ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2022/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 31 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi hành án dân
sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi hành án dân sự ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
107/2015/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về Thực hiện chế định Thừa
phát lại;
Căn cứ Nghị định
62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định
08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về Tổ chức và hoạt
động của Thừa phát lại;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Nghị định 08/2020/NĐ- CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
về Tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
Thực hiện Quyết định số
101/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26 tháng 11
năm 2015 của Quốc hội về Thực hiện chế định Thừa phát lại;
Thực hiện Quyết định số
1828/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu phê duyệt Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 2769/TTr-STP ngày 31 tháng 12 năm 2021 về việc ban hành
Quyết định quy định tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí và
cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 12 tháng 9 năm 2022.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Khánh
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN
PHÒNG THỪA PHÁT LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí và
cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3.
Nguyên tắc tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng Thừa phát lại
1. Việc tiếp nhận, xét duyệt
hồ sơ thành lập Văn phòng Thừa phát lại phải đảm bảo công khai, minh bạch,
dân chủ, khách quan, chính xác và đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Mỗi Thừa phát lại chỉ được nộp
hồ sơ thành lập 01 Văn phòng Thừa phát lại.
Điều 4.
Những trường hợp không được xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng Thừa phát lại
1. Thừa phát lại bị xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực Thừa phát lại mà chưa hết thời hạn được coi là
chưa bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính.
2. Thừa phát lại có tên trong Bản
thuyết minh thành lập Văn phòng Thừa phát lại mà đang hợp danh hoặc làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động tại một tổ chức Thừa phát lại khác.
3. Không có hồ sơ, tài liệu chứng
minh kèm theo Bản thuyết minh thành lập Văn phòng Thừa phát lại.
4. Thừa phát lại chưa tham gia
bồi dưỡng nghiệp vụ bắt buộc quá 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ thành lập Văn
phòng Thừa phát lại.
Điều 5.
Những trường hợp không tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng thừa phát lại
1. Thừa phát lại, nhân viên có tên
trong Bảng thuyết minh thành lập Văn phòng Thừa phát lại đang bị thanh tra, điều
tra, truy tố, xét xử hoặc có án tích nhưng chưa được xóa án theo quy định của
pháp luật.
2. Hồ sơ có giấy tờ bị tẩy
xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
3. Hồ sơ về trụ sở thành lập
Văn phòng Thừa phát lại chưa có giấy chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp đối với
các công trình mà pháp luật quy định phải được cấp phép xây dựng hoặc không có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với các loại công trình được miễn giấy
phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Không đảm bảo diện tích
tối thiểu được quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định này.
4. Thừa phát lại đang kiêm nhiệm
nghề công chứng, luật sư, đấu giá.
Chương II
PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM,
TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Điều 6.
Phương pháp tính điểm
1. Điểm tối đa của hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại là tổng điểm tối đa của các tiêu chí
theo quy định tại Điều 7 của Quy định này.
2. Hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng Thừa phát lại được tính điểm tối đa cho 03 Thừa phát lại, 03 thư ký
nghiệp vụ, 01 nhân viên kế toán, 01 nhân viên công nghệ thông tin, 01 nhân viên
lưu trữ và 01 nhân viên bảo vệ.
Điều 7.
Các tiêu chí và số điểm tối đa của từng tiêu chí
thành lập Văn phòng Thừa phát lại.
Tổng số điểm của các tiêu chí
thành lập Văn phòng Thừa phát lại là 100 (một trăm) điểm, cụ thể:
1. Tiêu chí về tổ chức nhân sự
của Văn phòng Thừa phát lại: 46 (bốn mươi sáu) điểm.
2. Tiêu chí về trụ sở làm việc
của Văn phòng Thừa phát lại: 19 (mười chín) điểm.
3. Tiêu chí về cơ sở vật chất
và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động Thừa phát lại: 10 (mười) điểm.
4. Tiêu chí về điều kiện thực
hiện các quy định về an toàn giao thông và phòng cháy, chữa cháy: 09 (chín) điểm.
5. Tiêu chí về khả năng quản trị
của Trưởng Văn phòng Thừa phát lại: 06 (sáu) điểm.
6. Tiêu chí về quy trình nghiệp
vụ Thừa phát lại và lưu trữ của Văn phòng Thừa phát lại: 05 (năm) điểm.
7. Tiêu chí về tính khả thi và hình
thức, bố cục của Đề án thành lập Văn phòng Thừa phát lại phù hợp với quy định
pháp luật: 05 (năm) điểm.
Điều 8.
Tiêu chí về tổ chức nhân sự của Văn phòng Thừa phát lại
Số điểm tối đa 46 (bốn mươi
sáu) điểm, trong đó:
1. Thừa phát lại: tối đa là 33
(ba mươi ba) điểm, cụ thể:
a) Một Thừa phát lại được tính
05 (năm) điểm và áp dụng tối đa cho 03 Thừa phát lại là 15 (mười lăm) điểm.
b) Kinh nghiệm công tác của một
Thừa phát lại được tính 06 (sáu) điểm và áp dụng tối đa cho 03 Thừa phát lại là
18 (mười tám) điểm, trong đó:
Thừa phát lại đã từng hành nghề
với tư cách là Thừa phát lại:
Từ 06 tháng đến dưới 01 năm được
01 (một) điểm;
Từ 01 năm đến dưới 02 năm được
02 (hai) điểm;
Từ 02 năm đến dưới 04 năm được
03 (ba) điểm;
Từ 04 năm trở lên được 04 (bốn)
điểm.
Thừa phát lại đã có thời gian
công tác pháp luật trước khi được bổ nhiệm làm Thừa phát lại:
Từ 03 năm đến dưới 05 năm được
01 (một) điểm;
Từ 05 năm trở lên được 02 (hai)
điểm.
2. Thư ký nghiệp vụ
Thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại
phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 17 của Nghị định số
08/2020/NĐ-CP. Thư ký nghiệp vụ: tối đa là 09 (chín) điểm, cụ thể:
a) Một Thư ký nghiệp vụ được
tính 01 (một) điểm và áp dụng tối đa cho 03 Thư ký là 03 (ba) điểm.
b) Có chứng chỉ tốt nghiệp khóa
đào tạo Thừa phát lại hoặc khóa bồi dưỡng Thừa phát lại: một thư ký nghiệp vụ
được tính 01 (một) điểm và áp dụng tối đa cho 03 thư ký nghiệp vụ là 03 (ba) điểm.
c) Có thời gian công tác tại tổ
chức Thừa phát lại, cơ quan Thi hành án dân sự hoặc có thời gian công tác pháp
luật trước khi làm thư ký cho tổ chức Thừa phát lại từ 01 năm trở lên: một thư
ký nghiệp vụ được tính 01 (một) điểm và áp dụng tối đa cho 03 thư ký nghiệp vụ
là 03 (ba) điểm.
3. Nhân viên kế toán
Số điểm tối đa là 01 (một) điểm,
cụ thể:
a) Có trình độ chuyên ngành kế
toán: Đại học trở lên: 0,5 (không phẩy năm) điểm.
b) Có thời gian công tác trong
lĩnh vực kế toán từ 01 năm trở lên: 0,5 (không phẩy năm) điểm.
4. Nhân viên công nghệ thông
tin, số điểm tối đa 01 (một) điểm.
a) Có trình độ chuyên ngành
công nghệ thông tin từ trung cấp trở lên: 0,5 (không phẩy năm) điểm.
b) Có thời gian công tác trong
lĩnh vực công nghệ thông tin từ 01 năm trở lên: 0,5 (không phẩy năm) điểm.
5. Nhân viên lưu trữ
Số điểm tối đa là 01 (một) điểm,
cụ thể:
a) Có trình độ chuyên ngành lưu
trữ từ trung cấp trở lên: 0,5 (không phẩy năm) điểm.
b) Có thời gian công tác lưu trữ
từ 01 năm trở lên: 0,5 (không phẩy năm) điểm.
6. Nhân viên bảo vệ
Văn phòng có nhân viên bảo vệ:
01 (một) điểm.
Điều 9.
Tiêu chí về trụ sở làm việc của Văn phòng Thừa phát lại
Số điểm tối đa 19 (mười chín)
điểm, trong đó:
1. Tổng diện tích sử dụng của
trụ sở Văn phòng Thừa phát lại
Số điểm tối đa là 09 (chín) điểm,
cụ thể:
a) Diện tích từ 80m2
đến dưới 120m2: 03 (ba) điểm.
b) Diện tích từ 120m2
đến dưới 150m2: 05 (năm) điểm.
c) Diện tích từ 150m2
đến dưới 200m2: 07 (bảy) điểm.
d) Diện tích từ 200m2
trở lên: 09 (chín) điểm.
2. Tính pháp lý, ổn định của trụ
sở làm việc của Văn phòng Thừa phát lại
Số điểm tối đa là 03 (ba) điểm,
cụ thể:
a) Trường hợp trụ sở làm việc của
Văn phòng Thừa phát lại thuộc sở hữu của Thừa phát lại hoặc thuộc sở hữu của Thừa
phát lại là thành viên hợp danh: 03 (ba) điểm.
b) Trường hợp trụ sở làm việc của
Văn phòng Thừa phát lại có hợp đồng thuê, mượn:
Từ 02 năm đến dưới 05 năm: 01
(một) điểm.
Từ 05 năm trở lên: 02 (hai) điểm.
3. Tổ chức, bố trí trụ sở Văn
phòng Thừa phát lại
Số điểm tối đa là 07 (bảy) điểm,
cụ thể:
a) Trụ sở Văn phòng Thừa phát lại
được bố trí khoa học, thành khu vực, phòng phù hợp, đảm bảo trật tự, an toàn,
thuận lợi cho công dân đến yêu cầu thực hiện công việc liên quan đến hoạt động
Thừa phát lại: 05 (năm) điểm.
b) Trụ sở Văn phòng Thừa phát lại
có nơi bố trí riêng cho kho lưu trữ hồ sơ và kệ phục vụ cho việc lưu trữ hồ
sơ của Văn phòng Thừa phát lại: tối đa 02 (hai) điểm, cụ thể:
Diện tích từ 15m2 đến
dưới 20m2: 01 (một) điểm.
Diện tích từ 20m2 trở
lên: 02 (hai) điểm.
Điều 10.
Tiêu chí về cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ hoạt động thừa phát lại
Số điểm tối đa 10 (mười) điểm,
trong đó:
1. Về cơ sở vật chất: 08 (tám)
điểm
a) Trang bị đủ máy vi tính, máy
in; máy photocopy; tủ hồ sơ; bàn, ghế; máy fax; két sắt; quạt, máy điều hòa
nhiệt độ đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại trong thời hạn sử dụng
04 (bốn) điểm; Trang bị đủ máy vi tính, máy in; máy photocopy; tủ hồ sơ; bàn,
ghế; máy fax; két sắt; quạt, máy điều hòa nhiệt độ đảm bảo cho hoạt động của
Văn phòng Thừa phát lại mới 06 (sáu) điểm;
b) Trang phục đảm bảo theo quy
định tại mục 4 Chương II Thông tư số 05/2020/TT-BTP: 02 (hai) điểm.
2. Có trang bị phần mềm quản lý
nghiệp vụ về thừa phát lại và phần mềm quản lý nghiệp vụ kế toán hoặc hợp đồng
với nhà cung cấp trang bị phần mềm quản lý nghiệp vụ về thừa phát lại và phần mềm
quản lý nghiệp vụ kế toán: 02 (hai) điểm.
Điều 11.
Tiêu chí về điều kiện thực hiện các quy định về an
toàn giao thông và phòng cháy, chữa cháy
Số điểm tối đa 09 (chín) điểm,
trong đó:
1. Diện tích dành cho khách
hàng để xe
Số điểm tối đa 04 (bốn) điểm, cụ
thể:
a) Diện tích từ 30m2
đến dưới 50m2: 03 (ba) điểm.
b) Diện tích từ 50m2
trở lên: 04 (bốn) điểm.
2. Có trang thiết bị phòng
cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật: 05 (năm) điểm.
Điều 12.
Tiêu chí về khả năng quản trị của Trưởng Văn phòng Thừa
phát lại
Số điểm tối đa 06 (sáu) điểm,
trong đó:
1. Có bằng cấp về quản trị
doanh nghiệp: 03 (ba) điểm.
2. Có thời gian đảm nhiệm chức
danh là Trưởng Văn phòng Thừa phát lại từ 01 năm trở lên: 03 (ba) điểm.
Điều 13.
Tiêu chí về quy trình nghiệp vụ thừa phát lại và lưu trữ
của Văn phòng Thừa phát lại
Số điểm tối đa 05 (năm) điểm,
trong đó:
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ
thừa phát lại chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật: 03 (ba) điểm.
2. Xây dựng quy trình lưu trữ
chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật: 01 (một) điểm.
3. Xây dựng quy chế tổ chức và
hoạt động của Văn phòng phù hợp, đúng quy định của pháp luật: 01 (một) điểm.
Điều 14.
Tiêu chí về tính khả thi và hình thức, bố cục của Đề án
thành lập Văn phòng Thừa phát lại phù hợp với quy định pháp luật
Số điểm tối đa: 05 (năm) điểm,
trong đó:
1. Đề án thành lập Văn phòng
Thừa phát lại thể hiện được tính khả thi (về trụ sở, cơ sở vật chất, nhân sự của
Văn phòng Thừa phát lại), có tài liệu, số liệu minh họa: 03 (ba) điểm.
2. Được trình bày bằng văn bản
đảm bảo về thể thức, nội dung và bố cục theo đúng quy định tại Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ Về công tác văn thư: 02
(hai) điểm.
Chương
III
QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ
SƠ
Điều 15.
Thông báo, tiếp nhận hồ sơ
1. Giao Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện việc thông báo, hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng Thừa phát lại. Thông báo tiếp nhận hồ sơ phải được đăng
trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Thừa phát lại có nhu cầu
thành lập Văn phòng Thừa phát lại nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa
phát lại tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
Điều 16.
Tổ xét duyệt hồ sơ
1. Giao Giám đốc Sở Tư pháp quyết
định thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại
và ban hành Quy chế làm việc của Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng Thừa phát lại.
Thành phần Tổ xét duyệt hồ sơ
gồm có đại diện: lãnh đạo Sở Tư pháp làm Tổ trưởng, Chi cục Thi hành án dân sự
nơi có trụ sở Văn phòng Thừa phát lại dự kiến đặt trụ sở, Tòa án nhân dân nơi
có trụ sở Văn phòng Thừa phát lại dự kiến đặt trụ sở, Viện kiểm sát nhân dân
nơi có trụ sở Văn phòng Thừa phát lại dự kiến đặt trụ sở, Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi có trụ sở Văn phòng Thừa phát lại dự kiến đặt trụ sở, Phòng Bổ trợ tư
pháp Sở Tư pháp, Thanh tra Sở Tư pháp và chuyên viên Phòng Bổ trợ tư pháp Sở Tư
pháp làm thành viên kiêm thư ký.
2. Các thành viên của Tổ xét
duyệt hồ sơ có nhiệm vụ xét duyệt, chấm điểm hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng Thừa phát lại và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 17.
Chấm điểm hồ sơ
1. Tổ xét duyệt hồ sơ làm việc
độc lập, khách quan, căn cứ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại,
các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng Thừa phát lại và các tiêu chí, số điểm nêu tại Chương II của Quy
định này để xét duyệt và chấm điểm từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa
phát lại. Trước 03 (ba) ngày Tổ xét duyệt làm việc, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi
01 (một) bộ hồ sơ (photo) cho các thành viên Tổ xét duyệt.
2. Việc chấm điểm hồ sơ phải
được lập biên bản và có đầy đủ chữ ký của các thành viên Tổ xét duyệt.
3. Số điểm của hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng Thừa phát lại là số điểm trung bình của các thành viên Tổ
xét duyệt đã chấm điểm cho hồ sơ đó.
Điều 18.
Xét chọn hồ sơ
1. Hồ sơ được đề nghị xét chọn
phải đạt từ 65 (sáu mươi lăm) điểm trở lên và có tổng số điểm cao nhất trong số
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại tại một đơn vị hành chính cấp
huyện.
2. Trường hợp có nhiều hồ sơ
có số điểm cao nhất bằng nhau trong một đơn vị hành chính cấp huyện
Thực hiện theo các thứ tự ưu
tiên sau đây:
a) Hồ sơ có số điểm cao hơn về
tiêu chí Thừa phát lại.
b) Hồ sơ có số điểm cao hơn về
tiêu chí trụ sở làm việc.
c) Hồ sơ có số điểm cao hơn về
tiêu chí thư ký nghiệp vụ.
d) Hồ sơ có số điểm cao hơn về
tiêu chí cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động thừa
phát lại.
đ) Hồ sơ có số điểm cao hơn về
tiêu chí điều kiện thực hiện các quy định về an toàn giao thông và phòng cháy,
chữa cháy.
Trường hợp thứ tự ưu tiên được
quy định tại các điểm của khoản 2 Điều này bằng nhau thì tiến hành lấy phiếu
kín của các thành viên trong Tổ xét duyệt, trong đó hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng Thừa phát lại nào có số phiếu đồng ý cao hơn sẽ được chọn.
3. Căn cứ kết quả xét duyệt của
Tổ xét duyệt, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
việc cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại theo quy định.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông
báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Điều 19.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tư pháp và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định
này.
2. Trong quá trình tổ chức, triển
khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp;
đề nghị các cơ quan, đơn vị trao đổi, phối hợp với Sở Tư pháp để tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.