|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
999/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Lại Thanh Sơn
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 999/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
15 tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TUYỀN CỐ ĐỊNH TRÊN CÁC TUYẾN
QUỐC LỘ, ĐƯỜNG TỈNH THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Cán cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày
21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô; Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06/8/2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Công văn số 2469/TCĐBVN-ATGT ngày
29/5/2014 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc bố trí các điểm dừng đón, trả
khách tuyến cố định trên QL.1, tỉnh Bắc Giang; Công văn số 1024/CQLĐBI-ATGT
ngày 18/6/2014 của Cục Quản lý đường bộ I về việc xác định vị trí đón, đưa
khách tuyến cố định trên QL.1, địa phận tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ
trình số 61/TTr-SGTVT 03/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt vị trí và đầu tư xây dựng các điểm đón, trả khách
tuyến cố định trên các tuyến quốc lộ, đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Bắc Giang
với các nội dung sau:
1. Vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định:
- Trên QL.1 do Cục Quản lý đường bộ I - Tổng cục
Đường bộ Việt Nam quản lý: 08 điểm.
- Trên các tuyến quốc lộ Bộ Giao thông vận tải ủy
thác cho tỉnh quản lý (QL.31, QL.37, QL.279): 64 điểm.
- Trên các tuyến đường tỉnh: 120 điểm.
(Có bảng danh sách vị trí cụ thể các điểm đón,
trả khách kèm theo)
2. Đầu tư xây dựng các điểm đón, trả khách tuyến cố
định:
a) Đối với các điểm đón, trả khách tuyến cố định
trên QL.1 do cơ quan quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam đầu tư
xây dựng.
b) Đối với các điểm đón, trả khách tuyến cố định
trên các tuyến quốc lộ ủy thác và đường tỉnh:
- Tại các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên
các tuyến quốc lộ ủy thác, và đường tỉnh (trừ ĐT.298 và ĐT.299 do chưa có tuyến
vận tải hành khách cố định) lắp đặt biển báo hiệu điểm đón, trả khách tuyến cố
định bằng nguồn vốn:Ngân sách Nhà nước và vốn xã hội hóa. Tổng số điểm lắp đặt
biển báo hiệu dừng đón, trả khách: 172 điểm.
- Tổng vốn đầu tư: 542.495.000 đồng (Năm
trăm bốn mươi hai triệu, bốn trăm chín mươi năm nghìn đồng). Trong đó:
+ Vốn ngân sách Nhà nước (chiếm
70%): 379.745.000
đồng.
+ Vốn xã hội hóa (chiếm 30%):
162.750.000 đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Giao thông vận tải tổ chức lắp đặt biển
báo hiệu điểm đón khách tuyến cố định trên các tuyến quốc lộ ủy thác và đường
tỉnh theo quy định tại các điểm đón, trả khách tuyến cố định theo điểm b khoản
2 Điều 1 Quyết định này; ra văn bản thông báo về việc đưa vào khai thác hoặc
ngừng khai thác điểm đón, trả khách trên tuyến cố định.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu Chủ tịch UBND
tỉnh bố trí ngân sách nhà nước để thực hiện lắp đặt biển báo hiệu tại các điểm
đón, trả khách tuyến cố định trên các tuyến quốc lộ ủy thác và đường tỉnh.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài
chính,Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- VPUBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KT, XD;
+ Lưu: VT, GT(2);
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
BẢNG TỔNG HỢP VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH TRÊN CÁC
TUYẾN QUỐC LỘ VÀ ĐƯỜNG TỈNH TRONG ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm
theo Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. QUỐC LỘ 1
TT
|
Địa danh vị trí
điểm dừng
|
Lý trình
|
Bên phải
|
Bên trái
|
1
|
Thị trấn Kép, huyện Lạng Giang
|
Km 99 + 200
|
Km 98 + 850
|
2
|
Thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang
|
|
Km 105 + 300
|
3
|
Nút giao với QL.31, thành phố Bắc Giang
|
Km 114 + 250
|
Km 114 + 250
|
4
|
Nút giao với ĐT.398, huyện Yên Dũng
|
|
Km 121 + 900
|
5
|
Nút giao với QL.37, huyện Việt Yên
|
Km 126 + 380
|
Km 126+ 450
|
II. CÁC TUYẾN QUỐC LỘ BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI ỦY THÁC CHO TỈNH QUẢN LÝ
1. Quốc lộ 31
TT
|
Địa danh vị trí
điểm dừng
|
Lý trình
|
Bên phải
|
Bên trái
|
1
|
Xã Thái Đào, huyện Lạng Giang
|
Km 3 + 750
|
Km 4 + 050
|
2
|
Xã Đại Lâm, huyện Lạng Giang
|
Km 11 + 00
|
Km 10 + 900
|
3
|
Ngã 4 Thân, thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam
|
Km 19 + 200
|
Km 19 + 400
|
4
|
Xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn
|
Km 25 + 400
|
Km 25 + 450
|
5
|
Xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn
|
Km 31 +200
|
Km 31 + 700
|
6
|
Xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn
|
Km 36 + 700
|
Km 36 + 800
|
7
|
Xã Nghĩa Hồ, huyện Lục Ngạn
|
Km 41 + 800
|
Km 42 + 200
|
8
|
Xã Hồng Giang, huyện Lục Ngạn
|
Km 44 + 600
|
Km 44 + 800
|
9
|
Xã Phì Điền, huyện Lục Ngạn
|
Km 51 +300
|
Km 51 + 500
|
10
|
Xã Tân Hoa, huyện Lục Ngạn
|
Km 54 + 500
|
Km 54 + 900
|
11
|
Xã Cẩm Đàn, huyện Sơn Động
|
Km 63 + 300
|
Km 63 + 200
|
12
|
Xã Yên Định, huyện Sơn Động
|
Km 70 + 200
|
Km 70 + 350
|
2. Quốc lộ 37
TT
|
Địa danh vị trí
điểm dừng
|
Lý trình
|
Bên phải
|
Bên trái
|
1
|
Xã Đan Hội, huyện Lục Nam
|
Km 13 + 200
|
Km 13 + 300
|
2
|
Xã Cẩm Lý, huyện Lục Nam
|
Km 16 + 300
|
Km 16 + 400
|
3
|
Xã Bắc Lũng, huyện Lục Nam
|
Km 22 + 600
|
Km 22 + 700
|
4
|
Ngã 4 Thân, thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam
|
Km 27+ 150
|
Km 27 + 200
|
5
|
Xã Bảo Đài, huyện Lục Nam
|
Km 31 +200
|
Km 31+350
|
6
|
Xã Bảo Sơn, huyện Lục Nam
|
Km 36 + 200
|
Km 36 + 350
|
7
|
Xã Hương Sơn, huyện Lạng Giang
|
Km 45 + 850
|
Km 45 + 800
|
8
|
Nút giao QL.1, huyện Việt Yên
|
Km 70 + 300
|
Km 70 + 200
|
9
|
Thị trấn Bích Động, huyện Việt Yên
|
Kin 75 + 350
|
Km 75 + 400
|
10
|
Xã Hồng Thái, huyện Việt Yên
|
Km 70 + 300
|
Km 70 + 200
|
11
|
Xã Tự Lạn, huyện Việt Yên
|
Km 79 +350
|
Km 79 + 450
|
12
|
Thị trấn Thắng, huyện Hiệp Hòa
|
Km 88 + 700
|
Km 88 + 750
|
13
|
Xã Hoàng An, huyện Hiệp Hòa
|
Km 92 + 750
|
Km 92 + 850
|
3. Quốc lộ 279
TT
|
Địa danh vị trí
điểm dừng
|
Lý trình
|
Bên phải
|
Bên trái
|
1
|
Xã Long Sơn, huyện Sơn Động
|
Km 44 + 900
|
Km 45 + 250
|
2
|
Xã Dương Hưu, huyện Sơn Động
|
Km 48 + 800
|
Km 48 + 850
|
3
|
Xã An Lạc, huyện Sơn Động
|
Km 57 + 120
|
Km 57 + 200
|
4
|
Xã Tân Hoa, huyện Lục Ngạn
|
Km 64 + 500
|
Km 64 + 700
|
5
|
Xã Phong Vân, huyện Lục Ngạn
|
Km78+ 150
|
Km 78 + 250
|
6
|
Xã Tân Sơn, huyện Lục Ngạn
|
Km 86 + 400
|
Km 86 + 500
|
7
|
Xã Cấm Sơn, huyện Lục Ngạn
|
Km 92+ 350
|
Km 92 + 530
|
III. CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH
1. Đường tỉnh 242
TT
|
Địa danh vị trí
điểm dừng
|
Lý trình
|
Bên phải
|
Bên trái
|
1
|
Thị trấn Bố Hạ, huyện Yên Thế
|
Km 0 + 200
|
Km 0+ 150
|
2
|
Xã Đồng Hưu, huyện Yên Thế
|
Km 3 + 950
|
Km 4 + 00
|
2. Đường tỉnh 290
TT
|
Địa điểm vị trí
điểm dừng
|
Lý trình
|
Bên phải
|
Bên trái
|
1
|
Xã Hồng Giang, huyện Lục Ngạn
|
Km 0+ 150
|
Km 0 + 200
|
2
|
Xã Biên Sơn, huyện Lục Ngạn
|
Km 5 + 600
|
Km 5 + 550
|
3
|
Xã Hộ Đáp, huyện Lục Ngạn
|
Km 11+200
|
Km 11 + 300
|
3. Đường 292
TT
|
Địa danh vị trí
điểm dừng
|
Lý trình
|
Bên phải
|
Bên trái
|
1
|
Thị trấn Kép, huyện Lạng Giang
|
Km 0 + 200
|
Km 0 + 150
|
2
|
Xã An Hà, huyện Lạng Giang
|
Km 3 + 900
|
Km3 + 850
|
3
|
Thị trấn Bố Hạ, huyện Yên Thế
|
Km 9 + 750
|
Km 9 + 700
|
4
|
Xã Đồng Lạc, huyện Yên Thế
|
Km 15 + 350
|
Km 15 + 300
|
5
|
Thị trấn Cầu Gồ, huyện Yên Thế
|
Km 19+ 100
|
Km 18 + 850
|
6
|
Xã Tam Hiệp, huyện Yên Thế
|
Km 25 + 350
|
Km 25 + 300
|
7
|
Xã Tam Hiệp, huyện Yên Thế
|
Km 28 + 350
|
Km 28 + 400
|
8
|
Xã Xuân Lương, huyện Yên Thế
|
Km 32 + 650
|
Km 32 + 600
|
4. Đường 293
TT
|
Địa danh vị trí
điểm dừng
|
Lý trình
|
Bên phải
|
Bên trái
|
1
|
Thị trấn Lục Nam, huyện Lục Nam
|
Km 24 + 200
|
Km 24 + 300
|
2
|
Xã Nghĩa Phương, huyện Lục Nam
|
Km 30 + 500
|
Km 30 + 400
|
3
|
Xã Vô Tranh, huyện Lục Nam
|
Km 36 + 500
|
Km 34 + 400
|
4
|
Xã Vô Tranh, huyện Lục Nam
|
Km 40 + 600
|
Km 40 + 500
|
5
|
Xã Vô Tranh, huyện Lục Nam
|
Km 45+ 200
|
Km 45 + 100
|
6
|
Xã Mai Sưu, huyện Lục Nam
|
Km 50 + 300
|
Km 50 + 200
|
5. Đường tỉnh 294
TT
|
Địa danh vị trí
điểm dừng
|
Lý trình
|
Bên phải
|
Bên trái
|
1
|
Xã Tân Sỏi, huyện Yên Thế
|
Km 0 + 100
|
Km 0 + 150
|
2
|
Thị trấn Nhã Nam, huyện Tân Yên
|
Km 7 + 600
|
Km 7 + 650
|
3
|
Xã Quang Tiến, huyện Tân Yên
|
Km 11 + 100
|
Km 10 + 950
|
4
|
Xã Phúc Sơn, huyện Hiệp Hòa
|
Km 14 + 300
|
Km 14 + 100
|
6. Đường tỉnh 295
TT
|
Địa danh vị trí
điểm dừng
|
Lý trình
|
Bên phải
|
Bên trái
|
1
|
Xã Thanh Giã, huyện Lục Nam
|
Km 3 + 200
|
Km 3 + 150
|
2
|
Thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang
|
Km 16 + 850
|
Km 16 + 900
|
3
|
Xã Tân Thanh, huyện Lạng Giang
|
Km 21 + 150
|
Km 21 + 100
|
4
|
Xã Tiên Lục, huyện Lạng Giang
|
Km 28 + 250
|
Km 28 + 300
|
5
|
Xã Cao Xá, huyện Tân Yên
|
Km 37 + 050
|
Km 37 + 350
|
6
|
Xã Song Vân, huyện Tân Yên
|
Km 42 + 750
|
Km 42 + 700
|
7
|
Xã Song Vân, huyện Tân Yên
|
Km 45 + 700
|
Km 45 + 650
|
8
|
Xã Ngọc Sơn, huyện Hiệp Hòa
|
Km 52 + 200
|
Km 51+ 900
|
9
|
Xã Danh Thắng, huyện Hiệp Hòa
|
Km 56 + 900
|
Km 56 + 700
|
10
|
Phố Hoa, Xã Bắc Lý, huyện Hiệp Hòa
|
Km 59 + 200
|
Km 59 + 150
|
11
|
Xã Châu Minh, huyện Hiệp Hòa
|
Km 62 + 400
|
Km 62 + 200
|
7. Đường tỉnh 295B
TT
|
Địa danh vị trí
điểm dừng
|
Lý trình
|
Bên phải
|
Bên trái
|
1
|
Xã Tân Dĩnh, huyện Lạng Giang
|
Km 1 + 100
|
Km 1 + 050
|
2
|
Xã Tân Mỹ, thành phố Bắc Giang
|
Km 10 + 850
|
Km 11 + 050
|
3
|
Xã Hồng Thái, huyện Việt Yên
|
Km 16 + 650
|
Km 16 + 500
|
4
|
Xã Hoàng Ninh, huyện Việt Yên
|
Km 20+ 150
|
Km 20 + 100
|
8. Đường tỉnh 296
TT
|
Địa danh vị trí
điểm dừng
|
Lý trình
|
Bên phải
|
Bên trái
|
1
|
Xã Hùng Sơn, huyện Hiệp Hòa
|
Km 4 + 850
|
Km 4 + 100
|
2
|
Xã Hợp Thịnh, huyện Hiệp Hòa
|
Km 8 + 100
|
Km 8 + 300
|
9. Đường tỉnh 297
TT
|
Địa danh vị trí
điểm dừng
|
Lý trình
|
Bên phải
|
Bên trái
|
1
|
Xã Lam Cốt, huyện Tân Yên
|
Km 3 + 900
|
Km 3 + 950
|
2
|
Xã Việt Ngọc, huyện Tân Yên
|
Km 8 + 750
|
Km 8 + 800
|
10. Đường tỉnh 298
TT
|
Địa danh vị trí
điểm dừng
|
Lý trình
|
Bên phải
|
Bên trái
|
1
|
Xã Cao Xá, huyện Tân Yên
|
Km 2 + 500
|
Km 2 + 550
|
2
|
Xã Ngọc Lý, huyện Tân Yên
|
Km 7 + 250
|
Km 7 + 550
|
3
|
Xã Minh Đức, huyện Việt Yên
|
Km 10 + 700
|
Km 10 +750
|
4
|
Thị trấn Bích Động, huyện Việt Yên
|
Km 15 + 100
|
Km15 + 150
|
11. Đường tỉnh 299
TT
|
Địa danh vị trí
điểm dừng
|
Lý trình
|
Bên phải
|
Bên trái
|
1
|
Thị trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng
|
Km 2 + 650
|
Km 2 + 700
|
2
|
Xã Xuân Phú, huyện Yên Dũng
|
Km 6 + 700
|
Km 6 + 750
|
12. Đường 398
TT
|
Địa danh vị trí
điểm dừng
|
Lý trình
|
Bên phải
|
Bên trái
|
1
|
Xã Đồng Việt, huyện Yên Dũng
|
Km 0 + 100
|
Km 0 +100
|
2
|
Xã Đức Giang, huyện Yên Dũng
|
Km 5 + 200
|
Km 5 + 300
|
3
|
Thị trấn Neo, huyện Yên Dũng
|
Km 9 + 700
|
Km 9 + 800
|
4
|
Xã Yên Lư, huyện Yên Dũng
|
Km 14 + 200
|
Km 14 + 100
|
5
|
Xã Nội Hoàng, huyện Yên Dũng
|
Km 19 + 600
|
Km 19 + 550
|
6
|
Xã Đa Mai, thành phố Bắc Giang
|
Km 24 + 350
|
Km 24 + 300
|
7
|
Xã Quế Nham, huyện Tân Yên
|
Km 28 + 500
|
Km 28 +200
|
8
|
Xã Việt Lập, huyện Tân Yên
|
Km 33 + 050
|
Km 32 + 950
|
9
|
Thị trấn Cao Thượng, huyện Tân Yên
|
Km 37 + 550
|
Km 37 + 450
|
10
|
Xã Liên Sơn, huyện Tân Yên
|
Km 40 + 600
|
Km 40 + 450
|
11
|
Thị trấn Nhã Nam, huyện Tân Yên
|
Km 44 + 750
|
Km 44 + 750
|
12
|
Thị trấn Cầu Gồ, huyện Yên Thế
|
Km 49 + 850
|
Km 49 + 800
|
Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt vị trí và đầu tư xây dựng các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên các tuyến quốc lộ, đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Bắc Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 999/QĐ-UBND ngày 15/07/2014 phê duyệt vị trí và đầu tư xây dựng các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên các tuyến quốc lộ, đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Bắc Giang
3.300
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|