BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
07/2014/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 7 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH HỒ SƠ, CÁC MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP; ÁP DỤNG
QUY CHUẨN CHUYÊN MÔN CHO HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA; ĐIỀU
KIỆN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIÁM ĐỊNH CỦA VĂN PHÒNG
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP VỀ DI VẬT, CỔ VẬT, QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
Căn cứ Luật giám định tư pháp ngày
20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch ban hành Thông tư quy định hồ sơ, các mẫu văn bản thực hiện giám định
tư pháp; áp dụng quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động giám định tư pháp trong
lĩnh vực văn hóa; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám
định của văn phòng giám định tư pháp về di vật, cổ vật, quyền tác giả, quyền
liên quan.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định về hồ sơ, các mẫu
văn bản thực hiện giám định tư pháp; áp dụng quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động
giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa; điều kiện về cơ sở vật chất, trang
thiết bị, phương tiện giám định của văn phòng giám định tư pháp về di vật, cổ vật,
quyền tác giả, quyền liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với giám định
viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, văn phòng giám định tư
pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực văn hóa; cá nhân, tổ
chức khác có liên quan trong việc tiếp nhận và thực hiện trưng cầu, yêu cầu
giám định.
Điều 3. Giao, nhận
hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp
1. Việc giao, nhận hồ sơ, đối tượng
trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính được thực
hiện theo quy định tại Điều 27 Luật giám định tư pháp.
2. Việc giao, nhận trực tiếp hồ sơ, đối
tượng trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp phải được lập thành biên bản. Chỉ nhận
trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp đúng đối tượng và không thuộc diện phải từ
chối theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Mẫu văn bản
thực hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa
1. Quá trình thực hiện giám định tư
pháp theo trưng cầu, yêu cầu trong lĩnh vực văn hóa phải đảm bảo tuân thủ
nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật giám định tư pháp và được lập thành văn
bản ghi nhận kịp thời, đầy đủ, trung thực toàn bộ quá trình và kết quả thực hiện
giám định theo các mẫu văn bản quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Ban hành kèm
theo Thông tư này các mẫu văn bản sau:
a) Mẫu biên bản giao, nhận hồ sơ, đối
tượng trưng cầu, yêu cầu giám định (Mẫu số 01);
b) Mẫu biên bản mở niêm phong (Mẫu số 02);
c) Mẫu văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định (Mẫu số 03);
d) Mẫu kết luận giám định (Mẫu số 04a và 04b);
đ) Mẫu biên bản bàn giao kết luận
giám định (Mẫu số 05).
Điều 5. Áp dụng
quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động giám định tư pháp
1. Giám định tư pháp về cổ vật được
thực hiện theo các quy định tại Chương III của Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật.
2. Giám định tư pháp về quyền tác giả,
quyền liên quan được thực hiện theo các quy định tại Chương VI của Nghị định số
105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu
trí tuệ; Điều 1 của Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ; Chương
IV của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ngày 13/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động giám định quyền tác giả, quyền liên
quan.
3. Giám định tư pháp về các chuyên
ngành khác được thực hiện căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật quy định về
chuyên ngành cần giám định.
4. Việc giám định tư pháp trong lĩnh
vực văn hóa phải căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành
tại thời điểm xảy ra vụ việc.
Điều 6. Điều kiện
về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định của văn phòng giám định
tư pháp về di vật, cổ vật, quyền tác giả, quyền liên quan
1. Văn phòng giám định tư pháp về di
vật, cổ vật, quyền tác giả, quyền liên quan phải có đủ các điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, phương tiện giám định sau đây:
a) Có trụ sở thuộc quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng;
b) Có phòng làm việc cho giám định
viên và nhân viên; có tủ hoặc kho hoặc khu vực riêng lưu trữ hồ sơ giám định;
có trang thiết bị bảo quản đối tượng giám định;
c) Có nguồn tài liệu về cổ vật để
tham khảo, phục vụ hoạt động giám định (đối với văn phòng giám định tư pháp về
di vật, cổ vật) hoặc có nguồn cơ sở dữ liệu thông tin về quyền tác giả, quyền
liên quan để thực hiện hoạt động giám định (đối với văn phòng giám định tư pháp
về quyền tác giả, quyền liên quan);
d) Có trang thiết bị, phương tiện
khác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giám định.
2. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch có trách nhiệm phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp tham mưu giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cho phép thành lập
và cấp giấy đăng ký hoạt động của văn phòng giám định tư pháp về di vật, cổ vật,
quyền tác giả, quyền liên quan.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Vụ Pháp chế chủ trì hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch (qua Vụ Pháp chế) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ
VHTTDL;
- Cổng thông tin điện tử Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Lưu: VT, Vụ PC. NTT(300).
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
Mẫu số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 07/2014/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(1) ………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN BẢN
GIAO NHẬN HỒ SƠ, ĐỐI TƯỢNG TRƯNG CẦU,
YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
Hôm nay, hồi……giờ.... ngày .... tháng
.... năm.... tại: ………………………… (2)
Chúng tôi gồm:
1- Đại diện người trưng cầu/yêu cầu
giám định:
+ Ông (bà) ……………………………………………………chức vụ…………………
2- Đại diện……………………………………………………………………………
(3):
+ Ông (bà) ……………………………………………………chức vụ
………………
3- Người chứng kiến (nếu có):
Ông (bà)
………………………………………………………………………………(4)
Tiến hành giao nhận tài liệu hồ sơ, đối
tượng trưng cầu/ yêu cầu giám định theo yêu cầu tại Quyết định trưng cầu, yêu cầu
giám định số.... (5) như sau:
………………………………………………………………………………………………
(Chú ý: Ghi rõ tên, loại, số, ký hiệu,
ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của tài liệu, đối
tượng giám định giao nhận; cách thức bảo quản tài liệu, đối tượng giám định khi
giao nhận).
Biên bản giao, nhận tài liệu hồ sơ, đối
tượng trưng cầu/yêu cầu giám định đã được đọc lại cho những người có tên nêu
trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ
01 bản.
Việc giao nhận hoàn thành hồi....… giờ…………ngày……/……/……
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
TRƯNG CẦU/YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
……………………(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan/Giám định viên tiếp
nhận trưng cầu.
(2) Địa điểm giao nhận thông tin,
tài liệu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc giám
định viên tiếp nhận trưng cầu.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ
người chứng kiến.
(5) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu
cầu) giám định.
Mẫu số 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 07/2014/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(1) ………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN BẢN
MỞ NIÊM PHONG
Hôm nay, hồi……giờ.... ngày .... tháng
.... năm.... tại: …………………………… (2)
Chúng tôi gồm:
1- Đại diện người trưng cầu/yêu cầu
giám định:
+ Ông (bà) ……………………………………………………chức vụ……………………
2- Đại diện………………………………………………………………………………
(3):
+ Ông (bà) ……………………………………………………chức vụ
…………………
3- Người chứng kiến:
Ông (bà)
…………………………………………………………………………………(4)
Tiến hành thủ tục mở niêm phong tài
liệu hồ sơ, đối tượng trưng cầu/yêu cầu giám định theo yêu cầu tại Quyết định
trưng cầu, yêu cầu giám định số.... (5) ghi nhận như sau:
…………………………………………………………………………………………………
(Chú ý: Ghi nhận rõ tên, loại, số,
ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung và tình trạng tài liệu, đối tượng
giám định khi tiến hành mở niêm phong; cách thức bảo quản tài liệu, đối tượng
giám định khi mở niêm phong).
Biên bản mở niêm phong đã được đọc lại
cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập
thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Việc mở niêm phong hoàn thành hồi
.... giờ .... ngày……/……/……
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
TRƯNG CẦU/YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
……………………(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan/Giám định viên tiếp
nhận trưng cầu.
(2) Địa điểm tiến hành mở niêm
phong.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc cá
nhân yêu cầu.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ
người chứng kiến.
(5) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu
cầu) giám định.
Mẫu số 03
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 07/2014/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(1) ………………………
(2) ………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
GIÁM ĐỊNH
Tôi/Chúng tôi gồm: (1)
……………………………………………………………………
Thực hiện Quyết định số ....(3) về việc
tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp theo hình thức ... (giám
định tập thể/giám định cá nhân) đối với trưng cầu giám định ....(4), giám định
viên/các thành viên giám định tập thể đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu
được ghi nhận quá trình như sau:
NỘI DUNG: (5)
Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện
giám định đã được cá nhân giám định viên (trường hợp giám định theo hình thức
cá nhân)/tập thể các thành viên giám định (đối với trường hợp giám định
theo hình thức tập thể) thảo luận, thông qua, đồng ký tên và lưu hồ sơ giám
định (6)./.
(7)...,
ngày .... tháng .... năm...
CHỮ
KÝ GIÁM ĐỊNH VIÊN/CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
(1) Tên cơ quan/ Giám định viên tiếp
nhận trưng cầu.
(2) Giám định cá nhân/giám định tập
thể.
(3) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày,
tháng, năm và trích yếu nội dung tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám
định tư pháp hình thức cá nhân hoặc tập thể.
(4) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày,
tháng, năm và trích yếu nội dung văn bản trưng cầu giám định.
(5) Ghi đầy đủ, chi tiết diễn biến
quá trình giám định theo từng ngày; nhiệm vụ của mỗi giám định viên tư pháp,
người giám định theo vụ việc trong thực hiện giám định các nội dung theo yêu cầu
giám định; Phương pháp thực hiện giám định; Kết luận và các ý kiến giống, khác
nhau về đối tượng giám định; Thời gian, địa điểm diễn ra việc giám định theo từng
ngày cụ thể; Ngày kết thúc giám định; Địa điểm hoàn thành kết luận giám định và
các vấn đề có liên quan khác cần ghi nhận.
(6) Văn bản ghi nhận quá trình
giám định phải được thực hiện hàng ngày trong suốt quá trình giám định. Các
thành viên tham gia giám định ngày nào thì trực tiếp ghi ý kiến của mình và ký
xác nhận vào văn bản ghi nhận quá trình giám định của ngày đó.
(7) Địa điểm hành chính nơi diễn
ra quá trình giám định.
Mẫu số 04a
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 07/2014/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(1) ………………………
GIÁM ĐỊNH CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH
... (2)
Căn cứ Quyết định số ....(3) về việc
tiếp nhận trưng cầu và Quyết định cử người tham gia giám định tư pháp theo hình
thức giám định cá nhân đối với trưng cầu giám định ....(2), giám định viên đã
tiến hành giám định các nội dung yêu cầu và kết luận giám định như sau:
1. Người giám định tư pháp:
(ghi rõ họ tên giám định viên hoặc
người giám định theo vụ việc)
2. Người trưng cầu giám định/người
yêu cầu giám định:
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
b) Người tiến hành tố tụng:
c) Văn bản trưng cầu giám định số:
d) Người yêu cầu giám định:
3. Thông tin xác định đối tượng giám định:
4. Thời gian tiếp nhận văn bản trưng cầu, yêu cầu
giám định:
5. Nội dung yêu cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám định:
7. Kết luận về đối tượng giám định:
8. Thời gian, địa điểm thực hiện, hoàn thành việc
giám định:
Kết luận giám định hoàn thành ngày: ...
Địa điểm hoàn thành kết luận giám định cá nhân:
Kết luận giám định này gồm....trang, được làm thành
... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
- Cơ quan trưng cầu giám định: 02 (hai) bản;
- Lưu hồ sơ giám định: 02 (hai) bản.
Bản kết luận giám định này đã được giám định viên
ký tên và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
CHỮ KÝ GIÁM ĐỊNH
VIÊN/NGƯỜI GIÁM ĐỊNH THEO VỤ VIỆC
(Chữ ký và ghi rõ
họ tên)
XÁC NHẬN CỦA ...(1)
… xác nhận những chữ ký nói trên là chữ ký của giám
định viên…………được cử giám định cá nhân theo Quyết định số……… (3).
|
(4) ………, ngày
tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)(5)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận trưng cầu.
(2) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu
cầu) giám định.
(3) Số Quyết định về việc tiếp nhận
trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp theo hình thức giám định cá
nhân.
(4) Địa điểm hành chính nơi diễn
ra việc thực hiện giám định.
(5) Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận
trưng cầu hoặc cơ quan chứng thực chữ ký.
Mẫu số 04b
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 07/2014/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(1) ………………………
GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ
(hoặc HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU/YÊU CẦU
GIÁM ĐỊNH ... (2)
Căn cứ Quyết định số ....(3) về việc
tiếp nhận trưng cầu và Quyết định cử người tham gia giám định tư pháp theo hình
thức giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định) đối với trưng cầu giám định
....(2), các thành viên giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định) đã tiến
hành giám định các nội dung yêu cầu và kết luận giám định như sau:
1. Người giám định tư pháp:
(Ghi rõ họ tên giám định viên hoặc
người giám định theo vụ việc)
2. Người trưng cầu giám định/người
yêu cầu giám định:
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
b) Người tiến hành tố tụng:
c) Văn bản trưng cầu giám định số:
d) Người yêu cầu giám định:
3. Thông tin xác định đối tượng giám định:
4. Thời gian tiếp nhận văn bản trưng cầu, yêu cầu
giám định:
5. Nội dung yêu cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám định:
7. Kết luận về đối tượng giám định:
8. Thời gian, địa điểm thực hiện, hoàn thành việc
giám định:
Kết luận giám định hoàn thành ngày: ...
Địa điểm hoàn thành kết luận giám định cá nhân:
Kết luận giám định này gồm....trang, được làm thành
... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
- Cơ quan trưng cầu giám định: 02 (hai) bản;
- Lưu hồ sơ giám định: 02 (hai) bản.
Bản kết luận giám định này đã được tập thể các
thành viên giám định thảo luận, thông qua, đồng ký tên và chịu trách nhiệm như
nhau trước pháp luật./.
CHỮ KÝ CÁC THÀNH
VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ (hoặc Hội đồng giám định)
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
XÁC NHẬN CỦA……… (1)
.... xác nhận những chữ ký nói trên là chữ ký của
các thành viên được cử tham gia giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định)
theo Quyết định số .... (3)
|
(4) ……, ngày
tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)(5)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận trưng cầu.
(2) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu
cầu) giám định.
(3) Số Quyết định về việc tiếp nhận
trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp theo hình thức giám định tập
thể (hoặc Hội đồng giám định).
(4) Địa điểm hành chính nơi diễn
ra việc thực hiện giám định.
(5) Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận
trưng cầu hoặc cơ quan chứng thực chữ ký.
Mẫu số 05
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 07/2014/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(1) ………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN BẢN
BÀN GIAO KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
- Căn cứ Luật Giám định tư pháp năm
2012 và các văn bản pháp lý liên quan;
- Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định số ……;
- ….
Hôm nay, hồi……giờ.... ngày .... tháng
.... năm....tại: …………………………… (2)
Chúng tôi gồm:
1- Đại diện người trưng cầu/yêu cầu
giám định:
+ Ông (bà) ……………………………………………………chức vụ…………………
2- Đại diện……………………………………………………………………………
(3):
+ Ông (bà) ……………………………………………………chức vụ
………………
3- Người chứng kiến:
Ông (bà)
………………………………………………………………………………(4)
Tiến hành bàn giao kết luận giám định
vụ việc và tài liệu phục vụ giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định
gồm:
- 02 Bản Kết luận giám định (giá trị
pháp lý như nhau), mỗi bản ....trang, có đầy đủ chữ ký các thành viên tham gia
giám định tư pháp theo hình thức ... (giám định cá nhân hoặc giám định tập thể),
có xác nhận đóng dấu của ....
- Tài liệu, đối tượng kèm theo Quyết
định trưng cầu/yêu cầu giám định... (5)
Việc bàn giao kết luận giám định và
tài liệu phục vụ giám định kết thúc hồi …giờ... cùng ngày; biên bản được lập
thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, đã đọc lại cho hai bên giao nhận
cùng nghe và thống nhất ký tên xác nhận, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
TRƯNG CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN…………… (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan/ Giám định viên tiếp
nhận trưng cầu.
(2) Địa điểm giao nhận thông tin,
tài liệu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc giám
định viên tiếp nhận trưng cầu.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ
người chứng kiến.
(5) Tên, loại, số, ký hiệu,
ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung thông tin, tài liệu.