|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
883/2008/QĐ-BKH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Võ Hồng Phúc
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
883/2008/QĐ-BKH
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CẢI THIỆN TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA THỜI KỲ 2008 - 2009
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số
61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ ban
hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ vào Quyết định số 94/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút và sử
dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006-2010;
Căn cứ vào ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 3577/VPCP-QHQT
ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư phê duyệt và chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động cải
thiện tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối ngoại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành Kế hoạch hành động cải thiện tình hình thực hiện các chương trình, dự
án ODA thời kỳ 2008-2009.
Điều 2.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư với vai trò Tổ trưởng Tổ công tác ODA của Chính phủ có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và các nhà tài trợ, đặc
biệt Nhóm 6 Ngân hàng phát triển (Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Cơ quan
Phát triển Pháp (AFD), Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC), Ngân hàng Tái
thiết Đức (KfW), Ngân hàng xuất nhập khẩu Hàn Quốc (Korea Eximbank) và Ngân
hàng Thế giới (WB)), tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3.
Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm chỉ đạo, triển khai và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện Quyết định
này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- 6 Ngân hàng phát triển: ADB, AFD, JBIC, KfW, WB, Korea Eximbank;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện và các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, KTĐN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG CẢI THIỆN TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ
ÁN ODA THỜI KỲ 2008-2009
(ban hành kèm theo Quyết định số 883/2008/QĐ-BKH ngày 14 tháng 07 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì/đồng chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Các
kết quả dự kiến
|
1. Hài
hòa hóa Đề cương chi tiết dự án và Tài liệu về ý tưởng dự án
|
|
|
|
|
1.1. Đánh giá Tài liệu về ý tưởng
dự án của Nhóm 6 Ngân hàng và xác định sự khác biệt so với Đề cương chi tiết
dự án của Chính phủ
|
Bộ
KH&ĐT và ADB
|
Tổ
công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
9/2008
|
Bảng so sánh sự khác biệt
|
1.2. Đánh giá thủ tục phê duyệt
Đề cương chi tiết dự án của Chính phủ
|
Bộ
KH&ĐT và ADB
|
Tổ
công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
9/2008
|
Mô tả thủ tục phê duyệt của
Chính phủ và những vấn đề vướng mắc liên quan
|
1.3. Dự thảo Đề cương chi tiết
dự án hài hòa giữa Chính phủ và nhà tài trợ
|
Bộ
KH&ĐT và ADB
|
Tổ
công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
12/2008
|
Dự thảo Đề cương chi tiết dự
án hài hòa giữa Chính phủ và nhà tài trợ
|
1.4. Đưa ra các khuyến nghị nhằm
đẩy nhanh thủ tục phê duyệt của Chính phủ và các nhà tài trợ
|
Bộ
KH&ĐT và ADB
|
Tổ
công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
12/2008
|
Dự thảo các khuyến nghị về hài
hòa hóa.
|
2. Hướng
dẫn chung lập báo cáo nghiên cứu khả thi
|
|
|
|
|
2.1. Phổ biến Hướng dẫn chung
về lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và tổ chức đào tạo
|
Bộ
KH&ĐT và KfW
|
Các
cơ quan chủ quản, 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Trước
Quý IV/2008
|
Chuẩn bị, tổ chức hội thảo và
khóa đào tạo cho các bên liên quan
|
2.2. Thực hiện Hướng dẫn chung
về lập báo cáo nghiên cứu khả thi
|
Bộ
KH&ĐT và KfW
|
Các
cơ quan chủ quản, 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Đang
tiến hành
|
Báo cáo nghiên cứu khả thi của
tất cả các dự án do 6 Ngân hàng tài trợ được xây dựng trên cơ sở Hướng dẫn
chung lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
|
2.3. Soạn thảo Hướng dẫn lập
Báo cáo nghiên cứu khả thi cấp ngành cho một số lĩnh vực cụ thể (Đề xuất:
Giao thông vận tải, cấp nước, xử lý nước thải, phát triển nông thôn, y tế,
năng lượng)
|
Bộ
KH&ĐT và KfW
|
Các
cơ quan chủ quản, 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Trước
Quý II/2009
|
Hướng dẫn cấp ngành phù hợp với
Hướng dẫn chung lập Báo cáo nghiên cứu khả thi được Chính phủ và Nhóm 6 Ngân
hàng xây dựng và thông qua
|
3. Các
hành động tiến hành trước
|
|
|
|
|
3.1. Xây dựng danh sách các hành
động tiến hành trước (bao gồm cơ quan có chức năng thực hiện, nguồn lực trong
chu trình dự án). Danh sách này sẽ tách bạch những hành động có thể tiến hành
trong khung khổ pháp lý hiện hành và những hành động đòi hỏi phải có những
thay đổi trong khung khổ pháp lý hiện hành)
|
Bộ
KH&ĐT và ADB
|
Tổ
công tác ODA, các cơ quan chủ quản và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
8 năm 2008
|
Danh sách các hành động tiến
hành trước
|
3.2. Xác định những thay đổi cần
thiết đối với khung khổ pháp lý để tạo điều kiện thực hiện những hành động tiến
hành trước
|
Bộ
KH&ĐT và ADB
|
Tổ
công tác ODA, WB, các cơ quan chủ quản và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
8 năm 2008
|
Đề xuất về những thay đổi
trong khung khổ pháp lý
|
3.3. Thu thập số liệu về giai
đoạn khởi động dự án thông qua các chỉ số của dự án khi chưa thực hiện các
hành động tiến hành trước
|
Bộ
KH&ĐT và ADB
|
Tổ
công tác ODA, WB, các cơ quan chủ quản
|
Tháng
8 năm 2008
|
Số liệu về giai đoạn khởi động
dự án
|
3.4. Thủ tướng Chính phủ (i)
phê duyệt Danh sách các hành động tiến hành trước; (ii) ban hành quyết định về
việc thực hiện các hành động tiến hành trước có thể được thực hiện trong khung
khổ pháp lý hiện hành đối với những dự án được phê duyệt năm 2008; (iii) phê
duyệt thí điểm thực hiện các hành động tiến hành trước cần sửa đổi khung khổ
pháp lý đối với 6 dự án thí điểm (mỗi Ngân hàng thí điểm 01 dự án)
|
Bộ
KH&ĐT và ADB
|
Tổ
công tác ODA, các cơ quan chủ quản, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
9 năm 2008
|
- Phê duyệt danh sách các hành
động tiến hành trước
- Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt thí điểm thực hiện các hành động tiến hành trước đối với
6 dự án cần sửa đổi khung khổ pháp chế
|
3.5. Thực hiện thí điểm các
hành động tiến hành trước
|
Bộ
KH&ĐT và ADB
|
Tổ
công tác ODA, các cơ quan chủ quản, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
9 năm 2008
|
|
3.6. Tiến hành điều tra giai đoạn
khởi động của các dự án đang thực hiện hoặc đang thí điểm các hành động tiến
hành trước và so sánh với số liệu thu thập được theo Mục 3.3.
|
Bộ
KH&ĐT và ADB
|
Tổ
công tác ODA, các cơ quan chủ quản, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
6 năm 2010
|
Báo cáo kết quả điều tra
|
3.7. Dựa vào kết quả điều tra,
Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các cơ quan liên quan sửa đổi khung khổ pháp lý
cho phù hợp.
Đối với những sửa đổi cần được
Quốc hội thông qua, Chính phủ sẽ trình Quốc hội xem xét.
|
Bộ
KH&ĐT và ADB
|
Tổ
công tác ODA, các cơ quan chủ quản, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
8 năm 2010
|
- Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ
- Chính phủ trình Quốc hội
|
3.8. Sửa đổi luật và các quy định
liên quan
|
Bộ
KH&ĐT và ADB
|
Tổ
công tác ODA, các cơ quan chủ quản, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Từ
tháng 8 năm 2010
|
Luật và các văn bản pháp lý
liên quan tạo thuận lợi cho việc thực hiện các hành động tiến hành trước
|
4. Thống
nhất chương trình đối thoại về những khoảng cách còn tồn tại trong các quy định
về đấu thầu
|
|
|
|
|
4.1. Chuẩn bị văn bản hướng dẫn
gửi cho các cơ quan chủ quan và chủ dự án của các DA ODA đang thực hiện để
thông báo về (a) những khoảng cách còn tồn tại và những khác biệt giữa quy định
đấu thầu của Việt Nam và những thực tiễn tốt của nhà tài trợ; và (b) Quy định
chung, thực hiện theo Điều 3 của Luật đấu thầu, khi có sự khác biệt giữa quy
định về đấu thầu của Việt Nam và nhà tài trợ thì Điều ước quốc tế được ký kết
có giá trị pháp lý cao hơn.
|
Bộ
KH&ĐT, WB và JBIC
|
Tổ
công tác ODA, Bộ XD Nhóm 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
7 năm 2008
|
Chủ dự án và Ban QLDA hiểu rằng
đối với gói thầu sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ODA, trường hợp có sự khác
biệt giữa quy định về đấu thầu của Việt Nam và nhà tài trợ, những thủ tục đấu
thầu đã cam kết trong Điều ước quốc tế ký kết giữa Việt Nam với các nhà tài
trợ được ưu tiên áp dụng.
|
4.2. Đề xuất các nội dung cần hoàn
thiện của hệ thống pháp luật đấu thầu Việt Nam (trên cơ sở Ma trận về sự
chênh lệch theo chuẩn mực của thực tiễn tốt) nhằm nâng cao tính cạnh tranh,
công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và hài hoà thủ tục.
|
Bộ
KH&ĐT, WB, JBIC
|
Tổ
công tác ODA, Bộ XD Nhóm 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
1 năm 2009
|
Quốc hội nắm rõ các vấn đề và
giải pháp đề xuất của Chính phủ (Bộ KH&ĐT) tại kỳ họp Quốc hội.
|
4.3. Hoàn chỉnh mẫu thông báo
mời thầu đăng trên Báo Đấu thầu và Trang Web của Vụ QLĐT/Bộ KH&ĐT để đáp ứng
yêu cầu tối thiểu về hài hòa hóa
|
Bộ
KH&ĐT và WB
|
Tổ
công tác ODA, Bộ XD Nhóm 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
1 năm 2009
|
Kế hoạch đấu thầu, thông báo mời
thầu, thông báo kết quả đấu thầu được đăng tải với đầy đủ thông tin cần thiết
nhằm đáp ứng yêu cầu tối thiểu về hài hòa hóa.
|
4.4. Trao đổi và thống nhất với
Nhóm 6 Ngân hàng về Mẫu hồ sơ mời thầu cho gói thầu Xây lắp và Hàng hóa đối với
các dự án ODA
|
Bộ
KH&ĐT và WB
|
Tổ
công tác ODA, Bộ XD Nhóm 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
3 năm 2009
|
Ban hành Mẫu Hồ sơ mời thầu
chuẩn hài hòa cho gói thầu Xây lắp và Hàng hóa NCB
|
4.5. Đào tạo cán bộ thực hiện dự
án, bao gồm đội ngũ cán bộ kiểm tra, thanh tra ở cấp Trung ương và địa
phương. Tổ chức đào tạo chính quy về đấu thầu và áp dụng hệ thống cấp chứng
chỉ
|
Bộ
KH&ĐT và WB
|
Tổ
công tác ODA, Bộ XD Nhóm 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Định
kỳ - ít nhất 2 lần/năm
|
Chủ dự án, cán bộ Ban QLDA,
cán bộ kiểm tra, thanh tra hiểu biết và nắm được những điểm khác biệt chính
giữa quy trình đấu thầu của Chính phủ và nhà tài trợ.
|
4.6. Lập văn bản hướng dẫn về
cơ chế giải quyết khiếu nại trong đấu thầu
|
Bộ
KH&ĐT và WB
|
Tổ
công tác ODA, Bộ XD Nhóm 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
6 năm 2009
|
Xây dựng một cơ chế minh bạch
hơn đối với giải quyết khiếu nại trong đấu thầu
|
5. Sửa
đổi Hệ thống định mức chi phí
|
|
|
|
|
5.1. Tiếp tục sửa đổi Định mức
chi phí bằng cách:
(i) xác định khoảng cách giữa
Nghị định 99/CP của Chính phủ và thực tiễn tốt nhất của quốc tế.
(ii) Xác định những nội dung cần
tiếp tục hoàn thiện trong Nghị định 99/CP của Chính phủ
|
Bộ
XD, WB và JBIC
|
Bộ
KH&ĐT, Tổ công tác ODA và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
12 năm 2008
|
Ma trận về sự chênh lệch
|
5.2. Đề xuất các lĩnh vực nhằm
tăng cường hơn nữa khung khổ thể chế của Chính phủ và/hoặc các nghiên cứu cần
thiết khác dựa vào những khuyến nghị về việc hoàn thiện Nghị định 99/CP
|
Bộ
XD, WB và JBIC
|
Bộ
KH&ĐT, Tổ công tác ODA và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
12 năm 2008
|
Sửa đổi các văn bản pháp quy
theo yêu cầu
|
5.3. Xây dựng Đề xuất về đào tạo
trên cơ sở các khuyến nghị nhằm hoàn thiện Nghị định 99/CP
|
Bộ
XD, WB và JBIC
|
Bộ
KH&ĐT, Tổ công tác ODA và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
12 năm 2008
|
Đề xuất về đào tạo
|
5.4. Đào tạo kỹ thuật ngắn hạn
theo ba lĩnh vực chính: (i) Dự toán chi phí; (ii) Kiểm sát số lượng và (iii)
Ngân hàng dữ liệu
|
Bộ
XD, WB và JBIC
|
Bộ
KH&ĐT, Tổ công tác ODA và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
12/2008 - Tháng 12/2009
|
Các cơ quan liên quan nắm vững
quy trình và tuân thủ các quy định
|
6. Đẩy
nhanh công tác thanh toán
|
|
|
|
|
6.1. Đánh giá hệ thống quản lý
tài chính hiện hành và sự cần thiết phải tăng cường các hệ thống theo dõi và
đánh giá
|
Bộ
TC, AFD và Korea Eximbank
|
Bộ
KH&ĐT, Tổ công tác ODA, các cơ quan chủ quản và các nhà tài trợ khác quan
tâm
|
Tháng
9 năm 2008
|
Báo cáo đánh giá về việc lập kế
hoạch ngân sách và bố trí vốn đối ứng
|
6.2. Xây dựng chỉ tiêu về giải
ngân (định kỳ) để tăng tiến độ giải ngân nhằm đạt chỉ tiêu 75% giải ngân viện
trợ theo đúng kế hoạch (chỉ tiêu 7 trong Cam kết Hà Nội)
|
Bộ
TC, AFD và Korea Eximbank
|
Bộ
KH&ĐT, Tổ công tác ODA, các cơ quan chủ quản và chủ dự án và các nhà tài
trợ khác quan tâm
|
Tháng
9 năm 2008
|
- Các ban QLDA xây dựng chỉ
tiêu giải ngân hàng năm, quý (thậm chí hàng tháng đối với những dự án thực hiện
chậm).
- Các Ban QLDA lập báo cáo so
sánh giải ngân thực tế với kế hoạch
|
6.3. Tiến hành khảo sát các Ban
QLDA các dự án vốn vay ODA và cơ quan kiểm soát chi (Kho bạc nhà nước, Ngân
hàng Phát triển Việt Nam) đánh giá tính hiệu quả của quy trình, năng lực kiểm
soát chi và đề xuất định hướng cải tiến
|
Bộ
TC, AFD và Korea Eximbank
|
Các
Ban QLDA được lựa chọn và các cơ quan kiểm soát chi
|
Tháng
12 năm 2008
|
Đánh giá các quy định hiện
hành về quản lý tài chính
|
6.4. Xác định rõ vai trò, nhiệm
vụ của các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm soát, thanh toán vốn ODA
|
Bộ
TC, AFD và Korea Eximbank
|
Tổ
công tác ODA
|
Trước
Quý I năm 2009
|
- Các kiến nghị về loại bỏ các
thủ tục kiểm tra không cần thiết và tăng cường áp dụng chuẩn mực quản lý theo
mô hình doanh nghiệp (Ví dụ: Áp dụng thí điểm về ngưỡng chi tiêu, kiểm tra đột
xuất, hậu kiểm và đưa ra các cơ chế phù hợp tuỳ thuộc vào việc phân tích và
quản lý rủi ro đối với những khoản chi hoặc dự án cụ thể, chẳng hạn như đối với
các dự án sử dụng các khoản vay kém ưu đãi hơn).
- Ban hành các quy định mới để
thể chế hóa các kết quả cải tiến đạt được
|
6.5. Tổ chức các khóa đào tạo
về cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm soát
chi (Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Phát triển Việt Nam)
|
Bộ
TC, AFD và Korea Eximbank
|
Tổ
công tác ODA
|
Trước
Quý II năm 2009
|
Các cơ quan liên quan (Kho bạc
Nhà nước, Ngân hàng Phát triển Việt Nam) nắm vững quy trình đảm bảo giải quyết
công việc trôi chảy và đúng quy định của pháp luật
|
6.6. Hài hòa mẫu biểu tài
chính giữa Chính phủ và nhà tài trợ
|
Bộ
TC, AFD và Korea Eximbank
|
Tổ
công tác ODA
|
Tháng
9 năm 2009
|
Xây dựng và áp dụng mẫu biểu
báo cáo thống nhất
|
7. Công
cụ theo dõi thống nhất (AMT)
|
|
|
|
|
7.1. Nâng cao nhận thức của
các Ban QLDA về việc sử dụng Mẫu báo cáo chung (AMF) theo Quyết định 803/2007/QĐ-BKH:
Chia sẻ cam kết của Nhóm 6 Ngân hàng về việc sử dụng AMF, Bộ phận hỗ trợ và
giám sát quá trình tuân thủ của Ban QLDA
|
Bộ
KH&ĐT và Nhóm 6 Ngân hàng
|
Các
cơ quan chủ quản, Chủ dự án và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
7 năm 2008
|
Tăng tỷ lệ sử dụng trong Quý
IV/2008
|
7.2. Kết hợp đào tạo kỹ năng
AMT với các kỳ họp kiểm điểm tình hình thực hiện các chương trình, dự án của
Ban QLDA
|
Bộ
KH&ĐT và Nhóm 6 Ngân hàng
|
Các
cơ quan chủ quản, Chủ dự án và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Đang
tiến hành
|
Tăng tỷ lệ sử dụng
|
7.3. Tăng cường sử dụng Cổng
thông tin điện tử về hợp tác phát triển của Bộ KH&ĐT và hoạt động của Bộ
phận trợ giúp để giải đáp các vướng mắc thường gặp mà trong quá trình thực hiện
Quyết định 803/2007/QĐ-BKH (Ví dụ: Các vấn đề liên quan đến dự án ô, dự án
đang thực hiện, sắp kết thúc và những câu hỏi thường gặp nhất,…)
|
Bộ
KH&ĐT
|
Các
cơ quan chủ quản, Chủ dự án và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
8 năm 2008
|
Tăng chất lượng báo cáo
|
7.4. Áp dụng mẫu biểu AMT cho
một số ngành cụ thể (Ví dụ: Bộ NNPTNT, Bộ Y tế, Bộ GD&ĐT,...)
|
Bộ
KH&ĐT và Nhóm 6 Ngân hàng
|
Các
cơ quan chủ quản, Chủ dự án và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
10 năm 2008
|
AMT được áp dụng cho một số ngành
cụ thể.
|
8. Đổi
mới Ban QLDA
|
|
|
|
|
8.1. Tiến hành điều tra về các
vấn đề đã được đề cập về đổi mới Ban QLDA đối với một số lĩnh vực, trong đó
có lĩnh vực giao thông vận tải
|
Bộ
KH&ĐT và JBIC
|
Các
cơ quan chủ quản, Chủ dự án và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
9 năm 2008
|
Tài liệu thực tế về tình hình
tái cơ cấu Ban QLDA trên cơ sở các nghiên cứu tình huống của Nhóm 6 Ngân hàng
|
8.2. Phân tích việc áp dụng những
quy định hiện hành thông qua lựa chọn một số mô hình cụ thể từ các dự án của
Nhóm 6 Ngân hàng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và nông nghiệp
|
Bộ
KH&ĐT và JBIC
|
Các
cơ quan chủ quản, Chủ dự án và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
11 năm 2008
|
Khuyến nghị sửa đổi các văn bản
pháp quy hiện hành
|
8.3. Sửa đổi các quy định (nếu
cần thiết)
|
Bộ
KH&ĐT
|
|
Tháng
12 năm 2008
|
Văn bản pháp quy sửa đổi
|
9.
Khung chính sách chung đối với tái định cư và hướng dẫn thủ tục và thực hiện đánh
giá môi trường
|
|
|
|
|
Tái định cư
9.1. Phân loại các nhóm người
sử dụng đất không hợp pháp
|
Bộ
TN&MT và ADB
|
Bộ
KH&ĐT, Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
12 năm 2008
|
Mô tả danh mục các nhóm người sử
dụng đất không hợp pháp
|
9.2. Mô tả các luật và quy định
được áp dụng đối với người sử dụng đất không hợp pháp và mô tả những luật/quy
định này được áp dụng như thế nào
|
Bộ
TN&MT và ADB
|
Bộ
KH&ĐT, Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
12 năm 2008
|
Mô tả khuôn khổ thể chế
|
9.3. Khuyến nghị các hành động
nhằm (i) Cải thiện ảnh hưởng của tái định cư đối với người sử dụng đất không
hợp pháp, và (ii) Tạo điều kiện cho các nhà tài trợ đối thoại với Chính phủ về
việc giải quyết đối với người sử dụng đất không hợp pháp
|
Bộ
TN&MT và ADB
|
Bộ
KH&ĐT, Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
12 năm 2008
|
Khuyến nghị hành động cụ thể
|
9.4. Làm rõ định nghĩa về
“ngày giới hạn” để ngăn việc dân lấn chiếm đất hay xây dựng trên diện tích đã
được xác định là khu vực của dự án để sau này yêu cầu đền bù
|
Bộ
TN&MT và ADB
|
Bộ
KH&ĐT, Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
12 năm 2008
|
Khuyến nghị cách xác định
“ngày giới hạn”
|
Môi trường
9.5. Hỗ trợ sửa đổi Thông tư
08/2006-TT-BTNMT về “Hướng dẫn đánh giá chiến lược môi trường, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường”
|
Bộ
TN&MT và ADB
|
Bộ
KH&ĐT, Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
12 năm 2008
|
Thông tư 08/2006-TT-BTNMT được
sửa đổi
|
9.6. Xây dựng hướng dẫn đánh
giá môi trường
|
Bộ
TN&MT và ADB
|
Bộ
KH&ĐT, Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
12 năm 2008
|
Dự thảo hướng dẫn thực hiện
đánh giá môi trường
|
9.7. Phổ biến công cụ xây dựng
năng lực đánh giá môi trường
|
Bộ
TN&MT và ADB
|
Bộ
KH&ĐT, Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm
|
Tháng
12 năm 2008
|
Lộ trình xây dựng năng lực chiến
lược và CD-Rom “Bộ công cụ đánh giá môi trường tại Việt Nam”.
|
MINISTRY
OF PLANNING AND INVESTMENT
------------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------
|
ACTION
PLAN FOR IMPROVING PERFORMANCE OF ODA PROGRAMS AND PROJECTS IN 2008-2009 PERIOD
(Promulgated
together with the Decision No. 883/2008/QD-BKH 14/7/2008 of the Minister of
Planning and Investment)
Content
of Work
|
Leading
Agency
|
Coordination
Agencies
|
Deadline
for Accomplishment
|
Expected
Outcomes
|
1. Harmonized Project Detailed
Outline and Project Concept Document
|
|
|
|
|
1.1. Review the Six Banks’
project concept documents and identify the gaps with the Govenment’s Project Detailed
Outline
|
MPI
and ADB
|
IMTF,
WB and other interested donors
|
Sep.,
2008
|
Gap matrix
|
1.2. Review the Government’s
procedure to approve Project Detailed Outline
|
MPI
and ADB
|
IMTF,
WB and other interested donors
|
Sep.,
2008
|
Description on the
Government’s approval procedure and related problems
|
1.3. Draft a Harmonized
Project Detailed Outline
|
MPI
and ADB
|
IMTF,
WB and other interested donors
|
Dec.,
2008
|
Outcome Draft harmonized
Project Detailed Outline
|
1.4. Prepare recommendations
to expedite approval procedures of the Government and the donors
|
MPI
and ADB
|
IMTF,
WB and other interested donors
|
Dec.,
2008
|
Draft harmonized Draft
recommendations
|
2. Common Feasibility Study
Guidelines
|
|
|
|
|
2.1. Dissemination of Common
FS Guidelines and Training
|
MPI
and KfW
|
Line
Agencies, 6 Banks and other interested donors
|
By
4th Quarter 2008
|
Workshops and training courses
for relevant stakeholders are prepared and organized
|
2.2. Implementation of Common
FS Guidelines
|
MPI
and KfW
|
Line
Agencies, 6 Banks and other interested donors
|
Ongoing
|
All FS for 6 Banks projects
are elaborated according to Common FS Guidelines
|
2.3. Elaboration of sector Guidelines
in specific sectors (proposal: transport, water supply, waste water disposal,
rural develoment, health, energy)
|
MPI
and KfW
|
Line
Agencies, 6 Banks and other interested donors
|
By
2nd Quarter 2009
|
Sector guidelines in line with
the Common FS Guidelines are developed and approved by GoV and 6 Banks
|
3. Advanced Actions
|
|
|
|
|
3.1. Develop the list of
Advance Actions (including responsible agency for implementation, resources, when
in the project cycle). The list should separate the advance actions that can
be implemented under the existing legal framework and the advance actions
that would require changes to the existing legal framework
|
MPI
and ADB
|
IMTF,
Line Agencies, WB and other interested donors
|
Aug.,
2008
|
List of Advance Actions
|
3.2. Identify the required
changes to the regulatory framework that facilitate implementation of advance
actions
|
MPI
and ADB
|
IMTF,
Line Agencies, WB and other interested donors
|
Aug.,
2008
|
Proposal on changes to the
legal framework
|
3.3. Compile data on start-up
performance by indicators of project without advance actions
|
MPI
and ADB
|
IMTF,
Line Agencies, WB and other interested donors
|
Aug.,
2008
|
Start-up performance data
|
3.4. The Prime Minister (i)
approves the List of Advance Actions; (ii) issues decision on the
implementation of advance actions that can be implemented under the current
regulatory framework under all project approved in 2008; (iii) approves to
pilot the implementation of advance actions that required changes to
regulatory framework in 6 projects (each from each Bank)
|
MPI
and ADB
|
IMTF,
Line Agencies, WB and other interested donors
|
Sept.,
2008
|
- Approved list of advance actions
Prime Minister’s Decision
- Prime Minister’s approval to
pilot advance actions that required changes to legal framework in 6 project
|
3.5. Implement and pilot
advance actions
|
MPI
and ADB
|
IMTF,
Line Agencies, WB and other interested donors
|
Sept.,
2008
|
|
3.6. Conduct a survey on
start-up performance of projects implementing/piloting advance actions and
compare that the data under 3.3
|
MPI
and ADB
|
IMTF,
Line Agencies, WB and other interested donors
|
Jun.,
2010
|
Report on survey findings
|
3.7. Based on the survey
findings, PM instructs concerned agencies to revise the regulatory framework
as appropriate
In case the changes need to be
approved by NA, the Government shall make proposals to NA for consideration
|
MPI
and ADB
|
IMTF,
Line Agencies, WB and other interested donors
|
Aug.,
2010
|
- Decision of the Prime
Minister
- Government’s submission to
the National Assembly
|
3.8. Revising relevant laws
and regulations
|
MPI/ADB
|
IMTF,
Line Agencies, WB and other interested donors
|
From
Aug., 2010
|
Laws and other legal documents
that facilitate implementation of advance actions
|
4. Agreed Agenda for Mutual
Engagement in Dialogue on remaining Gaps in Procurement Regulations
|
|
|
|
|
4.1. Prepare a directive to be
sent to each Line Agency and Project Owner of on-going ODA funded projects
informing them of (a) the remaining gaps and differences between GoV
Procurement Regulations and donor’s good practice; and (b) of the general
rules, in line with Article 3 of the Procurement Law if there is difference
in procurement regulations between the Government and the Donor, the Legal
Agreement prevail
|
MPI,
WB and JBIC
|
IMTF,
MOC, 6 Banks and other interested donors
|
Jul.,
2008
|
Project owner and PMUs are
aware that for contracts financed in whole or in part through ODA, if there
is difference in procurement regulations between the Government and the
Donor, the agreed procurement procedures in the legal agreement with the
Donor prevail even if those procedures conflict with Government regulations.
|
4.2. Make concrete proposals
for improvement of Vietnamese procurement legislation system (as per Good
Practice “gaps” matrix) in order to enhance competition and transparency, economic
efficiency and harmonization
|
MPI,
WB and JBIC
|
IMTF,
MOC, 6 Banks and other interested donors
|
Jan.,
2009
|
National Assembly is aware of
these issues and proposed solutions raised by the Government (MPI) at the
National Assembly sessions
|
4.3. Revise templates for
publishing procurement notices in Vietnam Procurement Review and DMPP/MPI
website to meet minimum requirements for harmonization
|
MPI
and WB
|
IMTF,
6 Banks and other interested donors
|
Jan.,
2009
|
Procurement plans, Spectific
procurement notices and notices of contract award(s) include the all the
relevant information to meet the minimum requirements for harmonization
|
4.4. Discuss and agree with 6
Banks on Standard Bidding Documents for Works and Goods in ODA projects
|
MPI
and WB
|
IMTF,
6 Banks and other interested donors
|
Mar.,
2009
|
Harmonized standard bidding
document for NCB works and goods are issued
|
4.5. Train project
implementation staff, including fiduciary control staff, at both central and
provincial levels. Formalize procurement training and establish a certificate
scheme
|
MPI
and WB
|
IMTF,
6 Banks and other interested donors
|
Recurrent
- at least twice a year
|
Project owner, PMU staff and
control staff and inspectors understand how to deal with major inconsistencies
between Government and Donor Procurement procedures
|
4.6. Prepare Guidance note on
mechanisms for dealing with procurement related complaints
|
MPI
and WB
|
IMTF,
6 Banks and other interested donors
|
Jun.,
2009
|
A more transparent mechanism
for dealing with procurement complaints is established
|
5. Reform of the Cost Norms
System
|
|
|
|
|
5.1. Continue the reform of
Cost Norms by:
a. Identify the gap between
Decree 99/CP and international good practices
b. Identify possible areas for
improvement of Decree 99/CP
|
MOC,
WB and JBIC
|
MPI,
IMTF and other interested donors
|
Dec.,
2008
|
Gap matrix
|
5.2. Propose the areas for
further strengthening the government legal framework and/or other necessary
studies based on the recommendation on improvement of Decree 99;
|
MOC,
WB and JBIC
|
MPI,
IMTF and other interested donors
|
Dec.,
2008
|
Revised legal documents as
needed
|
5.3. Develop further the training
proposal based on the recommendation on improvement of Decree 99
|
MOC,
WB and JBIC
|
MPI,
IMTF and other interested donors
|
Dec.,
2008
|
Training proposals
|
5.4. Technical short term training
in three key areas: (i) Cost estimate; (ii) Quantity surveyor and (iii)
Databank
|
MOC,
WB and JBIC
|
MPI,
IMTF and other interested donors
|
Dec.,
2008 - Dec., 2009
|
Related agencies understand
how to ensure the process smooth and in line with the regulations
|
6. Accelerate Payment
|
|
|
|
|
6.1. Review current FM system
and the need to strengthen M&E systems
|
MOF,
AFD and Korea Eximbank
|
MPI,
IMTF, Line Agencies and other interested donors
|
Sept.,
2008
|
Report about findings on the status
of budgeting and allocating counterpart funds
|
6.2. Develop disbursement
targets on regular basis to improve the timing of disbursements in order to
achieve 75% of aid disbursed on schedule (Indicator 7 HCS)
|
MOF,
AFD and Korea Eximbank
|
MPI,
IMTF, Line Agencies Project Owners and other interested donors
|
Sept.,
2008
|
PMUs prepare
annually/quarterty disbursements targets (even on monthly basis for critieal
projects)
PMUs make reports on the
actual disbursement in comparison with the scheduled disbursements
|
6.3. Cnducting a survey on the
PMUs of ODA loan projects and on the expenditure controlling agencies (State
Treasury, VDB), focusing on efficiency of the current procedure, capacity of the
expenditure controlling agencies, and recommendations for improvement
|
MOF,
AFD, Korea Eximbank
|
Selected
PMUs and controlling agencies
|
Dec.,
2008
|
Evaluate the existing
regulations on budget management
|
6.4. Clarifying the roles and
responsibilities of agencies related with ODA checking and payment process
|
MOF,
AFD and Korea Eximbank
|
IMTF
and controlling agencies
|
By
1st quarter, 2009
|
Recommedations for removing
non-essential expenditure checks and enforcement of business standard (i.e. pilot
the use of the threshold of expenditure, the random controls, the ex-post
controls and make appropriate mechanism depending on the risk analysis and
management for specific expenditures/projects such as projects using less
conditional funds)
Issue new regulation to
institutionalize the results of reform process
|
6.5. Provide training
workshops on policies, regulations and professional procedures to the related
staffs of the expenditure controlling agencies (State Treasury, VDB)
|
MOF,
AFD and Korea Eximbank
|
IMTF
and other interested donors
|
By
2nd quarter, 2009
|
Related agencies (State
Treasury, VDB) understand how to ensure the process smooth and in line with
the regulations
|
6.6. Harmonize the financial formats
between the Government and donors
|
MOF,
AFD and Korea Eximbank
|
IMTF
and other interested donors
|
Sept.,
2009
|
Develop and use common
financial formats
|
7. Alignment Monitoring Tool
|
|
|
|
|
7.1. Raising awareness of PMUs
on using AMF in Decision 803/2007/QD-BKH: sharing the 6 Banks’ commitment to
use AMF, Help Desk and follow up PMU implementation
|
MPI
and 6 Banks
|
Line
agencies, Project Owners and other interested donors
|
July,
2008
|
Improve submission rate for
4th Quarter, 2008
|
7.2. Training on AMT skills
taking advantage of PMU’s gathering at porfolio review meeting
|
MPI
and 6 Banks
|
Line
agencies, Project Owners and other interested donors
|
Ongoing
|
Improve submission rate
|
7.3. Increase the use of MPI Development
Portal and the MPI’s Help Desk to solve all the common issues in process of
implementing Decision 803/2007/QD-BKH (e.g.: Issues related to umbrella
projects, ongoing projects which are going to complete and most frequent
questions, etc...)
|
MPI
|
Line
agencies, Project Owners
|
Aug.,
2008
|
Improve quality of submitted
reports
|
7.4. Using AMT for a number of
specific sectors (such as MARD, MOH, MOET, etc)
|
MPI
and 6 Banks
|
Selected
line agencies, Project Owners and other interested donors
|
Oct.,
2008
|
AMT used in a number of
specific sector
|
8. PMU Reform
|
|
|
|
|
8.1. Making survey on
foregoing PMU reform issues in several sectors including Transport Sector
|
MPI
and JBIC
|
Line
agencies, Project Owners and other interested donors
|
Sept,
2008
|
Fact paper for on-going PMU
reform based on the case studies of 6 Banks Projects
|
8.2. Making analysis for
application of existing regulations by taking specific examples from 6 banks projects
in health, education, and agricultural sector
|
MPI
and JBIC
|
Line
agencies, Project Owners and other interested donors
|
Nov.,
2008
|
Recommendations to revise the
existing legal document
|
8.3. Revising regulations (if
necessary)
|
MPI
|
|
Dec.,
2008
|
Revised legal document
|
9. Common policy framework for
resettlement and guidelines on environmental assessment procedures and
implementation
|
|
|
|
|
Resettlement
9.1. Develop a typology of
illegal land users
|
MONRE
and ADB
|
MPI,
IMTF, WB and other interested donors
|
Dec.,
2008
|
Description on typology
|
9.2. Describe the laws and
regulations that apply to illegal land users, and how they are applied
|
MONRE
and ADB
|
MPI,
IMTF, WB and other interested donors
|
Dec.,
2008
|
Description on legal framework
|
9.3. Recommend actions to (i)
improve the outcomes of resettlement of illegal land users, and (ii)
facilitate the dialogue of the development partners with the Government on
the treatment of illegal land users
|
MONRE
and ADB
|
MPI,
IMTF, WB and other interested donors
|
Dec.,
2008
|
Specific recommended actions
|
9.4. Clarify how best to
define the cut-off date
|
MONRE
and ADB
|
MPI,
IMTF, WB and other interested donors
|
Dec.,
2008
|
Recommended definition of the cut-off
date
|
Environment
9.5. Support the revision of
Circular 08
|
MONRE
and ADB
|
MPI,
IMTF, WB and other interested donors
|
Dec.,
2008
|
Revised Circular 08
|
9.6. Develop environmental
assessment guidelines
|
MONRE
and ADB
|
MPI,
IMTF, WB and other interested donors
|
Dec.,
2008
|
Draft evironmental assessment
implementation guidelines
|
9.7. Disseminate environmental
assessment capcacity building tools
|
MONRE
and ADB
|
MPI,
IMTF, WB and other interested donors
|
Dec.,
2008
|
Stratcgic capacity building
roadmap and CD-ROM of “Viet Nam Environmental Assessment Toolkit”
|
Quyết định 883/2008/QĐ-BKH về Kế hoạch hành động cải thiện tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA thời kỳ 2008-2009 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 883/2008/QĐ-BKH ngày 14/07/2008 về Kế hoạch hành động cải thiện tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA thời kỳ 2008-2009 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
5.567
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|