Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2016/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 02 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THU TIỀN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 09/TTr-STP ngày 18 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trần thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức trần thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng đối với các loại việc như: Soạn thảo hợp đồng, giao dịch; đánh máy; sao chụp; dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và các việc khác liên quan đến việc công chứng (Điều 67 Luật Công chứng năm 2014 gọi là Thù lao công chứng).
2. Đối tượng áp dụng: Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có yêu cầu công chứng.
3. Mức trần thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng:
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
- Đối với việc dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (do đội ngũ cộng tác viên dịch thuật của Tổ chức hành nghề công chứng và của Phòng Tư pháp cấp huyện thực hiện): Áp dụng theo mức quy định tại Điểm c, Khoản 1, Mục I, Điều 1 Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Mức trần thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng được tính trên tính chất phức tạp của vụ việc công chứng.
- Tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng đối với từng loại việc không được vượt quá mức trần quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
4. Tổ chức thực hiện: Các Tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết công khai các mức trần thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng tại trụ sở làm việc; trường hợp thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng cao hơn mức đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC TRẦN
THU TIỀN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Nam )
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
MỨC THU |
|
1 |
Đối với việc soạn thảo và đánh máy các hợp đồng, giao dịch |
Đơn giản |
Phức tạp |
1.1 |
Soạn thảo và đánh máy các hợp đồng, giao dịch từ 03 trang trở xuống |
100.000 đồng/trường hợp |
120.000 đồng/ trường hợp |
1.2 |
Soạn thảo và đánh máy các hợp đồng, giao dịch từ 04 đến 06 trang |
120.000 đồng/trường hợp |
150.000 đồng/trường hợp |
1.3 |
Soạn thảo và đánh máy các hợp đồng, giao dịch từ 07 trang trở lên |
150.000 đồng/trường hợp |
200.000 đồng/trường hợp |
2 |
Đối với việc soạn thảo và đánh máy văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế |
Đơn giản |
Phức tạp |
2.1 |
Soạn thảo và đánh máy văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế và tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc niêm yết qua đường bưu điện. |
150.000 đồng/văn bản, không tính số trang, gồm thù lao soạn thảo, đánh máy và thực hiện việc niêm yết. |
200.000 đồng/văn bản, không tính số trang, gồm thù lao soạn thảo, đánh máy và thực hiện việc niêm yết. |
2.2 |
Soạn thảo, đánh máy văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế và niêm yết (trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng trực tiếp thực hiện việc niêm yết) được tính theo khoảng cách thực hiện niêm yết (tính từ trụ sở tổ chức hành nghề công chứng) |
- 300.000 đồng/văn bản trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10km; - Trong trường hợp niêm yết trên 10km, thì cứ mỗi từ 01km đến 10km tăng thêm cộng thêm 200.000 đồng nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản. |
- 400.000 đồng/văn bản trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10km; - Trong trường hợp niêm yết trên 10km, thì cứ mỗi từ 01km đến 10km tăng thêm cộng thêm 200.000 đồng nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản. |
3 |
Đối với việc soạn thảo và đánh máy văn bản khai nhận di sản |
Đơn giản |
Phức tạp |
3.1 |
Soạn thảo và đánh máy Văn bản khai nhận di sản thừa kế và tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc niêm yết qua đường bưu điện |
200.000 đồng/văn bản, không tính số trang, gồm thù lao soạn thảo, đánh máy và thực hiện việc niêm yết. |
300.000 đồng/văn bản, không tính số trang, gồm thù lao soạn thảo, đánh máy và thực hiện việc niêm yết. |
3.2 |
Soạn thảo, đánh máy Văn bản khai nhận di sản thừa kế và niêm yết (trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng trực tiếp thực hiện việc niêm yết) được tính theo khoảng cách thực hiện niêm yết (tính từ trụ sở tổ chức hành nghề công chứng) |
- 300.000 đồng/văn bản trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10km. - Trong trường hợp niêm yết trên 10km, thì cứ mỗi từ 01km đến 10km tăng lên cộng thêm 200.000 đồng nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản. |
- 400.000 đồng/văn bản trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10km. - Trong trường hợp niêm yết trên 10km, thì cứ mỗi từ 01km đến 10km tăng lên cộng thêm 200.000 đồng nhưng tối đa không quá 2.000.000đ/văn bản. |
4 |
Đối với việc soạn thảo và đánh máy di chúc |
300.000 đồng/văn bản, không tính số trang |
|
5 |
Đối với các việc khác liên quan đến việc công chứng |
|
|
5.1 |
Trường hợp in ấn hợp đồng, giao dịch trên 04 bộ |
Từ bộ thứ 05 trở lên thu thêm 10.000 đồng/bộ |
|
5.2 |
Sao chụp (photocopy) giấy tờ, văn bản liên quan đến hợp đồng, giao dịch |
Tối đa 1000 đồng/01 trang A4 Tối đa 3000 đồng/01 trang A3 |
Lưu ý, các trường hợp được coi là phức tạp trong việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch:
- Trường hợp văn bản thỏa thuận phân chia di sản và văn bản khai nhận di sản được coi là phức tạp khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Thừa kế thế vị, thừa kế trong trường hợp người được hưởng di sản chết sau người để lại di sản;
+ Có nhiều người (≥05 người) thỏa thuận phân chia, khai nhận di sản;
+ Có tài sản là bất động sản ở nhiều nơi (thuộc nhiều địa bàn cấp huyện khác nhau);
+ Có người làm chứng, người phiên dịch.
- Trường hợp hợp đồng, giao dịch khác được coi là phức tạp khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Các hợp đồng, giao dịch ít phổ biến (không có mẫu hợp đồng trên phần mềm, Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất không quy định hoặc không được liệt kê trong Bộ luật Dân sự);
+ Các hợp đồng, giao dịch về bất động sản mà có 02 tài sản thuộc nhiều địa bàn cấp huyện khác nhau hoặc có từ 03 tài sản trở lên;
+ Các hợp đồng về kinh doanh thương mại; hợp đồng, giao dịch có yếu tố nước ngoài;
+ Có người làm chứng, người phiên dịch;
+ Quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia đình và số lượng thành viên hộ gia đình từ 05 người trở lên;
+ Có nhiều người (≥05 người) tham gia hợp đồng, giao dịch./.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.