|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
02/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2016/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 20 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC TRẦN CHI PHÍ IN, CHỤP, ĐÁNH MÁY GIẤY TỜ, VĂN BẢN TẠI CÁC CƠ QUAN THỰC
HIỆN CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 147/TTr-STP ngày 29/12/2015 và Giám đốc Sở Tài chính tại
Công văn số 2890/STC- TCHCSN ngày 20/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy
định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực
hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh (chi tiết kèm theo Quyết định này).
Mức trần chi phí in, chụp, đánh máy
giấy tờ, văn bản là mức thu tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Căn cứ
tình hình thực tế tại địa phương, UBND cấp huyện quy định mức thu của Phòng Tư
pháp; UBND cấp xã quy định mức thu phù hợp nhưng không được vượt quá mức trần
quy định tại Quyết định này, gửi Sở Tư pháp để theo dõi; đồng thời, niêm yết
công khai tại trụ sở của cơ quan trong quá trình thực hiện.
Điều 2. Đối
tượng nộp, cơ quan thu
1. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá
nhân có nhu cầu in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản khi thực hiện yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Cơ quan thu: Phòng Tư pháp cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quản
lý và sử dụng chi phí in, chụp, đánh máy
giấy tờ văn bản
1. Phòng Tư pháp cấp huyện, UBND cấp
xã có trách nhiệm mở sổ sách kế toán để theo dõi, hạch toán chi phí in, chụp,
đánh máy giấy tờ, văn bản theo pháp luật về kế toán thống kê; toàn bộ số tiền
thu được thực hiện chi cho các nội dung sau:
a) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc
thực hiện công việc in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản như: văn phòng phẩm,
vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, công tác phí trong nước theo tiêu chuẩn,
định mức hiện hành.
b) Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên
tài sản, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện in, chụp, đánh máy giấy
tờ, văn bản.
c) Chi hỗ trợ tiền công cho người
trực tiếp thực hiện công việc in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản như: chi bổ
sung thu nhập tăng thêm, ngoài giờ, khen thưởng cho những người trực tiếp làm
công tác chứng thực, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể theo quy định.
d) Nội dung chi tại các điểm a, b và
c, khoản 1 Điều này phải được quy định tại Quy chế chi
tiêu nội bộ của cơ quan thực hiện việc chứng thực trước khi thực hiện.
2. Sau khi thực hiện chi cho các nội
dung chi theo quy định tại khoản 1 Điều này, phần kinh phí còn lại (nếu có)
chưa chi hết vào cuối năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục thực hiện.
3. Việc thu, nộp tiền chi phí in,
chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản khi thực hiện chứng thực bằng tiền đồng Việt
Nam (VNĐ); mức thu được quy định tại Quyết định này không bao gồm lệ phí chứng
thực theo quy định hiện hành.
Điều 4. Sở
Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Cục Thuế
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đài PH-TH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP(NC), KTTH, CBTH;
- Lưu: VT. NClmc42.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
QUY ĐỊNH
MỨC
TRẦN CHI PHÍ IN, CHỤP, ĐÁNH MÁY GIẤY TỜ, VĂN BẢN TẠI CÁC CƠ QUAN THỰC HIỆN
CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
STT
|
Loại
việc
|
Mức
trần (đồng/trang)
|
1
|
In giấy tờ, văn bản (khổ A4)
|
1.000
|
2
|
In giấy tờ, văn bản (khổ A3)
|
2.000
|
3
|
Chụp giấy tờ, văn bản (khổ A4)
|
500
|
4
|
Chụp giấy tờ, văn bản (khổ A3)
|
1.000
|
5
|
Đánh máy và in giấy tờ, văn bản
(khổ A4)
|
10.000
|
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
3.478
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|