CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 288/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 04 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐẦU TƯ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN NÀ HANG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban
hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định
số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Tổng công ty Điện lực Việt Nam
(tờ trình số 270/EVN/HĐQT-TĐ ngày 05 tháng 9 năm 2001); ý kiến thẩm định của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 309 BKH/VPTĐ ngày 14 tháng 01 năm 2002; số 1153
BKH/VPTĐ ngày 26 tháng 02 năm 2002); ý kiến của các Bộ, ngành liên quan và Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang tại cuộc họp ngày 08 tháng 4 năm 2002 về báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án thủy điện Nà Hang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhà máy thủy điện
Nà Hang theo các nội dung chính sau đây:
- Tên dự án: thủy điện Nà Hang.
- Chủ đầu tư: Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
- Địa điểm xây dựng: trên sông Gâm thuộc địa phận
xã Vĩnh Yên và thị trấn Nà Hang, thuộc huyện Nà Hang, tỉnh Tuyên Quang.
- Mục đích đầu tư dự án:
+ Tạo dung tích 1,0 tỷ m3 để tham gia
phòng chống lũ cho đồng bằng sông Hồng và Thủ đô Hà Nội.
+ Tạo nguồn phát điện cung cấp cho lưới điện quốc
gia với công suất lắp đặt 342 MW, sản lượng điện trung bình hàng năm 1.295 triệu
kWh.
+ Tạo nguồn bổ sung lưu lượng mùa kiệt cho đồng bằng
sông Hồng.
- Các thông số chính như sau:
+ Cấp công trình: cấp I theo TCVN 5060-90.
+ Diện tích lưu vực: 14.972 Km2.
+ Dung tích toàn bộ hồ chứa: 2.244,9 triệu m3.
+ Mực nước dâng bình thường (MNDBT): 120 m.
+ Mực nước chết (MNC): 90 m.
+ Dung tích phòng lũ: 1,0 tỷ m3.
+ Công suất lắp máy NLm: 342 MW.
+ Công suất đảm bảo Bdb: 81 MW.
+ Điện lượng bình quân hàng năm E0:
1.295,83 triệu kWh.
- Các hạng mục công trình chủ yếu và giải pháp kết
cấu chính:
+ Công trình đầu mối gồm: đập chính bằng đá đầm
nén, lõi đất chống thấm đập tràn và dốc nước có kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép.
+ Tuyến năng lượng gồm cửa lấy nước, đường hầm áp lực,
nhà máy thủy điện gồm ba tổ máy, trạm phân phối điện ngoài trời.
+ Hệ thống điều khiển, bảo vệ, thông tin liên lạc,
phòng chống cháy, nổ… theo các tiêu chuẩn Việt Nam và tham khảo áp dụng các
tiêu chuẩn nước ngoài.
+ Khu quản lý vận hành, khu nhà ở cán bộ, công nhân
viên vận hành.
- Công trình được thiết kế theo quy định hiện hành.
- Tổng mức đầu tư: 7.522,00 tỷ đồng.
- Nguồn vốn đầu tư: vốn ngân sách cấp cho công tác
đền bù tái định cư; phần vốn còn lại huy động từ vốn của Tổng công ty Điện lực
Việt Nam, vay Quỹ hỗ trợ phát triển hoặc vay một phần của nước ngoài, phát hành
trái phiếu công trình.
- Tiến độ: phát điện tổ máy đầu tiên vào cuối năm
2006, hoàn thành dự án vào cuối năm 2007.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Tổng công ty Điện lực Việt Nam là chủ đầu tư quản
lý dự án theo quy định hiện hành để bảo đảm các nội dung nêu tại Điều 1 của Quyết
định này.
- Cho phép Tổng công ty Điện lực Việt Nam chỉ định
Công ty Tư vấn xây dựng điện 1 thuộc Tổng công ty làm tư vấn chính. Đối với những
công việc có kỹ thuật phức tạp được thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài thực hiện
theo hợp đồng.
- Tổng công ty Điện lực Việt Nam tiếp thu các ý kiến
thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và của các Bộ, ngành địa phương liên quan,
kể cả việc bảo vệ vườn quốc gia Ba Bể và khu bảo tồn thiên nhiên Nà Hang, để
hoàn thành thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, dự thảo hợp đồng thiết kế mua sắm
vật tư thiết bị - xây dựng (EPC) trình duyệt theo quy định hiện hành.
- Cho phép Tổng công ty Điện lực Việt Nam được triển
khai trước các công việc và các hạng mục công trình phục vụ thi công thuộc giai
đoạn chuẩn bị bao gồm:
+ Cải tạo đường bộ từ Chiêm Hóa - Nà Hang,
+ Đường vào và công tác chuẩn bị của các mỏ đất,
đá, cát,
+ Điện, nước, thông tin liên lạc,
+ Thủ tục giao đất để xây dựng khu phụ trợ, lán trại,
+ Đào móng đập dâng nước.
- Giao Hội đồng quản trị Tổng công ty Điện lực Việt
Nam phê duyệt thiết kế dự toán các công việc và hạng mục công trình thuộc giai
đoạn chuẩn bị xây dựng để Tổng công ty Sông Đà thực hiện.
2. Tổng công ty Sông Đà thực hiện tổng thầu xây dựng
dự án nhà máy thủy điện Nà Hang. Tổng công ty Điện lực Việt Nam và Tổng công ty
Sông Đà thỏa thuận để ký hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - xây dựng
(EPC).
3. Giao Bộ Công nghiệp phê duyệt thiết kế kỹ thuật
- tổng dự toán, hợp đồng EPC dự án thủy điện Nà Hang và chỉ đạo đầu tư và tổng
thầu thực hiện dự án theo các nội dung quy định tại Điều 1 nói trên; hướng dẫn
cụ thể thực hiện tổng thầu thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - xây dựng (EPC)
bảo đảm không được vượt quá trị giá gói thầu EPC và tổng dự toán được phê duyệt.
4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang chỉ đạo thực
hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư thuộc địa bàn địa
phương.
- Tổng Công ty Điện lực Việt Nam phối hợp với Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, Ủy ban nhân dân hai tỉnh Bắc Kạn và Hà Giang thực
hiện công tác tái định cư, đền bù, giải phóng mặt bằng đảm bảo tiến độ thi công
của dự án.
- Cho phép Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang triển
khai ngay công tác di dân, tái định cư đợt 1 thuộc mặt bằng công trường (không
kể phần lòng hồ) để thực hiện công tác chuẩn bị xây dựng.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
phòng chống lụt, bão Trung ương xem xét và phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa
nước Nà Hang theo quy định hiện hành. Trường hợp cần thiết cho phép nâng cao
dung tích chống lũ lên trên 1,0 tỷ m3, đồng thời kiến nghị giải pháp
hỗ trợ phần hao hụt điện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ,
ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc
Kạn, Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam, Tổng
công ty Sông Đà chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ,
- Đồng chí Ngô Xuân Lộc,
- Các Bộ: KH&ĐT, Công nghiệp, Xây dựng, KHCN và MT, Tài chính, NN và
PTNT,
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
- Quỹ hỗ trợ phát triển;
- UBND các tỉnh: Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn,
- Tổng công ty Điện lực Việt Nam,
- Tổng công ty Sông Đà;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ: TH, KTTH, QHQT, ĐP1, TTTT&BC,
- Lưu: CN(3), VT.
|
KT. THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|