Tùy từng trường hợp mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng, cụ thể:

Bản sao Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng đã chết.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Bản sao Quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật.

5. Đối với tổ chức yêu cầu công chứng:

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bản sao giấy chứng minh nhân dân của người đại diện.

Bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền đại diện (Quyết định bổ nhiệm/giấy phân công thẩm quyền/giấy ủy quyền/Biên bản họp Hội đồng quản trị/ Biên bản họp Hội đồng thành viên…).

Bản sao điều lệ công ty.

Tùy từng trường hợp mà tổ chức nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng, cụ thể:

Bản sao Giấy xác nhận tiền thuê, nhận chuyển nhượng tài sản không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

Bản sao Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và giấy xác nhận đã nộp tiền thuê trước 5 năm.

Bản sao Báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất của công ty.

Bản sao Biên bản họp Hội đồng thành viên đối công ty trách nhiệm hữu hạn.

Bản sao Biên bản họp Hội đồng quản trị đối công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản trị.

Bản sao Giấy chấp thuận của chủ sở hữu (Doanh nghiệp nhà nước).

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Phí, lệ phí: Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất), cụ thể:

Số TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Trên 10 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: ………………. ……..

 

Họ và tên người nộp phiếu:…………………............….........……….............

Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...

Số điện thoại: …………..……………..............................................................

Email: ................................................................................................................

Số Fax: ……...........………................................................................................

Yêu cầu công chứng về: ....................................................................................

…………………………………………………………………………………

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.…………………………….......………….........………....................….……

2..........................................................................................................................

3................................................................................................................……..

4................................................................................................................……..

5................................................................................................................……..

6................................................................................................................……..

7................................................................................................................……..

8................................................................................................................……..

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

13. Thủ tục công chứng di chúc

- Trình tự thực hiện:

+ Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;

+ Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc;

+ Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó;

+ Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng không phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật công chứng nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng;

+ Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó. Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Phiếu yêu cầu Công chứng (theo mẫu).

2. Dự thảo di chúc (nếu có);

3. Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;

4. Bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế và hộ khẩu thường trú/ tạm trú.

Tùy từng trường hợp mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng, cụ thể:

Bản sao Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng đã chết.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Bản sao Giấy chứng tử và văn bản khai thừa kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.

Bản sao Quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật.

5. Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến di chúc mà pháp luật quy định phải có.

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Phí, lệ phí: 50.000 đồng/trường hợp

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: …………………… ……..

 

Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............

Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...

Số điện thoại: …………..……………..............................................................

Email: ................................................................................................................

Số Fax: ……...........………................................................................................

Yêu cầu công chứng về: ....................................................................................

…………………………………………………………………………………

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.…………………………….......………….........………....................….……

2..........................................................................................................................

3................................................................................................................……..

4................................................................................................................……..

5................................................................................................................……..

6................................................................................................................……..

7................................................................................................................……..

8................................................................................................................……..

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

14. Thủ tục nhận lưu giữ di chúc

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người yêu cầu lưu giữ di chúc nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng;

+ Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu lưu giữ di chúc.

+ Bước 3: Công chứng viên lập văn bản nhận lưu giữ di chúc.

+ Bước 4: Người yêu cầu lưu giữ di chúc ký văn bản nhận lưu giữ di chúc và đóng lệ phí.

+ Bước 5: Công chứng viên niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc, giao văn bản nhận lưu giữ di chúc cho người yêu cầu lưu giữ di chúc và lưu hồ sơ công chứng.

Lưu ý: Đối với di chúc đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành nghề công chứng phải thỏa thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức hành nghề công chứng khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho người lập di chúc;

Việc công bố di chúc lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Phiếu yêu cầu Công chứng (theo mẫu);

2. Bản chính di chúc hợp pháp;

3. Bản sao giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu;

4. Bản sao các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức hành nghề công chứng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Phí, lệ phí: 100.000 đồng/trường hợp.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản nhận lưu giữ di chúc.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc;

+ Đối với di chúc đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành nghề công chứng phải thỏa thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức hành nghề công chứng khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho người lập di chúc.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: …………………..……..

 

Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............

Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...

Số điện thoại: …………..……………..............................................................

Email: ................................................................................................................

Số Fax: ……...........………................................................................................

Yêu cầu công chứng về: ....................................................................................

…………………………………………………………………………………

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.…………………………….......………….........………....................….……

2..........................................................................................................................

3................................................................................................................……..

4................................................................................................................……..

5................................................................................................................……..

6................................................................................................................……..

7................................................................................................................……..

8................................................................................................................……..

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

15. Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người yêu cầu công chứng (những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người) nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng.

Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác;

+ Bước 2: Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.

Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;

+ Bước 3: Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.

+ Bước 4: Công chứng viên cho những người thừa kế ký văn bản thỏa thuận phân chia di sản.

+ Bước 5: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ cho đóng lệ phí và đóng dấu giao trả hồ sơ cho người yêu cầu Công chứng.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Phiếu yêu cầu công chứng;

2. Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu có);

3. Bản sao Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;

4. Bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế và hộ khẩu thường trú/ tạm trú;

5. Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó (bản sao);

6. Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế (trường hợp thừa kế theo pháp luật);

7. Bản sao di chúc (trường hợp thừa kế theo di chúc);

Ngoài ra, tùy từng trường hợp người yêu cầu công chứng nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu công chứng, cụ thể:

Bản sao Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng đã chết.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Văn bản khai thừa kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.

Bản sao Quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật.

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định, niêm yết không tính vào thời hạn công chứng).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Phí, lệ phí: Mức thu phí đối với các việc công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản), cụ thể như sau:

Số TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Trên 10 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: ………………….. ……..

 

Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............

Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...

Số điện thoại: …………..……………..............................................................

Email: ................................................................................................................

Số Fax: ……...........………................................................................................

Yêu cầu công chứng về: ....................................................................................

…………………………………………………………………………………

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.…………………………….......………….........………....................….……

2..........................................................................................................................

3................................................................................................................……..

4................................................................................................................……..

5................................................................................................................……..

6................................................................................................................……..

7................................................................................................................……..

8................................................................................................................……..

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

16. Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;

+ Bước 2: Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định;

Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;

+ Bước 3: Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản trước khi thực hiện việc công chứng.

+ Bước 4: Công chứng viên cho những người thừa kế ký văn bản khai nhận di sản.

+ Bước 5: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ cho đóng lệ phí và đóng dấu giao trả hồ sơ cho người yêu cầu Công chứng.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);

2. Dự thảo văn bản khai nhận di sản (nếu có);

3. Bản sao giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu...);

4. Bản sao Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;

5. Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;

6. Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định, niêm yết không tính vào thời hạn công chứng).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Phí, lệ phí: Mức thu phí đối với các việc công chứng văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản), cụ thể như sau:

Số TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Trên 10 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản trước khi thực hiện việc công chứng.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: ……………………………… ……..

 

Họ và tên người nộp phiếu:……. ……………............….........……….............

Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...

Số điện thoại: …………..……………..............................................................

Email: ................................................................................................................

Số Fax: ……...........………................................................................................

Yêu cầu công chứng về: ....................................................................................

…………………………………………………………………………………

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.…………………………….......………….........………....................….……

2..........................................................................................................................

3................................................................................................................……..

4................................................................................................................……..

5................................................................................................................……..

6................................................................................................................……..

7................................................................................................................……..

8................................................................................................................……..

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

17. Thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;

+ Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.

+ Bước 3: Công chứng viên cho những người thừa kế ký văn bản từ chối nhận di sản.

+ Bước 4: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ cho đóng lệ phí và giao trả hồ sơ cho người yêu cầu Công chứng.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);

2. Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản (nếu có);

3. Bản sao giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu...);

4. Bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế;

5. Bản sao Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định, niêm yết không tính vào thời hạn công chứng).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Phí, lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: ………………………… ……..

 

Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............

Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...

Số điện thoại: …………..……………..............................................................

Email: ................................................................................................................

Số Fax: ……...........………................................................................................

Yêu cầu công chứng về: ....................................................................................

…………………………………………………………………………………

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.…………………………….......………….........………....................….……

2..........................................................................................................................

3................................................................................................................……..

4................................................................................................................……..

5................................................................................................................……..

6................................................................................................................……..

7................................................................................................................……..

8................................................................................................................……..

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

18. Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền/giấy ủy quyền

- Trình tự thực hiện:

Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;

Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;

Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng; giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia;

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;

Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;

Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;

Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng;

Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được y quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

- Cách thức thực hiện:

+ Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);

2. Dự thảo hợp đồng ủy quyền (nếu có);

3. Bản sao giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế...);

4. Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng liên quan đến tài sản đó;

5. Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định, niêm yết không tính vào thời hạn công chứng).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Phí, lệ phí:

+ Công chứng hợp đồng uỷ quyền: 50.000 đồng.

+ Công chứng giấy uỷ quyền: 20.000 đồng.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Khi công chứng hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 

Mẫu số 01/PYC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: ………………………… ……..

 

Họ và tên người nộp phiếu:……. ……………............….........……….............

Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...

Số điện thoại: …………..……………..............................................................

Email: ................................................................................................................

Số Fax: ……...........………................................................................................

Yêu cầu công chứng về: ....................................................................................

…………………………………………………………………………………

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.…………………………….......………….........………....................….……

2..........................................................................................................................

3................................................................................................................……..

4................................................................................................................……..

5................................................................................................................……..

6................................................................................................................……..

7................................................................................................................……..

8................................................................................................................……..

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

19. Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá

- Trình tự thực hiện: Công chứng viên dự phiên bán đấu giá tại địa điểm tổ chức bán đấu giá; Công chứng viên ký văn bản công chứng.

- Cách thức thực hiện: Tại phiên bán đấu giá.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);

2. Dự thảo hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá;

3. Bản sao Biên bản bán đấu giá tài sản;

4. Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

5. Bản sao Giấy Chứng minh nhân dân người mua tài sản.

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn Phòng Công chứng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.

- Phí, lệ phí: 100.000 đồng/trường hợp.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Công chứng viên dự phiên bán đấu giá tại địa điểm tổ chức bán đấu giá.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

 

Mẫu số 01/PYC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN

 

Kính gửi: …………………………………. ……..

 

Họ và tên người nộp phiếu:……. ……………............….........……….............

Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...

Số điện thoại: …………..……………..............................................................

Email: ................................................................................................................

Số Fax: ……...........………................................................................................

Yêu cầu công chứng về: ....................................................................................

…………………………………………………………………………………

Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:

1.…………………………….......………….........………....................….……

2..........................................................................................................................

3................................................................................................................……..

4................................................................................................................……..

5................................................................................................................……..

6................................................................................................................……..

7................................................................................................................……..

8................................................................................................................……..

Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........

 

NGƯỜI NHẬN PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP PHIẾU

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

20. Thủ tục cấp bản sao văn bản công chứng

- Trình tự thực hiện:

Cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng cấp bản sao văn bản công chứng và nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng đó.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Văn bản yêu cầu cung cấp bản sao văn bản công chứng (đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

2. Phiếu yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch và người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực’hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Phí, lệ phí: Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 5 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 3 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao văn bản công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Việc cấp bản sao văn bản công chứng được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

+ Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 64 của Luật công chứng;

+ Theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.

Việc cấp bản sao văn bản công chứng do tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng đó thực hiện.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

+ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

II. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC

1. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận

a) Trình tự thực hiện:

+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.

+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì công chứng viên tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có phương tiện để chụp.

+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:

* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;

* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một sổ chứng thực.

+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.

d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính

h) Lệ phí (nếu có): 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.

- Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:

+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.

+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.

+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.

+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.

+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTP-BTC ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.

2. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)

a) Trình tự thực hiện:

+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.

+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:

* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;

* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.

c) Thành phần hồ sơ:

1. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

2. Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.

d) Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong ngày tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.

h) Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trường hợp không được chứng thực chữ ký:

+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.

+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.

+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.

+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTP-BTC ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1360/QĐ-UBND ngày 17/05/2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.996

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.93.168
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!