ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1294/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 28 tháng 3 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 229/QĐ-BTP NGÀY 05 THÁNG 02 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
“PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI CỦA TỈNH BẾN TRE NĂM 2018”
Ngày 05 tháng 02 năm 2018, Bộ trưởng Bộ
Tư pháp ban hành Quyết định số 229/QĐ-BTP phê duyệt Đề án thành lập Văn phòng
Thừa phát lại của tỉnh Bến Tre năm 2018 (sau đây viết là Quyết định số
229/QĐ-BTP). Theo đó, năm 2018 tỉnh được thành lập 01 Văn phòng Thừa phát lại tại
thành phố Bến Tre.
Để kịp thời tổ chức triển khai thực
hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 229/QĐ-BTP, Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 229/QĐ-BTP
với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tuyên truyền, phổ biến việc triển
khai Quyết định số 229/QĐ-BTP đến cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên
địa bàn tỉnh.
- Tạo cơ chế phối hợp chặt chẽ, hiệu
quả giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện chế
định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh.
- Xác định nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan, tổ chức;
bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên,
hiệu quả giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thi hành
Quyết định số 229/QĐ-BTP; giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện để hoàn thành các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
- Việc thành lập Văn phòng Thừa phát
lại phải công khai, minh bạch, kịp thời và đảm bảo quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên
truyền, phổ biến việc triển khai thực hiện Quyết định số 229/QĐ-BTP và các văn
bản về tổ chức, hoạt động của Thừa phát lại
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp; Đề nghị Tòa án
nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh; Báo Đồng Khởi; các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm
2018.
2. Thông báo, tiếp nhận hồ sơ, tổ
chức thẩm định, xét duyệt hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập
Văn phòng Thừa phát lại
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Đề nghị Tòa án
nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục Thi hành án dân sự, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và các Sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ Quý
III năm 2018.
3. Kiểm tra, thanh tra hoạt động
Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh
- Cơ quan chỉ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh,
cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Định kỳ hàng
năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo về tình hình tổ chức, hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Đề nghị Tòa án
nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Định kỳ 6 tháng,
hàng năm, đột xuất khi có yêu cầu.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên
hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
IV, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh,
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục Thi hành án dân sự tỉnh
- Phối hợp Sở Tư pháp thực hiện tốt
các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch. Quan tâm, tạo điều kiện, hỗ trợ Văn phòng
Thừa phát lại hoạt động có hiệu quả.
- Tòa án nhân dân tỉnh chỉ đạo Tòa án
nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện chế định Thừa phát lại trên cơ sở thỏa
thuận với Văn phòng Thừa phát lại.
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh thực hiện
kiểm sát việc tuân theo pháp luật của Thừa phát lại theo quy định.
- Cục Thi hành án dân sự chỉ đạo, hướng
dẫn Chi cục Thi hành án dân sự các huyện, thành phố triển khai thực hiện chế định
Thừa phát lại theo quy định của pháp luật; phối hợp, hỗ trợ Văn phòng Thừa phát
lại trong việc thực hiện nhiệm vụ thừa phát lại có liên quan đến hoạt động thi
hành án dân sự.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
Phối hợp Sở Tư pháp triển khai thực
hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, phối hợp, hỗ trợ Văn phòng Thừa phát lại hoạt
động có hiệu quả.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức thực
hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các
cơ quan có liên quan trong công tác quản lý nhà nước về Thừa phát lại.
- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến về
chế định Thừa phát lại và việc thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ cho hoạt động
của Văn phòng Thừa phát lại sau khi Văn phòng thành lập và đi vào hoạt động.
4. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này và hướng dẫn,
kiểm tra việc sử dụng kinh phí đảm bảo đúng quy định pháp luật.
5. Sở Tư pháp
- Tổ chức triển khai và thực hiện có
hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác chỉ đạo, quản lý nhà nước
về hoạt động Thừa phát lại.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc triển khai thi hành Quyết định số 229/QĐ-BTP theo Kế hoạch này; tổng hợp,
báo cáo tình hình thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân
tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
- Như mục IV (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Cục Công tác phía Nam - BTP (để biết);
- TT.Tỉnh ủy (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (chỉ đạo);
- Sở, ban, ngành tỉnh (thực hiện);
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh (đôn đốc);
- Phòng: NC, TH, TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|