BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2020/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KHẢO SÁT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông ban hành Thông tư ban hành Định mức khảo sát đầu tư xây dựng hệ
thống kiểm soát tần số vô tuyến điện.
Điều
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức
khảo sát đầu tư xây dựng hệ thống kiểm soát tần số vô tuyến điện.
Điều
2. Phạm vi điều chỉnh
Định mức khảo sát đầu tư
xây dựng hệ thống kiểm soát tần số vô tuyến điện quy định mức hao phí trực tiếp
về lao động, vật liệu, máy thi công sử dụng để làm căn cứ xác định chi phí
trong công tác khảo sát đầu tư xây dựng hệ thống kiểm soát tần số vô tuyến điện.
Điều
3. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng các
dự án kiểm soát tần số vô tuyến điện sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước
ngoài đầu tư công, dự án đầu xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP).
Điều
4. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp tổng mức đầu tư hoặc dự toán xây dựng đã được
thẩm định hoặc phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này, phải được
cập nhật định mức tại bước quản lý chi phí tiếp theo như dự toán xây dựng theo
thiết kế kỹ thuật hoặc dự toán theo bản vẽ thiết kế thi công hoặc cập nhật giá
gói thầu.
2. Đối với các gói thầu
xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
nhưng chưa đóng thầu trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này, Người quyết
định đầu tư xem xét, quyết định việc áp dụng các quy định tại Thông tư này để
thực hiện.
3. Trường hợp gói thầu xây
dựng đã đóng thầu, hoặc đã lựa chọn được nhà thầu, hoặc đã ký kết hợp đồng trước
thời điểm có hiệu lực của Thông tư này, thì thực hiện theo nội dung hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, nội dung hợp đồng đã ký kết.
Điều
5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 3 năm 2021.
2. Trong quá trình thực hiện
nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Thông tin
và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ
(để b/c);
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dấn tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; cổng
TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
ĐỊNH MỨC
KHẢO SÁT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2020/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Phần
I
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Định mức khảo sát đầu tư
xây dựng hệ thống kiểm soát tần số vô tuyến điện là định mức kinh tế - kỹ thuật
thể hiện mức hao phí về vật liệu, nhân công, máy sử dụng để hoàn thành một đơn
vị khối lượng công tác khảo sát từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo
sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
Định mức khảo sát đầu tư
xây dựng hệ thống kiểm soát tần số vô tuyến điện được lập trên cơ sở các quy
chuẩn tần số vô tuyến điện và khảo sát xây dựng đang được áp dụng theo quy định
hiện nay có tính đến những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong khảo sát xây dựng hệ
thống kiểm soát tần số vô tuyến điện.
1. Nội dung định mức khảo sát
Định mức kinh tế - kỹ thuật
này bao gồm các nội dung sau:
a) Mức hao phí vật liệu trực
tiếp: Là số lượng từng loại vật liệu để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác khảo sát; tính theo đơn vị tính phù hợp đối với loại vật liệu;
b) Mức hao phí lao động trực
tiếp: Là số lượng ngày công lao động trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác khảo sát, tính theo cấp bậc bình quân của lao động trực tiếp thực hiện
công tác khảo sát;
c) Mức hao phí máy thi
công trực tiếp: Là số ca sử dụng máy và thiết bị trực tiếp để hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác khảo sát.
Mỗi định mức để hoàn thành
khối lượng công việc trong công tác khảo sát được trình bày gồm các nội dung:
Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi
công, thành phần hao phí và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện
công tác khảo sát.
2. Kết cấu định mức khảo
sát
Định mức khảo sát đầu tư
xây dựng hệ thống kiểm soát tần số vô tuyến điện được trình bày tại Phần II, gồm
6 mục:
Mục 1: Công tác khảo sát vật
cản.
Mục 2: Công tác khảo sát
khu vực xung quanh vị trí đặt trạm.
Mục 3: Công tác khảo sát vị
trí địa lý.
Mục 4: Công tác thu thập số
liệu môi trường xung quanh.
Mục 5: Công tác khảo sát
các nguồn phát xạ xung quanh vị trí đặt trạm.
Mục 6: Công tác khảo sát
cơ sở hạ tầng.
3. Hướng dẫn áp dụng định
mức
a) Định mức khảo sát đầu
tư xây dựng hệ thống kiểm soát tần số vô tuyến điện được áp dụng để xác định
đơn giá, làm cơ sở lập dự toán chi phí khảo sát, tổng mức đầu tư và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng hệ thống kiểm soát tần số vô tuyến điện. Khi lập đơn giá dự
toán ngoài việc xác định các chi phí trực tiếp theo định mức, cần tính bổ sung
các chi phí khác (nếu có);
b) Trường hợp có nội dung
của công tác khảo sát nhưng chưa được quy định định mức tại Định mức khảo sát đầu
tư xây dựng hệ thống kiểm soát tần số vô tuyến điện thì áp dụng theo hướng dẫn
của Bộ Xây dựng hoặc của các cơ quan có thẩm quyền khác;
c) Đối với các công tác khảo
sát mới chưa có trong tập định mức này thì chủ đầu tư và các đơn vị có liên
quan căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, điều kiện khảo sát và phương pháp xây dựng định
mức theo quy định hiện hành để xây dựng định mức bổ sung và trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định.
Phần
II
ĐỊNH MỨC KHẢO
SÁT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Mục 1.
CÔNG TÁC KHẢO SÁT VẬT CẢN
1. Thành phần công việc:
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập
đề cương cho công tác khảo sát vật cản.
- Xác định vi trí vật cản,
điểm đo.
- Lựa chọn vị trí thực hiện
công tác khảo sát.
- Chuẩn bị, triển khai các
thiết bị đo khảo sát.
- Tiến hành đo xác định độ
cao vật cản bằng máy đo khoảng cách.
- Thao tác nội nghiệp tính
toán xác định độ cao vật cản, góc nghiêng, độ dốc, xác định khoảng cách từ điểm
dự kiến đặt trạm đến vật cản.
- Hoàn thiện, báo cáo kết
quả.
2. Các bảng mức
a) Khảo sát vật cản là
công trình xây dựng:
- Vật cản là công trình
xây dựng bao gồm:
+ Công trình xây dựng dân
dụng: nhà ở, chung cư, văn phòng, trường học,...
+ Công trình xây dựng công
nghiệp: nhà máy, xí nghiệp sản xuất, khu công nghiệp,...
+ Công trình xây dựng giao
thông: cầu thép, cầu bê tông cốt thép, cáp treo,...
+ Công trình xây dựng hạ tầng:
cột điện, trạm điện, đường dây, tháp ăng-ten,...
+ Sân bay, đường sắt,...
- Bảng mức:
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
TS.11010
|
Khảo sát vật cản là công trình xây dựng
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
0,38
|
|
|
Kỹ sư bậc 2/9
|
Công
|
0,38
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Máy đo khoảng cách
|
Ca
|
0,083
|
b) Khảo sát vật cản cản là
rừng cây:
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
TS.11020
|
Khảo sát vật cản là rừng cây
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
0,395
|
|
|
Kỹ sư bậc 2/9
|
Công
|
0,395
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Máy đo khoảng cách
|
Ca
|
0,09
|
c) Khảo sát vật cản cản là
đồi núi:
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
TS.11030
|
Khảo sát vật cản là đồi núi
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
0,39
|
|
|
Kỹ sư bậc 2/9
|
|
0,39
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Máy đo khoảng cách
|
Ca
|
0,096
|
d) Khảo sát vật cản cản là
sông ngòi, ao hồ:
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
TS.11040
|
Khảo sát vật cản là sông ngòi, ao hồ
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
0,325
|
|
|
Kỹ sư bậc 2/9
|
|
0,325
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Máy đo khoảng cách
|
Ca
|
0,072
|
Ghi chú:
- Đối với công tác khảo
sát để đặt ăng-ten định hướng sóng ngắn (HFDF), định mức khảo sát vật cản được
điều chỉnh với hệ số 1,3.
- Đối với công tác khảo
sát để đặt trạm vệ tinh, định mức khảo sát vật cản được điều chỉnh với hệ số
1,5.
Mục 2.
CÔNG TÁC KHẢO SÁT KHU VỰC XUNG QUANH VỊ TRÍ ĐẶT TRẠM
1. Thành phần công việc
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập
đề cương cho công tác khảo sát khu vực xung quanh vị trí đặt trạm.
- Xác định bán kính khu vực
cần khảo sát.
- Chuẩn bị, triển khai các
thiết bị tác nghiệp.
- Tiến hành di chuyển,
quan sát, chụp ảnh, khảo sát các thông tin liên quan như: diện tích khu khảo
sát, chụp ảnh các vật cản quan sát được, các trạm thu phát trên địa bàn khảo
sát, các kết cấu kim loại, mật độ dân cư, mật độ các phương tiện giao thông, khảo
sát cơ sở hạ tầng (đường điện, đường viễn thông, đường giao thông...).
- Tập hợp thông tin, hoàn
thiện, báo cáo kết quả.
2. Các bảng mức
a) Khảo sát khu vực xung
quanh vị trí đặt trạm, bán kính khảo sát ≤ 1 km:
Đơn vị: 1 lần khảo sát
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
TS.12010
|
Khảo sát khu vực xung quanh vị trí đặt trạm, bán kính khảo sát ≤ 1 km
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
0,54
|
0,58
|
0,59
|
|
|
Kỹ sư bậc 2/9
|
Công
|
0,54
|
0,58
|
0,59
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô 7 chỗ
|
Ca
|
0,046
|
0,067
|
0,082
|
b) Khảo sát khu vực xung
quanh vị trí đặt trạm, bán kính khảo sát ≤ 2 km:
Đơn vị: 1 lần khảo sát
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
Cấp địa hình
|
|
I
|
II
|
III
|
TS.12020
|
Khảo sát khu vực xung quanh vị trí đặt trạm, bán kính khảo sát <\≤ 2
km
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
0,59
|
0,63
|
0,64
|
|
|
Kỹ sư bậc 2/9
|
Công
|
0,59
|
0,63
|
0,64
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô 7 chỗ
|
Ca
|
0,088
|
0,102
|
0,121
|
c) Khảo sát khu vực xung
quanh vị trí đặt trạm, bán kính khảo sát ≤ 3 km:
Đơn vị: 1 lần khảo sát
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
TS.12030
|
Khảo sát khu vực xung quanh vị trí đặt trạm, bán kính khảo sát ≤ 3 km
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
0,63
|
0,68
|
0,69
|
|
|
Kỹ sư bậc 2/9
|
Công
|
0,63
|
0,68
|
0,69
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô 7 chỗ
|
Ca
|
0,129
|
0,145
|
0,162
|
d) Khảo sát khu vực xung
quanh vị trí đặt trạm, bán kính khảo sát ≤ 4 km:
Đơn vị: 1 lần khảo sát
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
TS.12040
|
Khảo sát khu vực xung quanh vị trí đặt trạm, bán kính khảo sát ≤ 4 km
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
0,68
|
0,73
|
0,75
|
|
|
Kỹ sư bậc 2/9
|
Công
|
0,68
|
0,73
|
0,75
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô 7 chỗ
|
Ca
|
0,171
|
0,193
|
0,215
|
đ) Khảo sát khu vực xung
quanh vị trí đặt trạm, bán kính khảo sát ≤ 5 km:
Đơn vị: 1 lần khảo sát
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
TS.12050
|
Khảo sát khu vực xung quanh vị trí đặt trạm, bán kính khảo sát ≤ 5 km
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
0,72
|
0,77
|
0,78
|
|
|
Kỹ sư bậc 2/9
|
Công
|
0,72
|
0,77
|
0,78
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô 7 chỗ
|
Ca
|
0,229
|
0,247
|
0,265
|
Ghi chú:
- Đối với công tác khảo
sát để đặt ăng-ten định hướng sóng ngắn (HFDF), định mức khảo sát khu vực xung
quanh vị trí đặt trạm được điều chỉnh với hệ số 1,3.
- Đối với công tác khảo
sát để đặt trạm vệ tinh, định mức khảo sát khu vực xung quanh vị trí đặt trạm
được điều chỉnh với hệ số 1,5.
Mục 3.
CÔNG TÁC KHẢO SÁT VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
1. Thành phần công việc:
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập
đề cương cho công tác khảo sát vị trí địa lý tại vị trí khảo sát.
- Chuẩn bị, triển khai các
thiết bị tác nghiệp.
- Tiến hành đo đạc, xác định,
ghi lại số liệu về tọa độ, cao độ MSL.
- Kết hợp với hệ quy chiếu,
bản đồ sử dụng, kiểm tra số liệu, hoàn thiện, báo cáo kết quả.
2. Bảng mức:
Đơn vị: 1 điểm
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
TS.13000
|
Khảo sát vị trí địa lý
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
0,14
|
|
|
Kỳ sư bậc 2/9
|
Công
|
0,14
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Máy thu tín hiệu GPS
|
Ca
|
0,04
|
|
|
Máy tính (cài đặt bản đồ số hóa)
|
Ca
|
0,06
|
Mục 4.
CÔNG TÁC THU THẬP SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
l. Thành phần công việc:
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập
đề cương cho công tác thu thập số liệu môi trường xung quanh.
- Thu thập các số liệu môi
trường trên mạng Internet hoặc các đơn vị chức năng liên quan.
- Hoàn thiện thông tin thu
thập số liệu môi trường xung quanh, báo cáo kết quả.
2. Bảng mức:
Đơn vị: 1 điểm
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
TS.14000
|
Thu thập số liệu môi trường xung quanh
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
0,375
|
Mục 5.
CÔNG TÁC KHẢO SÁT CÁC NGUỒN PHÁT XẠ XUNG QUANH VỊ TRÍ ĐẶT TRẠM
1. Khảo sát các phát xạ vô tuyến điện xung quanh vị trí đặt trạm
a) Thành phần công việc:
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập
đề cương cho công tác khảo sát các yếu tố kỹ thuật về vô tuyến điện tại vị trí
đặt trạm
- Xác định khu vực cần khảo
sát.
- Chuẩn bị các thiết bị
tác nghiệp.
- Triển khai hệ thống kê
kích ổn định, hệ thống ăng-ten trên xe kiểm soát tần số lưu động.
- Sử dụng kết hợp xe kiểm
soát tần số lưu động với các ăng-ten có dải tần và phân cực phù hợp và máy phân
tích phổ quét tổng quan các dải tần quan tâm để phát hiện các nguồn phát xung
quanh vị trí đặt trạm. Tiến hành đo xác định tần số, cường độ trường từ các nguồn
phát.
- Thu dọn thiết bị khảo
sát.
- Tập hợp, xử lý các số liệu
khảo sát, hoàn thiện, báo cáo kết quả.
b) Bảng mức:
Đơn vị: 1 điểm
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
TS.15010
|
Khảo sát các phát xạ vô tuyến điện xung quanh vị trí đặt trạm
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
1,43
|
|
|
Kỹ sư bậc 2/9
|
Công
|
1,43
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Máy phân tích phổ
|
Ca
|
0,48
|
|
|
Xe kiểm soát tần số lưu động
|
Ca
|
0,67
|
|
|
Các ăng ten dải tần và phân cực phù hợp
|
Ca
|
0,48
|
|
|
Bộ lưu điện
|
Ca
|
0,48
|
2. Khảo sát các nguồn
phát xạ vô tuyến điện công suất lớn xung quanh vị trí đặt trạm
a) Thành phần công việc:
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập
đề cương cho công tác khảo sát các yếu tố kỹ thuật về vô tuyến điện tại vị trí
đặt trạm.
- Xác định khu vực cần khảo
sát.
- Chuẩn bị các thiết bị
tác nghiệp.
- Triến khai hệ thống kê
kích ổn định, hệ thống ăng-ten trên xe kiểm soát tần số lưu động.
- Sử dụng kết hợp xe kiểm
soát tần số lưu động với các ăng-ten có dải tần và phân cực phù hợp và máy phân
tích phổ quét phát hiện các nguồn phát công suất lớn xung quanh vị trí đặt trạm.
Tiến hành đo xác định tần số, công suất (giá trị tương đối nếu đo qua không
gian), cường độ trường từ các nguồn phát công suất lớn.
- Thu dọn thiết bị khảo
sát.
- Tập hợp, xử lý các số liệu
khảo sát, hoàn thiện, báo cáo kết quả.
b) Bảng mức:
Đơn vị: 1 điểm
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
TS.15020
|
Khảo sát các nguồn phát xạ vô tuyến điện công suất lớn xung quanh vị
trí đặt trạm
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
1
|
|
|
Kỹ sư bậc 2/9
|
Công
|
1
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Máy phân tích phổ
|
Ca
|
0,52
|
|
|
Xe kiểm soát tần số lưu động
|
Ca
|
0,71
|
|
|
Các ăng ten dải tần và phân cực phù hợp
|
Ca
|
0,52
|
|
|
Bộ lưu điện
|
Ca
|
0,52
|
3. Khảo sát các nguồn tạp nhiễu vô tuyến điện
a) Thành phần công việc:
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập
đề cương cho công tác khảo sát các nguồn tạp nhiễu vô tuyến điện (khảo sát nền
nhiễu phổ tín hiệu và các nguồn tín hiệu gây nhiễu) ảnh hưởng tới trạm kiểm
soát tần số.
- Xác định khu vực càn khảo
sát.
- Chuẩn bị các thiết bị
tác nghiệp.
- Triển khai hệ thống kê
kích ổn định, hệ thống ăng-ten trên xe kiểm soát tần số lưu động.
- Sử dụng kết hợp xe kiểm
soát tần số lưu động với các ăng-ten có dải tần và phân cực phù hợp và máy phân
tích phổ khảo sát nền nhiễu phổ tín hiệu và các nguồn tín hiệu gây nhiễu, tiến
hành đo xác định các thông số kỹ thuật theo yêu cầu.
- Thu dọn thiết bị khảo
sát.
- Tập hợp. xử lý các số liệu
khảo sát, hoàn thiện, báo cáo kết quả.
b) Bảng mức:
Đơn vị: 1 điểm
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
TS.15030
|
Khảo sát các nguồn tạp nhiễu
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
0,67
|
|
|
Kỹ sư bậc 2/9
|
Công
|
0,67
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Máy phân tích phổ
|
Ca
|
0,17
|
|
|
Xe kiểm soát tần số lưu động
|
Ca
|
0,36
|
|
|
Các ăng ten dải tần và phân cực phù hợp
|
Ca
|
0,17
|
|
|
Bộ lưu điện
|
Ca
|
0,17
|
Ghi chú:
- Đối với công tác khảo
sát để đặt ăng-ten định hướng sóng ngắn (HFDF), định mức khảo sát các yếu tố kỹ
thuật vô tuyến điện được điều chỉnh với hệ số 1,3.
- Đôi với công tác khảo
sát để đặt trạm vệ tinh, định mức khảo sát các yếu tố kỹ thuật vô tuyến điện được
điều chỉnh với hệ số 1,5.
Mục 6.
CÔNG TÁC KHẢO SÁT CƠ SỞ HẠ TẦNG
1. Khảo sát lắp đặt hệ thống
ăng-ten
a) Thành phần công việc:
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập
đề cương cho công tác khảo sát phục vụ công tác thiết kế, lắp đặt hệ thống
ăng-ten.
- Chuẩn bị các thiết bị
tác nghiệp.
- Triển khai các thiết bị
tác nghiệp, kiểm tra, khảo sát các nội dung theo quy định bảo đảm yêu cầu kỹ
thuật của công tác lắp đặt hệ thống ăng-ten:
+ Khảo sát mức độ đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật của hệ thống nền móng, cột, giằng để lắp đặt hệ thống ăng-ten
kiểm soát
+ Khảo sát các điều kiện đảm
bảo an toàn thiết bị, nguồn điện, đường truyền tín hiệu, điện trở đất...
+ Sử dụng thiết bị tác
nghiệp ghi lại các thông tin thu thập khảo sát.
- Tập hợp, xử lý các số liệu
khảo sát, hoàn thiện, báo cáo kết quả.
b) Bảng mức:
Đơn vị: 1 lần khảo sát
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
TS.16010
|
Khảo sát lắp đặt hệ thống ăng ten
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
0,6
|
|
|
Kỹ sư bậc 2/9
|
Công
|
0,6
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Đồng hồ vạn năng
|
Ca
|
0,087
|
2. Khảo sát lắp đặt hệ thống bộ thu
a) Thành phần công việc:
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập
đề cương cho công tác khảo sát phục vụ công tác thiết kế, lắp đặt hệ thống bộ
thu.
- Chuẩn bị các thiết bị
tác nghiệp.
- Triển khai các thiết bị
tác nghiệp, kiểm tra, khảo sát các nội dung theo quy định bảo đảm yêu cầu kỹ
thuật của công tác lắp đặt hệ thống bộ thu:
+ Khảo sát mức độ đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật của nhà trạm để lắp hệ thống bộ thu.
+ Đo xác định các yếu tố
môi trường (nhiệt độ, độ ẩm) tại nhà trạm đặt hệ thống bộ thu.
+ Khảo sát các điều kiện đảm
bảo an toàn thiết bị, nguồn điện, đường truyền...
+ Sử dụng thiết bị tác
nghiệp ghi lại các thông tin thu thập khảo sát.
- Tập hợp, xử lý các số liệu
khảo sát, hoàn thiện, báo cáo kết quả.
b) Bảng mức:
Đơn vị: 1 lần khảo sát
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
TS.16020
|
Khảo sát lắp đặt hệ thống bộ thu
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
0,5
|
|
|
Kỹ sư bậc 2/9
|
Công
|
0,5
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Đồng hồ vạn năng
|
Ca
|
0,092
|
3. Khảo sát lắp đặt hệ thống chống sét
a) Thành phần công việc:
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập
đề cương cho công tác khảo sát phục vụ công tác thiết kế, lắp đặt hệ thống chống
sét.
- Chuẩn bị các thiết bị
tác nghiệp.
- Triển khai các thiết bị
tác nghiệp, kiểm tra, khảo sát các nội dung theo quy định bảo đảm yêu cầu kỹ
thuật của công tác lắp đặt hệ thống chống sét:
+ Khảo sát mức độ đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật của nhà trạm để lắp đặt chống sét
+ Khảo sát các điều kiện đảm
bảo an toàn thiết bị, nguồn điện, đường truyền...
+ Đo điện trở suất của đất
tại các điểm tiếp đất bảo đảm các tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Sử dụng thiết bị tác
nghiệp ghi lại các thông tin thu thập khảo sát.
- Tập hợp, xử lý các số liệu
khảo sát, hoàn thiện, báo cáo kết quả.
b) Bảng mức:
Đơn vị: 1 lần khảo sát
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
TS.16030
|
Khảo sát lắp đặt hệ thống chống sét
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
0,75
|
|
|
Kỹ sư bậc 2/9
|
Công
|
0,75
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Máy đo điện trở đất
|
Ca
|
0,23
|
|
|
Đồng hồ vạn năng
|
Ca
|
0,08
|
4. Khảo sát hệ thống
phòng cháy chữa cháy
a) Thành phần công việc:
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập
đề cương cho công tác khảo sát hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Chuẩn bị các thiết bị
tác nghiệp.
- Triển khai các thiết bị
tác nghiệp, kiểm tra, khảo sát các nội dung an toàn chống cháy nổ theo quy chuẩn
an toàn phòng chống cháy nổ, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, an toàn của các công tác
lắp đặt hệ thống kiểm soát tần số vô tuyến điện.
- Sử dụng thiết bị tác
nghiệp ghi lại các thông tin thu thập khảo sát.
- Tập hợp, xử lý các số liệu
khảo sát, hoàn thiện, báo cáo kết quả.
b) Bảng mức:
Đơn vị: 1 lần khảo sát
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị
|
Trị số mức
|
TS.16040
|
Khảo sát hệ thống phòng cháy chữa cháy
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 4/9
|
Công
|
0,12
|
|
|
Kỹ sư bậc 2/9
|
Công
|
0,12
|