BỘ VĂN HOÁ, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2022/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 05 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 07/2014/TT-BVHTTDL
NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH QUY ĐỊNH
HỒ SƠ, CÁC MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP; ÁP DỤNG QUY CHUẨN CHUYÊN
MÔN CHO HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA; ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ
VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIÁM ĐỊNH CỦA VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
VỀ DI VẬT, CỔ VẬT, QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
Căn cứ Luật Giám định tư pháp năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định
tư pháp năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp và Nghị định
số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2014/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 7 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định hồ sơ, các mẫu văn
bản thực hiện giám định tư pháp; áp dụng quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động
giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa; điều kiện về cơ sở vật chất, trang
thiết bị, phương tiện giám định của văn phòng giám định tư pháp về di vật, cổ vật,
quyền tác giả, quyền liên quan.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 7 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định hồ sơ, các mẫu văn bản thực
hiện giám định tư pháp; áp dụng quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động giám định tư
pháp trong lĩnh vực văn hóa; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
phương tiện giám định của văn phòng giám định tư pháp về di vật, cổ vật, quyền
tác giả, quyền liên quan (sau đây viết tắt là Thông tư số 07/2014/TT-BVHTTDL)
1.
Bổ sung điểm e
khoản 2 Điều 4 như sau:
“e) Mẫu biên bản xem
xét đối tượng giám định tại nơi lưu giữ của người trưng cầu, yêu cầu giám định
(Mẫu số 06)”
2.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 5 như sau:
“Điều 5. Áp dụng quy
chuẩn chuyên môn giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa
1. Quy chuẩn giám định
tư pháp về quyền tác giả, quyền liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 02/2019/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 7 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định quy trình giám định
tư pháp về quyền tác giả, quyền liên quan và Thông tư số 03/2021/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 6 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bổ sung một số điều của các Thông tư
quy định quy trình giám định tư pháp trong lĩnh vực văn hóa.
2. Quy chuẩn giám định
tư pháp đối với di vật, cổ vật thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định quy trình giám định tư pháp
đối với di vật, cổ vật và Thông tư số 03/2021/TT-BVHTTDL
ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bổ sung
một số điều của các Thông tư quy định quy trình giám định tư pháp trong lĩnh vực
văn hóa.
3. Quy chuẩn giám định
tư pháp đối với sản phẩm văn hóa thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2019/TT-BVHTTDL ngày 03 tháng 9 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định quy trình giám định tư pháp
đối với sản phẩm văn hóa và Thông tư số 03/2021/TT-BVHTTDL
ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bổ sung
một số điều của các Thông tư quy định quy trình giám định tư pháp trong lĩnh vực
văn hóa.
4. Giám định tư pháp
về các chuyên ngành khác được thực hiện căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về chuyên ngành cần giám định.
5. Việc giám định tư
pháp trong lĩnh vực văn hóa phải căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật có
hiệu lực thi hành tại thời điểm xảy ra vụ việc.”
Điều 2. Thay thế Mẫu
kết luận giám định (Mẫu 04b)
Thay thế Mẫu kết luận
giám định (Mẫu 04b) ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2014/TT-BVHTTDL bằng Mẫu
kết luận giám định (Mẫu 04b) ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Vụ Pháp chế chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức kiểm tra
việc thực hiện Thông tư này.
2. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm tổ chức triển khai, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2022.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời phản
ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Pháp chế) để nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Tổng Cục, Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL; Sở VHTT; Sở VHTTTTDL;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- Cổng TTĐT Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, PC. TL 300.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng
|
Mẫu số 06
(Kèm
theo Thông tư số:
/2022/TT-BVHTTDL ngày tháng
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
……………………(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
XEM XÉT ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH TẠI NƠI
LƯU GIỮ CỦA NGƯỜI TRƯNG CẦU, YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
Hôm nay, vào lúc …giờ....
ngày .... tháng .... năm.... tại: …………………… (2)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện người
trưng cầu/yêu cầu giám định:
Ông (Bà)
…………………………………………chức vụ…………………
2. Đại diện……………………………………………………………………(3):
Ông (Bà)
………………………………………………chức vụ ………………
3- Người chứng kiến:
Ông (Bà)
………………………………………………………………………(4)
Tiến hành xem xét đối
tượng giám định tại nơi lưu giữ của người trưng cầu/yêu cầu tại Quyết định
trưng cầu/ yêu cầu giám định số.... (5) như sau:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
(Chú ý: Ghi rõ tên,
loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng
của đối tượng giám định; nội dung giám định; lý do xem xét đối tượng giám định
tại nơi lưu giữ của người trưng cầu/yêu cầu).
Biên bản xem xét đối
tượng giám định tại nơi lưu giữ của người trưng cầu/yêu cầu đã được đọc lại cho
những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập
thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Việc xem xét đối tượng
giám định hoàn thành hồi.... giờ….ngày…/……/……
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN
TRƯNG CẦU/YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN
……………………(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan/Giám
định viên tiếp nhận trưng cầu.
(2) Địa điểm lưu giữ
đối tượng giám định của người yêu cầu/trưng cầu.
(3) Tên cơ quan, đơn
vị hoặc giám định viên tiếp nhận trưng cầu.
(4) Ghi rõ họ tên, chức
vụ, địa chỉ người chứng kiến.
(5) Số văn bản trưng
cầu (hoặc yêu cầu) giám định.
Mẫu số 04b
(Kèm
theo Thông tư số: /2022/TT-BVHTTDL
ngày tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
(1) ……………………
GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ
(hoặc HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU/YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
... (2)
Căn cứ Quyết định số
....(3) về việc tiếp nhận trưng cầu và Quyết định cử người tham gia giám định tư
pháp theo hình thức giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định) đối với trưng cầu
giám định ....(2), các thành viên giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định)
đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu và kết luận giám định như sau:
1. Người giám định tư
pháp:
(Ghi rõ họ, tên từng
giám định viên hoặc người giám định theo vụ việc)
2. Người trưng cầu/yêu
cầu giám định:
a) Cơ quan tiến hành
tố tụng:
b) Người tiến hành tố
tụng:
c) Văn bản trưng cầu
giám định số:
d) Người yêu cầu giám
định:
3. Thông tin xác định
đối tượng giám định:
4. Thời gian tiếp nhận
văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định:
5. Nội dung yêu cầu
giám định:
6. Phương pháp thực
hiện giám định:
7. Kết luận về đối tượng
giám định:
8. Thời gian, địa điểm
hoàn thành việc giám định:
Kết luận giám định
hoàn thành ngày:...
Địa điểm hoàn thành kết
luận giám định:
Kết luận giám định
này gồm .... trang, được làm thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
- Cơ quan trưng cầu
giám định: 02 (hai) bản;
- Lưu hồ sơ giám định:
02 (hai) bản.
Bản kết luận giám định
này đã được tập thể các thành viên giám định thảo luận, thông qua, đồng ký tên
và chịu trách nhiệm như nhau trước pháp luật./.
CHỮ
KÝ CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ (hoặc Hội đồng giám định)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
XÁC NHẬN CỦA ….. (1)
(1).... xác nhận các
thành viên đã thực hiện giám định theo Quyết định số .... (3).
|
(4)….., ngày
tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)(5)
|
(1) Tên cơ quan tiếp
nhận trưng cầu.
(2) Số văn bản trưng
cầu (hoặc yêu cầu) giám định.
(3) Số Quyết định về việc
tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp theo hình thức giám
định tập thể (hoặc Hội đồng giám định).
(4) Địa điểm hành
chính nơi diễn ra việc thực hiện giám định.
(5) Người đứng đầu cơ
quan tiếp nhận trưng cầu. Trường hợp cơ quan tiếp nhận trưng cầu là Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch thì Vụ trưởng Vụ Pháp chế thừa lệnh Bộ trưởng ký xác nhận
và sử dụng con dấu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.