BỘ
NGOẠI GIAO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
03/2008/TT-BNG
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2008
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI VÀ CÁC CƠ QUAN KHÁC CỦA VIỆT NAM
Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Quyết định số
02/2008/QĐ-TTg ngày 07/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý các dự án đầu tư xây dựng của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài và các Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 15/2008/CP-NĐ ngày 04/02/2008 quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Bộ Ngoại giao hướng dẫn một số điểm về quản lý các dự án đầu tư xây dựng của
các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các Cơ quan khác của Việt Nam ở
nước ngoài (sau đây gọi chung là cơ quan Việt Nam ở nước ngoài) như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Đối tượng điều chỉnh quy định
tại khoản 2 Điều 1 của Quy chế được hướng dẫn như sau:
Các dự án đầu tư xây dựng của
các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc vốn có
nguồn gốc ngân sách nhà nước gồm:
1.1. Dự án đầu tư xây dựng mới;
cải tạo, nâng cấp các cơ sở hiện có.
1.2. Dự án đầu tư mua nhà, mua đất
để xây dựng trụ sở làm việc và nhà ở cho cán bộ, nhân viên.
1.3. Dự án mua đất, mua nhà kết
hợp với xây dựng, cải tạo, nâng cấp.
2. Nguyên tắc quản lý quy định tại
khoản 1 Điều 2 của Quy chế được hướng dẫn như sau:
2.1. Các dự án đầu tư xây dựng của
các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được quản lý theo một số quy định của pháp luật
Việt Nam phù hợp với tính đặc thù của dự án và pháp luật của nước sở tại. Trường
hợp có các quy định khác nhau đối với cùng một vấn đề thì thực hiện theo quy định
của pháp luật nước sở tại.
2.2. Đối với các dự án đầu tư của
các Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài, trước khi quyết định đầu tư phải có
ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao về chủ trương đầu tư. Căn cứ kế hoạch dài
hạn và trung hạn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tình hình thực tế về
đầu tư xây dựng của các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao có ý kiến
về chủ trương đầu tư các dự án đầu tư của các Cơ quan khác của Việt Nam ở nước
ngoài. Hồ sơ dự án đầu tư theo nội dung Phụ lục 01 của
thông tư này.
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
1. Chủ đầu tư, nhiệm vụ quyền hạn
của Chủ đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quy chế được
hướng dẫn như sau:
1.1. Chủ đầu tư: Là cơ quan Việt
Nam ở nước ngoài được giao trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực
hiện dự án và quản lý, sử dụng công trình sau khi đầu tư.
Trong trường hợp cơ quan Việt
Nam ở nước ngoài không đủ điều kiện thực hiện công việc chủ đầu tư thì cơ quan
Bộ, ngành quản lý cơ quan của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện nhiệm vụ chủ đầu
tư dự án. Trong thành phần chủ đầu tư có cán bộ trực tiếp công tác tại cơ quan
của Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện các công việc của chủ đầu tư ở nước
ngoài và quản lý công tác thi công xây dựng công trình.
1.2. Trường hợp chủ đầu tư ở nước
ngoài, cơ quan Bộ, ngành quản lý cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thành lập một tổ
chức thay mặt chủ đầu tư thực hiện các công việc của chủ đầu tư ở trong nước.
1.3. Chủ đầu tư có nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định của pháp luật Việt Nam, đồng thời phải tuân theo quy định tại
nước sở tại kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và nghiệm thu bàn
giao đưa công trình vào khai thác sử dụng. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm về
những công việc thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật
Việt Nam và nước sở tại.
2. Lập kế hoạch đầu tư quy định
tại Điều 4 của Quy chế được hướng dẫn như sau:
2.1. Kế hoạch đầu tư dài hạn và
trung hạn:
2.1.1. Căn cứ theo định hướng
chiến lược, kế hoạch dài hạn về quan hệ hợp tác quốc tế của Nhà nước, Bộ Ngoại
giao và các Bộ, ngành lập kế hoạch dài hạn và trung hạn (5 năm) về đầu tư xây dựng
trụ sở các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
2.1.2. Kế hoạch dài hạn và trung
hạn về đầu tư xây dựng trụ sở các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được chia thành
hai loại:
- Trụ sở các Cơ quan Việt Nam ở
nước ngoài do các Bộ, ngành quản lý đầu tư.
- Trụ sở các Cơ quan khác của Việt
Nam ở nước ngoài nhưng là một bộ phận nằm trong Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài do Bộ Ngoại giao quản lý đầu tư.
2.1.3. Bộ Ngoại giao:
- Lập kế hoạch dài hạn và trung
hạn về đầu tư xây dựng trụ sở các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, bao gồm
cả trụ sở các Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài nhưng là một bộ phận nằm
trong Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao quản lý đầu tư.
- Tổng hợp kế hoạch dài hạn và
trung hạn về đầu tư xây dựng trụ sở các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, bao gồm
cả trụ sở các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao quản lý đầu
tư và trụ sở các Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài do các Bộ, ngành quản
lý đầu tư; lấy ý kiến tham gia của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2.2. Kế hoạch đầu tư hàng năm:
2.2.1. Căn cứ kế hoạch dài hạn
và trung hạn về đầu tư xây dựng trụ sở các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các Bộ, ngành có dự án thuộc thẩm quyền quản lý
đầu tư lập kế hoạch đầu tư hàng năm theo quy định hiện hành về lập kế hoạch đầu
tư các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước; đồng gửi Bộ Ngoại Giao để tổng
hợp, theo dõi.
2.2.2. Sau khi có quyết định của
Thủ tướng Chính phủ giao dự toán ngân sách nhà nước, các Bộ, ngành phân bổ vốn
chi tiết từng dự án đã đủ thủ tục đầu tư, gửi Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư để theo dõi; gửi Bộ Tài Chính để thanh toán vốn.
2.2.3. Các dự án được bố trí vốn
trong kế hoạch hàng năm phải có đủ thủ tục đầu tư theo quy định. Thủ tục đầu tư
cần thiết có thể được hoàn thiện trong năm kế hoạch, không bắt buộc phải được
duyệt trước ngày 31 tháng 10 năm trước.
2.3. Đối với những dự án cần thiết
đầu tư ngay trong năm kế hoạch nhưng chưa có danh mục trong kế hoạch đầu tư xây
dựng các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài đến năm 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt, các Bộ, ngành tham khảo ý kiến các Bộ, ngành liên quan, tiến hành
các thủ tục đầu tư cần thiết, trình Thủ tướng xem xét quyết định. Sau đó thực
hiện thủ tục đầu tư như các bước trên.
3. Lập, thẩm định, phê duyệt dự
án đầu tư.
3.1. Lập dự án được quy định tại
khoản 1 Điều 5 của Quy chế hướng dẫn như sau:
- Hồ sơ dự án đầu tư quy định
cho từng loại dự án:
+ Dự án đầu tư xây dựng mới, cải
tạo, nâng cấp các cơ sở hiện có: gồm cả phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
+ Dự án đầu tư mua nhà, mua đất:
chỉ gồm phần thuyết minh.
+ Dự án mua đất, mua nhà kết hợp
với xây dựng, cải tạo, nâng cấp: gồm cả phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở
cho phần xây dựng, cải tạo, nâng cấp.
Các dự án đầu tư cần bảo đảm các
yêu cầu chủ yếu về nội dung lập dự án, thiết kế…, theo quy định tại các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan.
Chủ đầu tư có thể tự thực hiện
hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự án đầu tư. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính
pháp lý và chất lượng của dự án đầu tư.
3.2. Thẩm định và phê duyệt dự
án quy định tại khoản 2 điều 5 của Quy chế được hướng dẫn như
sau:
- Các dự án có tổng mức vốn đầu
tư (quy ngoại tệ) từ 10 triệu USD trở lên: các Bộ, ngành có dự án chủ trì thẩm
định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư.
- Các dự án có tổng mức vốn đầu
tư (quy ngoại tệ) dưới 10 triệu USD: các Bộ, ngành có dự án tổ chức thẩm định
và quyết định đầu tư.
- Đối với các dự án đầu tư mua
nhà, đất, việc phê duyệt dự án được thực hiện sau khi đã thỏa thuận nguyên tắc
của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại về việc mua bán nhà, đất và giá mua bán
nhà, đất dự kiến giữa chủ đầu tư và bên bán; tổng mức đầu tư được tạm duyệt
trên cơ sở giá dự kiến và được duyệt chính thức trên cơ sở giá mua bán nhà, đất
được nêu trong hợp đồng ký kết chính thức giữa chủ đầu tư và bên bán. Chủ đầu
tư chỉ được ký hợp đồng mua, bán nhà đất khi dự án đầu tư đã được người có thẩm
quyền phê duyệt.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ
chức lập và gửi hồ sơ dự án tới đơn vị đầu mối thẩm định dự án. Đơn vị đầu mối
thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư. Đơn vị
đầu mối thẩm định dự án tổ chức thẩm định trước khi trình người có thẩm quyền
quyết định đầu tư phê duyệt.
- Hồ sơ trình thẩm định dự án
bao gồm:
+ Tờ trình thẩm định dự án theo mẫu
tại Phụ lục số 2 của Thông tư này.
+ Dự án đầu tư.
+ Các văn bản pháp lý trong nước
và nước ngoài có liên quan.
- Đơn vị đầu mối thẩm định dự án
có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ dự án của chủ đầu tư và gửi tới cơ quan có liên
quan để tham khảo ý kiến (nếu cần).
- Đơn vị đầu mối thẩm định dự án
theo quy định của pháp luật về xây dựng hiện hành. Sau đó tổng hợp ý kiến của
các cơ quan có liên quan (nếu cần thiết) nhận xét, đánh giá, kiến nghị và trình
người quyết định đầu tư phê duyệt dự án.
- Hồ sơ trình phê duyệt dự án
bao gồm:
+ Tờ trình phê duyệt dự án theo mẫu
tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.
+ Hồ sơ của chủ đầu tư trình để
thẩm định dự án.
+ Các văn bản tham gia thẩm định
của cơ quan có thẩm quyền liên quan tới dự án (nếu có).
4. Công tác thiết kế, lập dự
toán, xin giấy phép xây dựng:
4.1. Công tác thiết kế quy định
tại khoản 1 Điều 6 của Quy chế được hướng dẫn như sau:
- Dự án đầu tư xây dựng mới; cải
tạo, nâng cấp có tổng mức vốn đầu tư (quy ngoại tệ) từ 10 triệu USD trở lên phải
thiết kế ba bước, bao gồm: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ
thi công.
- Dự án đầu tư xây dựng mới; cải
tạo, nâng cấp có tổng mức vốn đầu tư (quy đôla Mỹ) dưới 10 triệu USD phải thiết
kế hai bước, bao gồm: thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công.
- Dự án đầu tư mua nhà, mua đất:
không có bước thiết kế nhưng phải có các tài liệu, bản vẽ mặt bằng.
- Dự án mua đất, mua nhà kết hợp
với xây dựng, cải tạo, nâng cấp: phần xây dựng cải tạo phải tùy vào giá trị phần
cải tạo để thiết kế một bước, hai bước hoặc ba bước cho phần xây dựng, cải tạo,
nâng cấp.
Việc thiết kế xây dựng tuân theo
quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng do Nhà nước ban hành, trừ trường
hợp phải áp dụng quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng của nước sở
tại.
Tổ chức tư vấn thiết kế xây dựng
(kể cả tổ chức ở Việt Nam) phải thực hiện công tác giám sát tác giả trong suốt
quá trình thi công xây dựng.
4.2. Dự toán quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy chế được hướng dẫn như sau:
- Việc lập, phê duyệt và quản lý
dự toán, tổng dự toán: Chủ đầu tư tổ chức thực hiện theo các quy định của pháp
luật vể quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đồng thời phải phù hợp với
các quy định của nước sở tại, trình cấp thẩm quyền phê duyệt. Riêng về định mức,
đơn giá dự toán cần phải căn cứ quy định và tính đặc thù của nước sở tại có dự
án đầu tư.
- Đối với dự án mua bất động sản:
không cần lập dự toán và tổng dự toán; căn cứ tổng mức đầu tư được duyệt và Hợp
đồng mua nhà, đất được ký kết để thực hiện quản lý.
4.3. Thẩm định, phê duyệt thiết
kế xây dựng và tổng dự toán:
- Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn
thẩm định thiết kế xây dựng và tổng dự toán theo các quy định của nước sở tại
có dự án đầu tư, gửi hồ sơ dự án tới đơn vị đầu mối để tập hợp và gửi tới cơ
quan có liên quan để lấy ý kiến (nếu cần). Đơn vị đầu mối nhận xét đánh giá, kiến
nghị, trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế xây dựng
và tổng dự toán.
- Nếu không có điều kiện thẩm định
tại nước sở tại, Chủ đầu tư gửi thiết kế và tổng dự toán tới đơn vị đầu mối.
Đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định thiết kế. Trường hợp nước sở tại không có cơ
quan thẩm định tổng dự toán thì chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác của tổng dự toán. Đơn vị đầu mối tập hợp và gửi tới các cơ quan để lấy ý kiến
(nếu cần), kiến nghị, trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt thiết
kế xây dựng và tổng dự toán.
- Hồ sơ trình thẩm định thiết kế
xây dựng và tổng dự toán (nếu nước sở tại có đơn vị thẩm định thiết kế và dự
toán) bao gồm:
+ Tờ trình thẩm định thiết kế
xây dựng và tổng dự toán theo mẫu tại Phụ lục số 4 của
Thông tư này.
+ Hồ sơ thiết kế xây dựng và tổng
dự toán công trình và kết quả thẩm định.
+ Các văn bản pháp lý trong và
ngoài nước có liên quan.
- Hồ sơ trình phê duyệt thiết kế
xây dựng và tổng dự toán bao gồm:
+ Hồ sơ thẩm định thiết kế xây dựng
và tổng dự toán (nếu nước sở tại có đơn vị thẩm định thiết kế và dự toán).
+ Tờ trình phê duyệt thiết kế
xây dựng và tổng dự toán theo mẫu tại Phụ lục số 5 của
Thông tư này.
+ Các văn bản tham gia góp ý của
cơ quan thẩm quyền liên quan tới thiết kế xây dựng và tổng dự toán (nếu có).
- Căn cứ vào tờ trình phê duyệt
thiết kế và tổng dự toán của đơn vị đầu mối, người có thẩm quyền quyết định đầu
tư sẽ quyết định việc sẽ duyệt thiết kế xây dựng và tổng dự toán theo mẫu tại Phụ lục số 6 của Thông tư này.
4.4. Giấy phép trong xây dựng được
quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quy chế hướng dẫn như sau:
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thực
hiện các vấn đề liên quan đến việc xin giấy phép xây dựng, các giấy phép về
phòng cháy, an toàn lao động, vệ sinh môi trường và các loại giấy phép cần thiết
khác đảm bảo theo quy định của nước sở tại có dự án đầu tư.
4.5. Xử lý các phát sinh trong
quá trình xây dựng được quy định tại khoản 4 Điều 6 của Quy chế
hướng dẫn như sau:
Trong quá trình xây dựng, nếu có
phát sinh cần sửa đổi thiết kế, dự toán nhưng không thay đổi quy mô và tổng dự
toán công trình đã được duyệt thì chủ đầu tư xem xét, quyết định và chịu trách
nhiệm về quyết định của mình. Trong trường hợp cần phải thay đổi thiết kế, dự
toán làm thay đổi quy mô, mục tiêu và vượt tổng mức đầu tư của dự án đã được
duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định.
5. Bảo hiểm công trình:
Chủ đầu tư thực hiện các vấn đề
liên quan đến việc mua bảo hiểm cho công trình, đảm bảo theo quy định của nước
sở tại có dự án đầu tư.
6. Lựa chọn nhà thầu thiết kế,
xây dựng quy định tại Điều 7 của Quy chế được hướng dẫn như
sau:
Chủ đầu tư tổ chức thực hiện việc
lựa chọn nhà thầu trên cơ sở năng lực, kinh nghiệm, giá cả cạnh tranh và có tư
cách pháp nhân phù hợp với quy định pháp luật của nước sở tại có dự án đầu tư.
Chủ đầu tư thực hiện việc đánh giá đảm bảo lựa chọn được nhà thầu đáp ứng tốt
nhất yêu cầu của dự án đề ra, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
7. Thi công xây dựng quy định tại
Điều 8 của Quy chế được hướng dẫn như sau:
a) Chủ đầu tư phải thực hiện đầy
đủ các quy định về thi công xây dựng. Quản lý thi công xây dựng công trình, bao
gồm: quản lý chất lượng xây dựng (Khảo sát xây dựng, chất lượng thiết kế, chất
lượng thi công xây dựng, bảo hành và bảo trì công trình xây dựng);
b) Chủ đầu tư lựa chọn hình thức
quản lý việc thi công xây dựng phù hợp căn cứ theo quy mô dự án và năng lực của
Chủ đầu tư. Chủ đầu tư có thể trực tiếp thực hiện quản lý công tác thi công xây
dựng. Trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực về quản lý thi công xây dựng có thể
ký hợp đồng thuê toàn bộ hoặc một phần công việc quản lý thi công xây dựng;
c) Tổ chức, cá nhân được chủ đầu
tư thuê để thực hiện các dịch vụ tư vấn quản lý dự án, giám sát xây dựng, tư vấn
luật, phải có giấy phép phù hợp quy định của nước sở tại có dự án đầu tư. Chủ đầu
tư chịu trách nhiệm về chất lượng và tiến độ các hợp đồng đã ký với các đơn vị
tư vấn.
8. Thanh toán và quyết toán vốn
đầu tư quy định tại Điều 9 của Quy chế được hướng dẫn như
sau:
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính.
9. Trách nhiệm quản lý của các
cơ quan liên quan quy định tại Điều 10 của Quy chế được hướng
dẫn như sau:
9.1. Các Bộ, ngành thực hiện quản
lý các dự án đầu tư các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuộc thẩm quyền theo quy
định của Quy chế này và quy định của pháp luật có liên quan; Thực hiện công tác
theo dõi, kiểm tra, tổng hợp và hướng dẫn các chủ đầu tư thuộc quyền quản lý thực
hiện các dự án đầu tư theo đúng quy định.
9.2. Hàng năm, các Bộ, ngành báo
cáo kết quả thực hiện việc đầu tư xây dựng các dự án của các Cơ quan khác của
Việt Nam ở nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để tổng hợp và
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Ngoại giao để hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đào Việt Trung
|
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2008/TT-BNG ngày 24/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao)
HỒ SƠ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
1. Đối với giai đoạn chuẩn bị đầu
tư:
- Quyết định về chủ trương đầu
tư.
- Kế hoạch đấu thầu được phê duyệt
nếu dự án có thực hiện đấu thầu.
- Đăng ký vốn.
- Kết quả thẩm định dự án, thiết
kế.
2. Đối với giai đoạn thực hiện đầu
tư:
2.1. Dự án đầu tư mua bán bất động
sản:
- Dự án đầu tư kèm theo quyết định
đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
- Giấy (Công hàm) của nước sở tại
đồng ý cho mua bất động sản.
- Bản thỏa thuận nguyên tắc về
mua bán nhà, đất làm căn cứ thanh toán tiền đặt cọc (nếu có)
- Hợp đồng mua nhà, đất (các điều
kiện mua bán nhà phải phù hợp với luật pháp của nước sở tại; giấy chứng nhận sở
hữu nhà, đất kèm theo bản vẽ thiết kế và vị trí nhà). Các hợp đồng tư vấn khác
có liên quan.
- Giấy bảo lãnh tiền đặt cọc (nếu
trong hợp đồng có qui định phải đặt cọc)
2.2. Dự án đầu tư xây dựng công
trình:
- Dự án đầu tư kèm theo quyết định
đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
- Giấy phép xây dựng.
- Thiết kế chi tiết công trình
xây dựng do cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt phù hợp luật pháp nước sở
tại.
- Dự toán và quyết định phê duyệt
tổng dự toán công trình.
- Quyết định phê duyệt kết quả đấu
thầu hoặc chỉ định thầu của cấp có thẩm quyền.
- Hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu
tư và nhà thầu.
- Hợp đồng tư vấn giám sát, tư vấn
luật, tư vấn quản lý dự án theo luật nước sở tại (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2008/TT-BNG ngày 24/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao)
(Tên chủ đầu tư)
Số:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
|
……..,
ngày…… tháng …. năm ……
|
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi: ……… (Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)………..
- Căn cứ Quyết định số
02/2008/QĐ-TTg ngày 07/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý các dự án đầu tư xây dựng của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài và các Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài;
- Căn cứ Thông tư số …. ngày
……tháng ….năm …..của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;
- Căn cứ (pháp lý khác có liên
quan);
(Tên Chủ đầu tư) trình thẩm định
dự án đầu tư sau:
1. Tên dự án:
2. Tên chủ đầu tư:
3. Địa điểm:
4. Diện tích sử dụng đất:
5. Tổng mức đầu tư của dự án:
6. Nguồn vốn đầu tư:
7. Hình thức quản lý dự án:
8. Thời gian thực hiện dự án:
9. Những kiến nghị:
(Gửi kèm theo Tờ trình này là Hồ
sơ dự án và các văn bản pháp lý có liên quan)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2008/TT-BNG ngày 24/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao)
(Tên cơ quan, đơn vị là đầu mối
thẩm định dự án)
Số:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
|
……..,
ngày…… tháng …. năm ……
|
TỜ TRÌNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Tên
dự án)……………………………….
Kính
gửi: ………………(Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)………..
- Căn cứ Quyết định số
02/2008/QĐ-TTg ngày 07/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý các dự án đầu tư xây dựng của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài và các Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài;
- Căn cứ Thông tư số …. ngày
……tháng ….năm …..của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;
- Căn cứ tờ trình thẩm định dự
án đầu tư của …. ngày ……tháng ….năm …..;
- Căn cứ (pháp lý khác có liên
quan);
Sau khi thẩm định, (tên cơ quan,
đơn vị đầu mối thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định dự án như sau:
1. Tóm tắt những nội dung chủ yếu
của dự án:
a) Tên dự án:
b) Tên chủ đầu tư:
c) Mục tiêu đầu tư:
d) Nội dung và quy mô đầu tư:
đ) Địa điểm:
e) Diện tích sử dụng đất:
g) Thiết bị công nghệ (nếu có):
h) Tổng mức đầu tư của dự án:
i) Nguồn vốn đầu tư:
k) Hình thức quản lý dự án:
l) Thời gian thực hiện dự án:
m) Các nội dung khác:
2. Tóm tắt ý kiến các cơ quan,
đơn vị liên quan (nếu có)
3. Nhận xét, đánh giá về nội
dung dự án:
a) Các yếu tố đảm bảo tính hiệu
quả của dự án, bao gồm: Sự cần thiết đầu tư; quy mô, tiến độ thực hiện dự án;
b) Các yếu tố đảm bảo tính khả
thi của dự án, bao gồm: Sự phù hợp với quy hoạch; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu
tư; các yếu tố ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, môi trường.
4. Kết luận:
a) Đề nghị phê duyệt hay không
phê duyệt dự án.
b) Những kiến nghị:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2008/TT-BNG ngày 24/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao)
(Tên
Chủ đầu tư)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
|
………..,
ngày…… tháng …. năm ……
|
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
…………….
Kính
gửi: ………………(Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)………..
- Căn cứ Quyết định số
02/2008/QĐ-TTg ngày 07/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý các dự án đầu tư xây dựng của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài và các Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài;
- Căn cứ Thông tư số …. ngày
……tháng ….năm …..của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;
- Căn cứ (pháp lý khác có liên
quan);
(Tên Chủ đầu tư) trình thẩm định
thiết kế xây dựng với các nội dung chính sau:
1. Tên công trình:
2. Tên chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập thiết kế
xây dựng công trình:
4. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Hình thức quản lý:
9. Thời gian thực hiện:
10. Những kiến nghị:
(Gửi kèm theo Tờ trình này là toàn
bộ hồ sơ thiết kế xây dựng và tổng dự toán và kết quả thẩm xây dựng).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2008/TT-BNG ngày 24/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao)
(Tên
Cơ quan, đơn vị là đầu mối thẩm định)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
|
……………..,
ngày…… tháng …. năm ……
|
TỜ TRÌNH
PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ TỔNG DỰ TOÁN
CÔNG TRÌNH………..
Kính
gửi: ………………(Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)………..
- Căn cứ Quyết định số
02/2008/QĐ-TTg ngày 07/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý các dự án đầu tư xây dựng của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài và các Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài;
- Căn cứ Thông tư số …. ngày
……tháng ….năm …..của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;
- Căn cứ (pháp lý khác có liên
quan);
Sau khi thẩm định, (Tên cơ quan
thẩm định) hồ sơ thiết kế xây dựng và tổng dự toán công trình ……………như sau:
1. Tóm tắt những nội dung chủ yếu
của hồ sơ thiết kế xây dựng và tổng dự toán:
a) Tên công trình:
b) Tên chủ đầu tư:
c) Mục tiêu đầu tư:
d) Nội dung và quy mô đầu tư:
đ) Địa điểm xây dựng:
e) Diện tích sử dụng đất:
g) Loại, cấp công trình:
h) Thiết bị công nghệ (nếu có):
i) Tổng mức đầu tư:
k) Nguồn vốn đầu tư:
l) Hình thức quản lý dự án:
m) Thời gian thực hiện dự án:
n) Các nội dung khác:
2. Tóm tắt ý kiến các cơ quan,
đơn vị liên quan: (nếu có)
3. Nhận xét, đánh giá về nội
dung hồ sơ thiết kế xây dựng và tổng dự toán:
a) Các yếu tố đảm bảo tính hiệu
quả của dự án, bao gồm: Sự cần thiết đầu tư; quy mô, tiến độ thực hiện dự án;
b) Các yếu tố đảm bảo tính khả
thi của dự án, bao gồm: Sự phù hợp với quy hoạch; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu
tư; kết quả thẩm định thiết kế; giải pháp phòng, chống cháy nổ; các yếu tố ảnh
hưởng đến quốc phòng, an ninh, môi trường.
4. Kết luận:
a) Đề nghị phê duyệt hay không
phê duyệt hồ sơ thiết kế xây dựng và tổng dự toán;
b) Những kiến nghị:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG
VÀ TỔNG DỰ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 6
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2008/TT-BNG ngày 24/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao)
(Cơ
quan quyết định đầu tư)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
|
……………..,
ngày…… tháng …. năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH CỦA ....
Về việc phê duyệt hồ sơ thiết kế xây dựng và tổng dự
toán
Công trình: ………………
- Căn cứ Quyết định số
02/2008/QĐ-TTg ngày 07/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý các dự án đầu tư xây dựng của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài và các Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài;
- Căn cứ Thông tư số …. ngày
……tháng ….năm …..của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;
- Căn cứ (pháp lý khác có liên
quan);
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và
cơ cấu tổ chức của (cơ quan phê duyệt)…;
Xét đề nghị của … (Cơ quan, đơn
vị đầu mối thẩm định hồ sơ thiết kế xây dựng và tổng dự toán)… tại Tờ trình số
….ngày…….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Hồ sơ
thiết kế xây dựng và tổng dự toán công trình …. với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập hồ sơ thiết
kế xây dựng và tổng dự toán:
4. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
5. Nội dung và quy mô đầu tư xây
dựng:
6. Địa điểm xây dựng:
7. Diện tích sử dụng đất:
8. Phương án xây dựng:
9. Thiết bị công nghệ (nếu có):
10. Tổng mức đầu tư:
11. Nguồn vốn đầu tư:
12. Hình thức quản lý dự án:
13. Thời gian thực hiện:
14. Các nội dung khác:
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Trách nhiệm của
các cơ quan liên quan thi hành quyết định.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu:…
|
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|