|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng Quảng Nam
Số hiệu:
|
04/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Thu
|
Ngày ban hành:
|
02/02/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2016/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 02 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC
TRẦN THU TIỀN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng
6 năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 09/TTr-STP ngày 18 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trần thu tiền sử dụng
dịch vụ công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức
trần thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng đối với các loại việc như: Soạn thảo hợp
đồng, giao dịch; đánh máy; sao chụp; dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang
tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và các việc khác liên
quan đến việc công chứng (Điều 67 Luật Công chứng năm 2014 gọi là Thù lao
công chứng).
2. Đối tượng áp dụng: Tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có yêu cầu công chứng.
3. Mức trần thu tiền sử dụng dịch vụ
công chứng:
(Chi tiết
theo phụ lục đính kèm)
- Đối với việc dịch giấy tờ, văn bản
từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt
(do đội ngũ cộng tác viên dịch thuật của Tổ chức hành nghề công chứng và của
Phòng Tư pháp cấp huyện thực hiện): Áp dụng theo mức quy định tại Điểm c, Khoản
1, Mục I, Điều 1 Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 của UBND tỉnh Quảng
Nam quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội
nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
- Mức trần thu tiền sử dụng dịch vụ
công chứng được tính trên tính chất phức tạp của vụ việc công chứng.
- Tổ chức hành nghề công chứng xác định
mức thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng đối với từng loại việc không được vượt
quá mức trần quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
4. Tổ chức thực hiện: Các Tổ chức
hành nghề công chứng thực hiện niêm yết công khai các mức trần thu tiền sử dụng
dịch vụ công chứng tại trụ sở làm việc; trường hợp thu tiền sử dụng dịch vụ
công chứng cao hơn mức đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Tổ chức hành nghề công chứng
trên địa bàn tỉnh;
- CPVP; Trung tâm TH-CB tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NC.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
PHỤ LỤC
MỨC TRẦN
THU TIỀN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Nam )
STT
|
NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
|
MỨC
THU
|
1
|
Đối với
việc soạn thảo và đánh máy các hợp đồng, giao dịch
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
1.1
|
Soạn thảo và đánh máy các hợp đồng,
giao dịch từ 03 trang trở xuống
|
100.000
đồng/trường hợp
|
120.000
đồng/ trường hợp
|
1.2
|
Soạn thảo và đánh máy các hợp đồng,
giao dịch từ 04 đến 06 trang
|
120.000
đồng/trường hợp
|
150.000 đồng/trường
hợp
|
1.3
|
Soạn thảo và đánh máy các hợp đồng,
giao dịch từ 07 trang trở lên
|
150.000
đồng/trường hợp
|
200.000
đồng/trường hợp
|
2
|
Đối với
việc soạn thảo và đánh máy văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
2.1
|
Soạn thảo và đánh máy văn bản thỏa
thuận phân chia di sản thừa kế và tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc
niêm yết qua đường bưu điện.
|
150.000 đồng/văn bản, không tính số
trang, gồm thù lao soạn thảo, đánh máy và thực hiện việc niêm yết.
|
200.000 đồng/văn bản, không tính số
trang, gồm thù lao soạn thảo, đánh máy và thực hiện việc niêm yết.
|
2.2
|
Soạn thảo, đánh máy văn bản thỏa
thuận phân chia di sản thừa kế và niêm yết (trong trường hợp tổ chức hành nghề
công chứng trực tiếp thực hiện việc niêm yết) được tính theo khoảng cách thực
hiện niêm yết (tính từ trụ sở tổ chức hành nghề công chứng)
|
- 300.000 đồng/văn bản trong trường
hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10km;
- Trong trường hợp niêm yết trên
10km, thì cứ mỗi từ 01km đến 10km tăng thêm cộng thêm 200.000 đồng nhưng tối
đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản.
|
- 400.000 đồng/văn bản trong trường
hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10km;
- Trong trường hợp niêm yết trên
10km, thì cứ mỗi từ 01km đến 10km tăng thêm cộng thêm 200.000 đồng nhưng tối
đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản.
|
3
|
Đối với
việc soạn thảo và đánh máy văn bản khai nhận di sản
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
3.1
|
Soạn thảo và đánh máy Văn bản khai
nhận di sản thừa kế và tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc niêm yết
qua đường bưu điện
|
200.000 đồng/văn bản, không tính số
trang, gồm thù lao soạn thảo, đánh máy và thực hiện việc niêm yết.
|
300.000 đồng/văn bản, không tính số
trang, gồm thù lao soạn thảo, đánh máy và thực hiện việc niêm yết.
|
3.2
|
Soạn thảo, đánh máy Văn bản khai
nhận di sản thừa kế và niêm yết (trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng
trực tiếp thực hiện việc niêm yết) được tính theo khoảng cách thực hiện niêm
yết (tính từ trụ sở tổ chức hành nghề công chứng)
|
- 300.000 đồng/văn bản trong trường
hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10km.
- Trong trường hợp niêm yết trên
10km, thì cứ mỗi từ 01km đến 10km tăng lên cộng thêm 200.000 đồng nhưng tối
đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản.
|
- 400.000 đồng/văn bản trong trường
hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10km.
- Trong trường hợp niêm yết trên
10km, thì cứ mỗi từ 01km đến 10km tăng lên cộng thêm 200.000 đồng nhưng tối
đa không quá 2.000.000đ/văn bản.
|
4
|
Đối với
việc soạn thảo và đánh máy di chúc
|
300.000
đồng/văn bản, không tính số trang
|
5
|
Đối với
các việc khác liên quan đến việc công chứng
|
|
5.1
|
Trường hợp in ấn hợp đồng, giao dịch
trên 04 bộ
|
Từ bộ thứ 05 trở lên thu thêm
10.000 đồng/bộ
|
5.2
|
Sao chụp (photocopy) giấy tờ, văn
bản liên quan đến hợp đồng, giao dịch
|
Tối đa 1000 đồng/01 trang A4
Tối đa 3000 đồng/01 trang A3
|
Lưu ý, các trường hợp được coi là phức
tạp trong việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch:
- Trường hợp văn bản thỏa thuận phân
chia di sản và văn bản khai nhận di sản được coi là phức tạp khi đáp ứng một
trong các điều kiện sau:
+ Thừa kế thế vị, thừa kế trong trường
hợp người được hưởng di sản chết sau người để lại di sản;
+ Có nhiều người (≥05 người) thỏa
thuận phân chia, khai nhận di sản;
+ Có tài sản là bất động sản ở nhiều
nơi (thuộc nhiều địa bàn cấp huyện khác nhau);
+ Có người làm chứng, người phiên dịch.
- Trường hợp hợp đồng, giao dịch
khác được coi là phức tạp khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Các hợp đồng, giao dịch ít phổ biến
(không có mẫu hợp đồng trên phần mềm, Thông tư liên tịch số
04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất không quy định hoặc không được liệt kê trong Bộ luật Dân
sự);
+ Các hợp đồng, giao dịch về bất động
sản mà có 02 tài sản thuộc nhiều địa bàn cấp huyện khác nhau hoặc có từ 03 tài
sản trở lên;
+ Các hợp đồng về kinh doanh thương
mại; hợp đồng, giao dịch có yếu tố nước ngoài;
+ Có người làm chứng, người phiên dịch;
+ Quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia
đình và số lượng thành viên hộ gia đình từ 05 người trở lên;
+ Có nhiều người (≥05 người) tham
gia hợp đồng, giao dịch./.
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 Quy định mức trần thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
1.685
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|