ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2024/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
19 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Công chứng ngày
20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 52/TTr-STP ngày 15 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2024.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
TC_VP7_TP_09.01
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 13/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định tiêu
chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
2. Các nội dung liên quan đến
việc thành lập Văn phòng công chứng không được quy định tại Quy định này áp dụng
theo quy định của Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan quản lý nhà nước về công chứng, các công chứng viên đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng, Văn phòng công chứng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan trong việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3.
Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch,
khách quan; đảm bảo các điều kiện, tiêu chí thành lập Văn phòng công chứng theo
quy định của pháp luật hiện hành và Quy định này.
2. Việc chấm điểm xét duyệt hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng phải căn cứ trên các tiêu chí được
quy định tại Phụ lục Bảng tiêu chí và số điểm xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng ban hành kèm theo Quy định này.
3. Trong cùng một đơn vị hành
chính cấp huyện, nếu trong cùng một thời điểm mà có nhiều hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng nhưng vị trí dự kiến đặt trụ sở làm việc của các Văn phòng
công chứng không đảm bảo khoảng cách theo quy định tại khoản 4 mục II Phụ lục Bảng
tiêu chí và số điểm xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng ban
hành kèm theo Quy định này thì thực hiện xét duyệt đối với hồ sơ có số điểm cao
hơn. Trường hợp có nhiều hồ sơ có số điểm bằng nhau thì hồ sơ được xét duyệt
theo thứ tự ưu tiên lần lượt sau đây:
a) Hồ sơ có số điểm tiêu chí
nhân sự cao hơn. Số điểm về nhân sự ưu tiên theo thứ tự: thời gian hành nghề của
công chứng viên không phải là Trưởng Văn phòng công chứng, số lượng công chứng
viên, thời gian hành nghề của Trưởng Văn phòng công chứng, nhân viên nghiệp vụ,
nhân viên khác.
b) Hồ sơ có số điểm tiêu chí trụ
sở làm việc cao hơn. Số điểm về trụ sở làm việc ưu tiên theo thứ tự: diện tích
trụ sở Văn phòng công chứng, diện tích không gian làm việc của công chứng viên
và nhân viên, diện tích không gian tiếp người yêu cầu công chứng, tính pháp lý
của trụ sở, vị trí đặt trụ sở.
c) Hồ sơ có số điểm tiêu chí cơ
sở vật chất cao hơn.
d) Hồ sơ có số điểm tiêu chí kế
hoạch triển khai thực hiện cao hơn.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Cơ
cấu thang điểm
Tổng số điểm đánh giá cho các tiêu
chí là 100 điểm; trong đó, mỗi tiêu chí phải đạt tối thiểu 50% tổng số điểm của
từng tiêu chí. Số điểm tối thiểu trên từng địa bàn cụ thể như sau:
1. Đối với hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng tại địa bàn cấp huyện chưa có Văn phòng công chứng hoặc
Văn phòng công chứng trên địa bàn cấp huyện đó đã được thành lập nhưng đã giải
thể và hiện không còn Văn phòng công chứng nào hoạt động: hồ sơ phải đạt tối
thiểu 65 điểm.
2. Đối với hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng tại địa bàn cấp huyện đã có 01 Văn phòng công chứng: hồ
sơ phải đạt tối thiểu 75 điểm.
3. Đối với hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng tại địa bàn cấp huyện có từ 02 Văn phòng công chứng trở
lên: hồ sơ phải đạt tối thiểu 85 điểm.
Điều 5. Các
tiêu chí và số điểm
Hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng được xét duyệt trên 04 tiêu chí bao gồm:
1. Tiêu chí nhân sự: tối đa 50
điểm.
2. Tiêu chí trụ sở làm việc: tối
đa 30 điểm.
3. Tiêu chí cơ sở vật chất: tối
đa 15 điểm.
4. Tiêu chí kế hoạch triển khai
thực hiện: tối đa 05 điểm.
Điều 6. Nội
dung và thang điểm của các tiêu chí
Nội dung và thang điểm của các
tiêu chí thực hiện theo Phụ lục Bảng tiêu chí và số điểm xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng ban hành kèm theo Quy định này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Sở Tư pháp
a) Thực hiện tiếp nhận hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng; kiểm tra, thẩm định các điều kiện, tiêu
chí trong đề án thành lập Văn phòng công chứng. Xét duyệt và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định.
b) Tiếp nhận, thẩm định, xét
duyệt và cho phép thay đổi nội dung đăng ký hoạt động về trụ sở làm việc của Văn
phòng công chứng trong trường hợp quy định tại Điều 8 Quy định này.
c) Thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và hồ
sơ đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động về trụ sở làm việc của Văn phòng
công chứng trong trường hợp xét duyệt hồ sơ không đủ điều kiện.
d) Xem xét, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng trong
trường hợp Văn phòng công chứng sau khi thành lập không bảo đảm duy trì đầy đủ
các điều kiện hoạt động theo quy định của Luật Công chứng và Quy định này.
2. Công chứng viên
a) Đảm bảo các điều kiện, tiêu
chuẩn của Luật Công chứng và các tiêu chí quy định tại Quy định này khi xây dựng
đề án thành lập Văn phòng công chứng.
b) Chịu trách nhiệm về tính xác
thực của hồ sơ và giá trị pháp lý của các giấy tờ chứng minh cho các tiêu chí
đã được xây dựng trong đề án thành lập Văn phòng công chứng.
c) Thực hiện đúng các nội dung
trong đề án thành lập Văn phòng công chứng sau khi có quyết định cho phép thành
lập Văn phòng công chứng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp trong quá trình xét duyệt
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo quy định.
Điều 8. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với các Văn phòng công chứng
đã được thành lập trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành:
1. Khi thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động về trụ sở làm việc trong cùng một địa bàn cấp huyện theo quy định
tại Điều 24 Luật Công chứng thì phải đảm bảo tiêu chí trụ sở làm việc và số điểm
tối thiểu của tiêu chí trụ sở làm việc theo quy định tại Điều 4 Quy định này và
mục II Phụ lục Bảng tiêu chí và số điểm xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng ban hành kèm theo Quy định này.
2. Khi thay đổi trụ sở làm việc
sang địa bàn cấp huyện khác thì phải đảm bảo các tiêu chí và số điểm tối thiểu
tại địa bàn dự kiến chuyển đến theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
3. Nếu chưa đảm bảo tiêu chí trụ
sở làm việc thì trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành phải đảm bảo tiêu chí trụ sở làm việc và số điểm tối thiểu theo quy định
tại Điều 4 Quy định này. Sau thời hạn 24 tháng, nếu vẫn không đảm bảo tiêu chí
trụ sở làm việc và số điểm tối thiểu theo quy định tại Điều 4 Quy định này, Sở
Tư pháp xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi quyết định cho phép
thành lập Văn phòng công chứng theo quy định tại Điều 30 Luật Công chứng.
Điều 9. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
BẢNG TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH
LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(Kèm theo Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được ban hành kèm theo Quyết định số
13/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm (tối đa)
|
Ghi chú
|
I
|
TIÊU
CHÍ NHÂN SỰ
|
50
|
|
1
|
Số lượng công chứng
viên của Văn phòng công chứng
|
10
|
|
a
|
Văn phòng công chứng có 02
công chứng viên
|
5
|
|
b
|
Văn phòng công chứng có 03
công chứng viên
|
7
|
|
c
|
Văn phòng công chứng có từ 04
công chứng viên trở lên
|
10
|
|
2
|
Thời gian hành nghề của
công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng
|
25
|
|
a
|
Công chứng viên là Trưởng Văn
phòng công chứng
|
7
|
|
-
|
Đã hành nghề với tư cách công
chứng viên:
|
4
|
|
+
|
Từ 02 năm đến dưới 05 năm
|
1
|
|
+
|
Từ 05 năm đến dưới 10 năm
|
3
|
|
+
|
Từ 10 năm trở lên
|
4
|
|
-
|
Đã là Trưởng, Phó Trưởng
Phòng công chứng, Trưởng Văn phòng công chứng, lãnh đạo trực tiếp quản lý nhà
nước về công chứng tại cơ quan quản lý nhà nước từ 03 năm trở lên
|
2
|
|
-
|
Có thời gian công tác pháp luật
tại các cơ quan, tổ chức sau khi có bằng cử nhân Luật đến trước khi bổ nhiệm
công chứng viên:
|
1
|
|
+
|
Từ 05 năm đến dưới 10 năm
|
0,5
|
|
+
|
Từ 10 năm trở lên
|
1
|
|
b
|
Công chứng viên không phải là
Trưởng Văn phòng công chứng (Số điểm tại tiêu chí này được xét cho từng
công chứng viên, nếu hồ sơ có nhiều công chứng viên và tổng số điểm tiêu chí
này cao hơn 18 thì chỉ tính điểm tối đa 18 điểm)
|
18
|
|
-
|
Đã hành nghề với tư cách công
chứng viên:
|
8
|
|
+
|
Dưới 02 năm
|
2
|
|
+
|
Từ 02 năm đến dưới 05 năm
|
5
|
|
+
|
Từ 05 năm trở lên
|
8
|
|
-
|
Có thời gian làm nhân viên
nghiệp vụ tại các tổ chức hành nghề công chứng trước khi được bổ nhiệm công
chứng viên:
|
3
|
|
+
|
Dưới 03 năm
|
1
|
|
+
|
Từ 03 năm trở lên
|
3
|
|
-
|
Có thời gian làm công tác pháp
luật tại các cơ quan, tổ chức sau khi có bằng cử nhân Luật đến trước khi được
bổ nhiệm công chứng viên:
|
3
|
|
+
|
Từ 05 năm đến dưới 10 năm
|
1
|
|
+
|
Từ 10 năm trở lên
|
3
|
|
-
|
Đã là Trưởng, Phó Trưởng
Phòng công chứng, Trưởng Văn phòng công chứng, lãnh đạo trực tiếp quản lý nhà
nước về công chứng tại cơ quan quản lý nhà nước:
|
4
|
|
+
|
Dưới 03 năm
|
2
|
|
+
|
Từ 03 năm trở lên
|
4
|
|
-
|
Trường hợp công chứng viên
thành lập Văn phòng công chứng và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động bị xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến hoạt động công chứng mà
chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định
tại khoản 1 Điều 7 Luật Xử lý vi phạm hành chính tính đến ngày nộp hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng thì không được tính điểm
|
3
|
Nhân viên nghiệp vụ (Số
điểm tại tiêu chí này được xét cho từng nhân viên nghiệp vụ, nếu hồ sơ có nhiều
nhân viên nghiệp vụ và tổng số điểm tiêu chí này cao hơn 10 thì chỉ tính điểm
tối đa 10 điểm)
|
10
|
|
a
|
Có trình độ từ đại học chuyên
ngành luật trở lên
|
2
|
|
b
|
Có trình độ từ đại học chuyên
ngành luật trở lên; thuộc một trong các trường hợp sau đây, mỗi trường hợp được
cộng thêm 01 điểm:
|
3
|
|
-
|
Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp
khóa đào tạo nghề công chứng
|
1
|
|
-
|
Có thời gian làm việc tại các
tổ chức hành nghề công chứng từ 01 năm trở lên
|
1
|
|
-
|
Có thời gian làm công tác
pháp luật tại các cơ quan, tổ chức từ 05 năm trở lên
|
1
|
|
4
|
Nhân viên khác
|
5
|
|
a
|
Nhân viên chuyên trách làm
công tác kế toán, trong đó:
|
3
|
|
-
|
Có trình độ từ đại học chuyên
ngành kế toán trở lên
|
3
|
|
-
|
Có trình độ cao đẳng chuyên
ngành kế toán
|
2
|
|
-
|
Có trình độ trung cấp chuyên
ngành kế toán
|
1
|
|
b
|
Có nhân viên chuyên trách làm
công tác lưu trữ đã tốt nghiệp chuyên ngành lưu trữ từ trung cấp trở lên
|
1
|
|
c
|
Có nhân viên chuyên trách làm
công nghệ thông tin đã tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin từ trung cấp
trở lên
|
1
|
|
d
|
Trường hợp nhân viên nghiệp vụ
của Văn phòng công chứng kiêm nhân viên kế toán, lưu trữ, công nghệ thông tin
thì chỉ được tính điểm của nhân viên nghiệp vụ
|
đ
|
Trường hợp nhân viên nghiệp vụ
và nhân viên khác nêu trong hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có
tên trong đề án thành lập Văn phòng công chứng khác hoặc đang làm hợp đồng tại
tổ chức hành nghề công chứng khác thì không được tính điểm
|
II
|
TIÊU
CHÍ TRỤ SỞ LÀM VIỆC
|
30
|
|
1
|
Diện tích trụ sở Văn
phòng công chứng
|
7
|
|
a
|
Từ 70 m² đến dưới 100 m²
|
4
|
|
b
|
Từ 100 m² đến dưới 150 m²
|
5
|
|
c
|
Từ 150 m² đến dưới 200 m²
|
6
|
|
d
|
Từ 200 m² trở lên
|
7
|
|
2
|
Diện tích không gian
làm việc của các bộ phận Văn phòng công chứng
|
10
|
|
a
|
Diện tích không gian làm việc
của Trưởng Văn phòng công chứng: đến 12 m²
|
1
|
|
b
|
Diện tích không gian làm việc
của công chứng viên và nhân viên của Văn phòng công chứng: đến 10 m²/người
|
3
|
|
c
|
Diện tích không gian tiếp người
yêu cầu công chứng
|
3
|
|
-
|
Từ 20 m² đến dưới 50 m²
|
2
|
|
-
|
Từ 50 m² trở lên
|
3
|
|
d
|
Diện tích nơi lưu trữ hồ sơ công
chứng tại trụ sở Văn phòng công chứng đảm bảo an toàn tài liệu lưu trữ
|
3
|
|
-
|
Từ 15m² đến dưới 30 m²
|
2
|
|
-
|
Từ 30 m² trở lên
|
3
|
|
3
|
Tính pháp lý của trụ sở
Văn phòng công chứng
|
5
|
|
a
|
Trụ sở là nhà đi thuê, mượn
có thời hạn thuê, mượn dưới 03 năm
|
0
|
|
b
|
Trụ sở là nhà đi thuê, mượn
có thời hạn thuê, mượn từ 03 năm đến dưới 05 năm
|
2
|
|
c
|
Trụ sở là nhà đi thuê, mượn
có thời hạn thuê, mượn từ 05 năm đến dưới 10 năm
|
3
|
|
d
|
Trụ sở là nhà đi thuê, mượn
có thời hạn thuê, mượn từ 10 năm trở lên
|
4
|
|
đ
|
Trụ sở là nhà thuộc sở hữu của
một trong các công chứng viên hợp danh đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
|
5
|
|
4
|
Vị trí dự kiến đặt trụ
sở làm việc của Văn phòng công chứng
|
5
|
|
a
|
Đối với địa bàn cấp huyện chưa
có Văn phòng công chứng, vị trí dự kiến đặt trụ sở làm việc của Văn phòng
công chứng được tối đa 05 điểm áp dụng cho hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng đầu tiên trên địa bàn
|
5
|
|
b
|
Đối với địa bàn cấp huyện đã
có Văn phòng công chứng, địa điểm đặt trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng
ở vị trí thuận tiện cho người yêu cầu công chứng và phải cách vị trí trụ sở
làm việc của Văn phòng công chứng gần nhất hiện có theo đúng trục giao thông
chính trên địa bàn:
|
5
|
|
-
|
1,5 km
|
3
|
|
-
|
Trên 1,5 km
|
5
|
|
c
|
Đối với địa bàn giáp ranh giữa
các đơn vị hành chính cấp huyện, khoảng cách giữa các Văn phòng công chứng được
áp dụng như khoảng cách giữa các Văn phòng công chứng trong cùng một địa bàn
cấp huyện
|
5
|
Nơi để xe và phòng, chống
cháy nổ
|
3
|
|
a
|
Diện tích dành cho khách hàng
để xe hợp pháp, thuận tiện, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông, cụ
thể:
|
2
|
|
-
|
Từ 25 m² đến dưới 50 m²
|
1
|
|
-
|
Từ 50 m² trở lên
|
2
|
|
b
|
Văn phòng công chứng có trang
thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
III
|
TIÊU
CHÍ CƠ SỞ VẬT CHẤT
|
15
|
|
1
|
Trang bị máy tính, máy
in cho các công chứng viên và nhân viên Văn phòng công chứng, cụ
thể:
|
4
|
|
a
|
Trang bị đủ máy tính cho công
chứng viên và nhân viên
|
3
|
|
b
|
Có máy in
|
1
|
|
2
|
Trang bị đủ bàn ghế làm
việc cho các công chứng viên và nhân viên, bàn ghế tiếp người
yêu cầu công chứng
|
3
|
|
3
|
Trang bị tủ hoặc kệ đựng
hồ sơ, tài liệu phục vụ hoạt động công chứng và lưu trữ
|
3
|
|
4
|
Trang bị máy photocopy
|
2
|
|
5
|
Có kết nối Internet và
camera giám sát
|
1
|
|
6
|
Có phương án cài đặt Phần
mềm cơ sở dữ liệu công chứng và dữ liệu ngăn chặn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
2
|
|
IV
|
TIÊU
CHÍ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
|
5
|
|
-
|
Có Kế hoạch triển khai thực hiện
việc thành lập Văn phòng công chứng bảo đảm các nội dung trong đề án và mang
tính khả thi. Kế hoạch phải bao gồm các nội dung sau:
|
5
|
|
+
|
Xác định được thời gian, tiến
độ thực hiện các dự kiến về tổ chức, bộ máy, nhân sự, trụ sở và cơ sở vật chất
của Văn phòng công chứng. Các giải pháp để giải quyết các vấn đề liên quan đến
hoạt động của Văn phòng công chứng như: thể thức thông qua các quyết định của
Văn phòng công chứng, nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ; phương pháp
xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho công chứng viên và người lao động
trong Văn phòng công chứng; nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý
lỗ trong hoạt động công chứng; trình tự các trường hợp chấm dứt hoạt động và
vấn đề thanh lý tài sản của Văn phòng công chứng
|
2
|
|
+
|
Xác định việc xây dựng nội
quy, quy chế tổ chức và hoạt động để quản lý hoạt động của Văn phòng công chứng
(về thời gian, lề lối làm việc, phân công trách nhiệm đối với từng bộ phận,
cá nhân, mối quan hệ nội bộ, quan hệ với khách hàng); xây dựng nội quy tiếp
người yêu cầu công chứng; lịch làm việc; mức thu phí, mức trần thù lao công
chứng
|
1,5
|
|
+
|
Xác định việc xây dựng quy
trình nghiệp vụ công chứng của Văn phòng công chứng bảo đảm chặt chẽ, đúng quy
định của pháp luật, gồm các nội dung: quy trình tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công
chứng; trình tự xử lý, giải quyết hồ sơ yêu cầu công chứng, cách thức phối hợp
với các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc xác minh thông tin liên quan đến
hồ sơ yêu cầu công chứng… và cách thức trả kết quả giải quyết hồ sơ yêu cầu
công chứng. Xây dựng quy trình lưu trữ hồ sơ, tài liệu công chứng bảo đảm chặt
chẽ, đúng quy định của pháp luật như: quy định trách nhiệm, cách thức lập hồ
sơ, tài liệu công chứng; thời hạn nộp, giao, nhận hồ sơ, tài liệu công chứng;
quy định quản lý, bảo quản, khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ (kể cả
bản điện tử và bản giấy)
|
1,5
|
|