BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2024/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MẪU HỒ SƠ YÊU CẦU, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ, BÁO CÁO THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA,
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công
tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư
theo phương thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ
chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực;
Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng
9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu,
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư ban hành Thông tư quy định chi tiết mẫu hồ sơ yêu cầu, báo cáo đánh giá, báo
cáo thẩm định, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết mẫu hồ sơ yêu
cầu, báo cáo đánh giá, báo cáo thẩm định, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện
hoạt động đấu thầu.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức,
cá nhân thực hiện hoặc có liên quan đến hoạt động quy định tại khoản 1 Điều
này.
Điều 2. Áp dụng Mẫu và Phụ
lục
1. Mẫu hồ sơ yêu cầu áp dụng
đối với quy trình chỉ định thầu thông thường quy định tại Điều 76 và Điều 77
của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu:
a) Mẫu số 1A sử dụng để lập hồ
sơ yêu cầu gói thầu xây lắp;
b) Mẫu số 1B sử dụng để lập hồ
sơ yêu cầu gói thầu mua sắm hàng hóa;
c) Mẫu số 1C sử dụng để lập hồ
sơ yêu cầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn;
d) Mẫu số 1D sử dụng để lập hồ
sơ yêu cầu gói thầu dịch vụ tư vấn.
Đối với gói thầu áp dụng hình
thức chỉ định thầu quốc tế, gói thầu áp dụng hình thức mua sắm trực tiếp, chủ
đầu tư chỉnh sửa các Mẫu hồ sơ yêu cầu ban hành kèm theo Thông tư này trên cơ
sở bảo đảm không trái với quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số
24/2024/NĐ-CP.
Đối với gói thầu hỗn hợp (EPC,
EP, EC, PC) áp dụng hình thức chỉ định thầu, chủ đầu tư vận dụng và chỉnh sửa
các Mẫu hồ sơ mời thầu gói thầu EPC, EP, EC, PC qua mạng được ban hành kèm theo
Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và
mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để phù hợp với cách
thức tổ chức lựa chọn nhà thầu không qua mạng, bảo đảm không trái quy định của
Luật Đấu thầu, Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
2. Mẫu báo cáo đánh giá:
a) Mẫu số 2A sử dụng để lập báo
cáo đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây
lắp, hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế không qua
mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 2B sử dụng để lập báo
cáo đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây
lắp, hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế không qua
mạng theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 2C sử dụng để lập báo
cáo đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức đấu thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế không qua mạng.
Việc lập báo cáo đánh giá hồ sơ
dự thầu của gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn, hồ sơ quan tâm, hồ sơ
dự sơ tuyển, hồ sơ đề xuất, chủ đầu tư chỉnh sửa các Mẫu báo cáo đánh giá ban
hành kèm theo Thông tư này trên cơ sở bảo đảm không trái với quy định của Luật
Đấu thầu, Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
3. Mẫu báo cáo thẩm định được
sử dụng cho đấu thầu qua mạng và đấu thầu không qua mạng, bao gồm:
a) Mẫu
số 3A sử dụng để lập báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu;
b) Mẫu số 3B sử dụng để lập báo
cáo thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật cho gói thầu áp
dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, gói thầu áp dụng hình thức chào
giá trực tuyến theo quy trình thông thường;
c) Mẫu số 3C sử dụng để lập báo
cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
Việc lập báo cáo thẩm định hồ
sơ mời thầu của gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn, hồ sơ mời quan tâm,
hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm,
hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật cho
gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
cho gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn, gói thầu áp dụng hình thức chào
giá trực tuyến, chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chủ đầu tư vận dụng và chỉnh
sửa các Mẫu báo cáo thẩm định ban hành kèm theo Thông tư này trên cơ sở bảo đảm
không trái với quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
4. Mẫu kiểm tra hoạt động đấu
thầu:
a) Mẫu
số 4.1A sử dụng để lập Kế hoạch kiểm tra định kỳ hoạt động đấu thầu;
b) Mẫu số 4.1B sử dụng để lập Kế
hoạch kiểm tra chi tiết;
c) Mẫu số 4.2 sử dụng để lập Đề
cương báo cáo tình hình thực hiện hoạt động lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
d) Mẫu số 4.3 sử dụng để lập Báo
cáo kiểm tra hoạt động lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
đ) Mẫu số 4.4 sử dụng để lập
Kết luận kiểm tra hoạt động lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
e) Mẫu số 4.5 sử dụng để lập Báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện Kết luận kiểm tra.
5. Mẫu số 5 sử dụng để lập Báo
cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu.
6. Các phụ lục:
a) Phụ lục
1: Biên bản đóng thầu;
b) Phụ lục 2A: Biên bản mở thầu
(đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ);
c) Phụ lục 2B: Biên bản mở hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật (đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai
túi hồ sơ);
d) Phụ lục 2C: Biên bản mở hồ
sơ đề xuất về tài chính (đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai
túi hồ sơ);
đ) Phụ lục 3: Quyết định kiểm
tra;
e) Phụ lục 4: Thông báo kiểm
tra;
g) Phụ lục 5: Biên bản công bố
Quyết định kiểm tra;
h) Phụ lục 6: Thông
báo kết thúc kiểm tra trực tiếp;
i) Phụ lục
7: Mẫu bản cam kết.
Đối với Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách nhà
thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp
ứng yêu cầu về kỹ thuật, Biên bản thương thảo hợp đồng, Tờ trình đề nghị phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
của gói thầu áp dụng đấu thầu không qua mạng, chủ đầu tư, bên mời thầu vận dụng
và chỉnh sửa các mẫu tương ứng trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
22/2024/TT-BKHĐT trên cơ sở bảo đảm không trái quy định của Luật Đấu thầu, Nghị
định số 24/2024/NĐ-CP.
7. Trường hợp cần chỉnh sửa nội
dung trong Mẫu hồ sơ yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này thì tổ chức, cá nhân
thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu phải bảo đảm việc chỉnh
sửa đó là phù hợp, chặt chẽ và không trái quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định
số 24/2024/NĐ-CP. Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ yêu cầu phải nêu rõ các nội
dung chỉnh sửa so với quy định trong Mẫu hồ sơ yêu cầu và lý do chỉnh sửa để
chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong mọi trường hợp, chủ đầu tư phải bảo đảm
nhà thầu được lựa chọn có đủ năng lực, kinh nghiệm, có giải pháp kỹ thuật để
thực hiện gói thầu theo tiến độ, chất lượng và các yêu cầu khác quy định trong
hồ sơ yêu cầu.
Điều 3. Cơ quan, tổ chức
thực hiện báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu
thầu
1. Định kỳ hằng năm, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện hoạt
động đấu thầu trên cả nước.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
doanh nghiệp nhà nước, cơ quan, tổ chức khác thuộc đối tượng áp dụng theo quy
định tại Điều 2 của Luật Đấu thầu báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu
thầu theo định kỳ hằng năm trên địa bàn, ngành, lĩnh vực quản lý trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia hoặc báo cáo bằng văn bản gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư
trong trường hợp có yêu cầu về bảo mật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn
vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu giúp Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, doanh
nghiệp nhà nước, cơ quan, tổ chức khác đôn đốc, tổng hợp báo cáo tình hình thực
hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hằng năm của chủ đầu tư, bên mời thầu
thuộc địa bàn, ngành, lĩnh vực quản lý.
4. Chủ đầu tư, bên mời thầu báo
cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu của các gói thầu, dự án của mình đến
Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu
quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 4. Thời gian báo cáo
tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo
cáo Thủ tướng Chính phủ trong Quý II năm tiếp theo của kỳ báo cáo.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
doanh nghiệp nhà nước gửi báo cáo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước
ngày 01 tháng 02 năm tiếp theo của kỳ báo cáo. Trường hợp thời điểm báo cáo nêu
trên trùng với ngày nghỉ hằng tuần hoặc nghỉ lễ theo quy định của pháp luật về
lao động thì thời điểm báo cáo là ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ hoặc
thời điểm nghỉ lễ.
3. Chủ đầu tư, bên mời thầu gửi
báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hằng năm theo yêu
cầu về thời hạn báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ
quản lý về hoạt động đấu thầu.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với Quyết định kiểm
tra hoạt động đấu thầu được ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành, việc kiểm tra thực hiện theo Quyết định đó và quy định tại Thông tư
số 07/2024/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định chi tiết mẫu hồ sơ yêu cầu, báo cáo đánh giá, báo cáo thẩm định,
kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu.
2. Đối với hồ sơ yêu cầu được phát hành trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành, việc tổ chức lựa chọn nhà thầu, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng được thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu, Nghị định số 24/2024/NĐ-CP và Thông tư số 07/2024/TT-BKHĐT.
3. Kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành, trường hợp gói thầu chưa lập hồ sơ yêu cầu hoặc đã
lập, phê duyệt hồ sơ yêu cầu nhưng chưa phát hành thì phải lập, sửa đổi, phê
duyệt lại hồ sơ yêu cầu theo quy định của Thông tư này.
4. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
trường hợp gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư số 12/2022/TT-BKHĐT,
Thông tư số 15/2022/TT-BKHĐT chưa lập hồ sơ mời thầu hoặc đã lập, phê duyệt hồ
sơ mời thầu nhưng chưa phát hành thì phải lập, sửa đổi, phê duyệt lại hồ sơ mời
thầu theo quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BKHĐT, Thông tư số
15/2022/TT-BKHĐT, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 Thông tư này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 3 năm 2025.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
Thông tư số 07/2024/TT-BKHĐT hết hiệu lực thi hành.
3. Sửa đổi một số nội dung tại Mục 5.3 Chương III -
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu thuộc Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
12/2022/TT-BKHĐT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
chi tiết về lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa đối với gói thầu thuộc phạm vi
điều chỉnh của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(CPTPP), Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Liên minh Châu Âu (EVFTA), Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên
hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) và Mục 5.3 Chương III - Tiêu chuẩn
đánh giá hồ sơ dự thầu thuộc Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2022/TT-BKHĐT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
chi tiết về lập hồ sơ mời thầu xây lắp đối với gói thầu thuộc phạm vi điều
chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA như sau:
a) Thay cụm từ “Sử dụng thang điểm 100 hoặc 1.000” bằng
cụm từ “Sử dụng thang điểm T”;
b) Sửa đổi Bước 5 như sau:
“Bước 5. Xác định điểm giá:
Điểm giá được xác định trên cơ sở giá dự thầu
sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) không bao gồm thuế,
phí, lệ phí. Cụ thể như sau:
Điểm giáđang
xét = (Gthấp nhất x T) / Gđang xét
Trong đó:
- Điểm giáđang xét: điểm giá của HSĐXTC
đang xét;
- Gthấp nhất: giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất trong số các nhà
thầu được đánh giá chi tiết về tài chính;
- Gđang xét: giá dự thầu sau sửa lỗi,
hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của HSĐXTC đang xét.
- T: là mức điểm tối đa kỹ thuật.”
4. Bãi bỏ cụm từ “theo thang điểm 100 hoặc 1.000”
tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu thuộc Mẫu số 01 và Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BKHĐT.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy
ban nhân dân các cấp, các tập đoàn kinh tế nhà nước, các tổng công ty nhà nước
và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp
thời hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Ban Chỉ đạo TW về PCTN, tiêu cực;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Công báo;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục QLĐT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
…………………
Nội dung văn bản bằng
File Word (đang tiếp tục cập nhật)