ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 07 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU
TƯ NĂM 2025 TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn
cứ Công văn số 10731/BKHĐT-ĐTNN ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2025;
Theo
đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 226/SKHĐT-XTĐT ngày 23 tháng
01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2025 của tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Giám đốc các Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Công Thương; Trưởng
ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP (đ/b);
- Lưu VT, KTTH.TK.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH KON TUM NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU
TƯ NĂM 2025
I. QUAN ĐIỂM,
ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU
1. Quan
điểm
- Thu hút đầu tư là một nội dung
quan trọng, quyết định đến kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương. Cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và
tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh tiếp tục được xác định là một trong
những nhiệm vụ trọng tâm, hàng đầu của tỉnh với những giải pháp đồng bộ, đột
phá, có trọng tâm, trọng điểm và phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Chủ động thu hút, hợp tác đầu
tư có chọn lọc, lấy chất lượng, hiệu quả, công nghệ và bảo vệ môi trường là
tiêu chí đánh giá chủ yếu. Ưu tiên các dự án có công nghệ tiên tiến, công nghệ
mới, công nghệ cao, công nghệ sạch, quản trị hiện đại, có giá trị gia tăng cao,
có tác động lan tỏa, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu.
- Đa dạng hóa hình thức xúc tiến
đầu tư; tăng cường xúc tiến đầu tư thông qua hoạt động đối ngoại, hợp tác với
các cơ quan, tổ chức ngoại giao, kinh tế, thương mại của Việt Nam ở nước ngoài;
tập trung thu hút các nhà đầu tư lớn có tiềm lực vốn, công nghệ tiên tiến để
tham gia đầu tư vào các lĩnh vực lợi thế của tỉnh; sử dụng hợp lý, tiết kiệm tối
đa tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tốt môi trường, đảm bảo an ninh chính trị,
phát huy lợi thế sẵn có, đảm bảo phát triển bền vững; không thu hút đầu tư bằng
mọi giá.
- Đẩy mạnh công tác thu hút đầu
tư vào các lĩnh vực tiềm năng của tỉnh (như: Du lịch, nông nghiệp công nghệ
cao, công nghiệp chế biến, dược liệu,…). Khai thác tiềm năng, lợi thế về du
lịch của tỉnh, trọng tâm là du lịch văn hóa - lịch sử, du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, du lịch cộng đồng, gắn với bảo tồn, phát huy giá trị văn hoá của đồng
bào dân tộc thiểu số nhằm tạo ra sản phẩm du lịch đặc trưng của tỉnh. Qua đó,
giải quyết tốt vấn đề lao động, việc làm, an sinh xã hội; đảm bảo quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội.
- Chủ động tiếp xúc, kêu gọi,
làm việc với nhà đầu tư để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. Rút ngắn tối
đa thời gian chuẩn bị một dự án đầu tư nhằm thu hút, triển khai các dự án trên
địa bàn. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các mô hình kinh tế tập thể, nhất là đổi
mới mô hình quản trị và đẩy mạnh tự động hóa, áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật trong sản xuất. Trên cơ sở đó, xây dựng mối quan hệ hợp tác, liên kết
giữa doanh nghiệp với hợp tác xã, tổ hợp tác để sản xuất, tiêu thụ nông sản
theo chuỗi giá trị, trong đó doanh nghiệp giữ vai trò trụ cột, dẫn dắt.
2. Định
hướng
- Tập trung thực hiện định hướng
về phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ
XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025; định hướng về phát triển du lịch tại Nghị quyết số
12-NQ/TU ngày 18 tháng 5 năm 2022; định hướng về phát triển nông nghiệp tại Nghị
quyết số 05-NQ/TU ngày 25 tháng 11 năm 2021; bám sát quan điểm chỉ đạo về Chiến
lược phát kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030 và kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội 5 năm 2021-2025, Quy hoạch tổng thể Quốc gia, Quy hoạch vùng Tây Nguyên,
Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; bám sát quan điểm chỉ
đạo về định hướng hợp tác đầu tư nước ngoài tại Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20
tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị và các chương trình hành động của Chính phủ về
Chiến lược Quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030; Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030;
Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050; Chiến
lược phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030; xác định
phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, ứng
dụng mạnh mẽ khoa học và công nghệ, là lựa chọn mang tính chiến lược, thúc đẩy
tăng trưởng và năng lực cạnh tranh quốc gia trong dài hạn.
- Nâng cao năng lực và đổi mới,
đa dạng các hình thức, hoạt động xúc tiến đầu tư theo hướng có trọng tâm, trọng
điểm; chú trọng các dự án quy mô lớn, các dự án chiến lược, các dự án trọng điểm
của khu vực; việc thu hút đầu tư cần có tính chọn lọc, thực hiện kêu gọi, thu
hút đầu tư đảm bảo phù hợp với quy hoạch, hiện trạng đất đai và tiềm lực của địa
phương, tập trung vào ngành, lĩnh vực phù hợp với tiềm năng, lợi thế của tỉnh;
phát huy lợi thế vùng lõi của khu vực Tam giác phát triển, trên tuyến hành lang
Đông Tây qua Cửa khẩu quốc tế Bờ Y, gắn hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh với
chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia, kế hoạch xúc tiến đầu tư của các bộ,
ngành Trung ương, các địa phương trong cả nước.
- Tăng cường áp dụng công nghệ
số trong công tác xúc tiến đầu tư, đẩy mạnh hệ thống hóa, số hóa các số liệu, dữ
liệu về các quy hoạch; môi trường đầu tư; các quy định pháp luật, chính sách,
thủ tục về đầu tư, môi trường, đất đai, cơ sở dữ liệu chuyên sâu về khu kinh tế,
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh... nhằm hỗ trợ nhà đầu
tư tìm kiếm môi trường đầu tư. Chủ động tiếp xúc, kêu gọi, làm việc với nhà đầu
tư để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, rút ngắn tối đa thời gian chuẩn bị
dự án đầu tư.
- Thu hút các nhà đầu tư chiến
lược, doanh nghiệp có năng lực, kinh nghiệm đầu tư xây dựng các khu dịch vụ du
lịch phức hợp, du lịch sinh thái, cơ sở vui chơi giải trí... phù hợp với nhu cầu
và xu hướng du lịch mới. Ưu tiên thu hút đầu tư đối với các khu, điểm du lịch gắn
với sản phẩm đặc thù; chú trọng công tác quy hoạch các khu, điểm du lịch mới đảm
bảo các sản phẩm du lịch phù hợp với định hướng của quy hoạch tỉnh, phát triển
hệ thống sản phẩm du lịch đặc thù chất lượng, đa dạng; khuyến khích các nội
dung nghiên cứu mang đặc sắc trong các đồ án quy hoạch; chú trọng phổ biến các
khu vực thu hút đầu tư mới, ưu tiên các nhà đầu tư lớn với cam kết phát triển sản
phẩm du lịch theo định hướng của nội dung đề xuất và định hướng của tỉnh; huy động,
sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, đẩy mạnh đầu tư theo phương thức hợp tác
công tư.
- Tiếp tục đầu tư và thu hút
các nhà đầu tư có tiềm lực đầu tư kinh doanh, phát triển hoàn thiện cơ sở hạ tầng
tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp hiện có và đầu tư mới các khu, cụm
công nghiệp tại các địa bàn thuận lợi; huy động vốn, đầu tư kết cấu hạ tầng Khu
kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, để phát triển mạnh kinh tế cửa khẩu, kinh tế
biên mậu. Đẩy nhanh đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Sao Mai, Khu công nghiệp Đăk
Tô và các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; khuyến khích các doanh nghiệp đầu
tư phát triển vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh thu hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng
thương mại, dịch vụ, nhất là các dự án hậu cần xuất nhập khẩu (Logistics) tại
Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tập
trung thu hút đầu tư các cơ sở sơ chế, sản xuất, chế biến sâu các sản phẩm từ
dược liệu (trọng tâm là kêu gọi, thu hút đầu tư các nhà máy chế biến: gỗ;
trái cây; Sâm Ngọc Linh và dược liệu khác), phấn đấu phát triển vùng dược
liệu tỉnh Kon Tum thành vùng dược liệu trọng điểm quốc gia và trở thành trung
tâm sản xuất dược liệu lớn của cả nước.
- Thực hiện nhất quán chủ
trương chỉ xem xét chấp thuận các dự án đầu tư sản xuất vào các khu, cụm công
nghiệp theo quy hoạch. Ngoài khu, cụm công nghiệp chỉ xem xét chấp thuận đối với
các dự án có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các dự án
có tính chất đặc thù không thể sản xuất trong khu, cụm công nghiệp (các dự
án khai thác, chế biến khoáng sản, dự án sản xuất vật liệu xây dựng…).
- Ưu tiên kêu gọi các tập đoàn
kinh tế lớn có tiềm lực tài chính, các doanh nghiệp thuộc top 500 doanh nghiệp
lớn nhất Việt Nam (VNR500) đầu tư các dự án vào tỉnh trong các lĩnh vực,
đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ. Có chính
sách khuyến khích các doanh nghiệp trong tỉnh triển khai thực hiện các dự án đầu
tư theo định hướng của tỉnh, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong tỉnh liên
kết với các doanh nghiệp FDI để tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất. Khuyến
khích, thu hút các đối tác có thương hiệu toàn cầu, có năng lực tài chính lớn,
có khả năng đầu tư ổn định, lâu dài, có tính liên kết và thu hút đầu tư sản xuất
các sản phẩm phụ trợ; tiếp tục tăng cường kết nối, quan hệ hợp tác với một số
doanh nghiệp và địa phương nước ngoài, nhất là Hàn Quốc, Nhật Bản, Pháp, Úc...
qua đó kêu gọi các tập đoàn có tiềm lực kinh tế trong nước và các nhà đầu tư nước
ngoài đến khảo sát, tìm hiểu cơ hội đầu tư. Tăng cường công tác thẩm định công
nghệ của các dự án thu hút đầu tư. Quan tâm đến công tác chuyển giao khoa học
công nghệ, đặc biệt là trong quá trình đàm phán, xem xét cấp giấy chứng nhận đầu
tư các dự án FDI, các dự án tài trợ, hỗ trợ kỹ thuật... xuất khẩu và tham gia
chuỗi giá trị toàn cầu.
- Tăng cường công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, nâng cao trách nhiệm của Thủ trưởng các cấp, các ngành trong việc triển
khai thực hiện công tác cải cách hành chính; tạo môi trường đầu tư, kinh doanh
thuận lợi nhất cho nhà đầu tư, doanh nghiệp, đổi mới đa dạng hóa công tác xúc
tiến đầu tư theo hướng ưu tiên; thực hiện việc tiếp xúc thường xuyên giữa địa
phương với nhà đầu tư để kịp thời giải quyết, tháo gỡ khó khăn; công khai và thực
hiện tốt quy trình, thời gian giải quyết các thủ tục hành chính, tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho nhà đầu tư triển khai dự án.
3. Mục tiêu
- Tạo lập môi trường đầu tư,
kinh doanh thuận lợi, minh bạch, bình đẳng, tăng cường ứng dụng khoa học, công
nghệ và đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, tăng trưởng xanh, chuyển đổi số, năng lực cạnh
tranh ngày càng cao nhằm thu hút tối đa, sử dụng hiệu quả nguồn lực xã hội, góp
phần xây dựng và phát triển tỉnh Kon Tum theo mục tiêu tại Nghị quyết số
23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển
kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 và theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ
XVI, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Huy động, khai thác và sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực, tiềm năng, lợi thế của tỉnh. Trong đó, xây dựng nền
nông nghiệp theo hướng hiện đại, có khả năng cạnh tranh và giá trị cao phát triển
một số vùng, khu sản xuất nông nghiệp tập trung, ứng dụng công nghệ cao, công
nghệ sinh học, nông nghiệp hữu cơ tại các huyện Đăk Hà, Kon Plông, Ia H’Drai,
Kon Rẫy, thành phố Kon Tum và những địa bàn có điều kiện; phát triển ngành du lịch
của tỉnh trở thành ngành kinh tế dịch vụ chuyên nghiệp, giàu bản sắc, có sức cạnh
tranh trong cả nước, từng bước định vị du lịch Kon Tum qua đó góp phần phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh.
II. NỘI
DUNG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ 2025
1. Nghiên
cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
Nhằm kêu gọi các nhà đầu tư chiến
lược có tiềm lực kinh tế trong và ngoài nước đến khảo sát tìm hiểu cơ hội đầu
tư các dự án có quy mô lớn, công nghệ tiên tiến, sử dụng tiết kiệm tài nguyên,
thân thiện với môi trường, qua đó tạo sự chuyển biến mạnh mẽ số lượng, chất lượng,
hiệu quả đầu tư. Đồng thời, nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng
và đối tác đầu tư theo các chuyên đề, ngành nghề làm cơ sở để xúc tiến các nhóm
dự án động lực trên các lĩnh vực. Làm việc với các tổ chức quốc tế như JICA,
KOTRA... để thu thập thông tin, số liệu, xu hướng đầu tư FDI vào Việt Nam;
nghiên cứu, chọn lọc tham gia các hội nghị, hội thảo do các tổ chức nêu trên tổ
chức tại Việt Nam và nước ngoài. Tỉnh Kon Tum tổ chức thực hiện và triển khai
các hoạt động sau:
- Thu thập thông tin, tổng hợp,
nghiên cứu xây dựng các đề án, báo cáo, tài liệu.
- Tham gia các đoàn khảo sát,
nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài; đoàn công tác xúc tiến đầu tư theo từng
chuyên đề hoặc đối tác cụ thể.
- Tổ chức đón tiếp các nhà đầu
tư trong nước và nước ngoài đến tìm hiểu, nghiên cứu môi trường đầu tư và thực
hiện đầu tư.
2. Xây dựng
hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm
năng, cơ hội và kết nối đầu tư
Đổi mới công tác xúc tiến đầu
tư, đa dạng các hình thức thu hút đầu tư, ưu tiên lựa chọn các dự án có quy mô
đầu tư lớn, công nghệ tiên tiến, hiện đại, sản xuất thân thiện với môi trường,
các nhà đầu tư có tiềm lực và chiến lược đầu tư dài hạn, tạo sự lan tỏa. Gắn hoạt
động xúc tiến đầu tư của tỉnh với chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia, kế hoạch
xúc tiến đầu tư của các bộ, ngành Trung ương, các địa phương trong cả nước. Tổ
chức các hoạt động xúc tiến đầu tư kết hợp xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch
trong nước ở quy mô cấp tỉnh và các hoạt động xúc tiến đầu tư tại một số địa
phương. Phối hợp với các đại diện Tham tán kinh tế, đầu tư của các Đại sứ quán,
Tổng Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài, tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức
này để quảng bá, giới thiệu, xúc tiến đầu tư vào tỉnh tại nước ngoài. Tỉnh Kon
Tum tổ chức thực hiện và triển khai các hoạt động sau:
- Tổ chức, tham gia diễn đàn, hội
nghị, hội thảo, tọa đàm xúc tiến đầu tư ở trong nước và nước ngoài.
- Tuyên truyền, quảng bá môi
trường đầu tư, chính sách, pháp luật về đầu tư trên các phương tiện thông tin đại
chúng trong nước và nước ngoài; Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu, lắp đặt pano,
áp phích… quảng bá tiềm năng, thế mạnh, những chính sách thu hút đầu tư, các dự
án kêu gọi thu hút đầu tư của tỉnh.
- Tổ chức hoặc tham gia đoàn
công tác để xúc tiến đầu tư theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể.
3. Hỗ trợ,
hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư
Thực hiện chủ trương chuyển từ
tinh thần đồng hành cùng nhà đầu tư sang tinh thần chủ động tiếp xúc, kêu gọi,
làm việc với nhà đầu tư, tạo sự tương tác trực tiếp giữa chính quyền và doanh
nghiệp đồng thời chia sẻ và cùng tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc. Kết nối thế mạnh
riêng của từng doanh nghiệp với các đối tác trong và ngoài tỉnh, tạo mối quan hệ
cung cầu. Tạo sân chơi lành mạnh, kết nối các doanh nghiệp trẻ, tìm kiếm các đề
tài khởi nghiệp có tác động đến sự phát triển của địa phương. Kết nối các doanh
nghiệp có sản phẩm đặc trưng với các tỉnh bạn. Tạo kênh tiếp nhận, cung cấp
thông tin đa chiều. Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm
hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác
và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp chủ trương đầu tư. Tỉnh Kon
Tum triển khai các hoạt động sau:
- Tổ chức gặp mặt, đối thoại với
doanh nghiệp và nhà đầu tư (Hội nghị Đối thoại với Doanh nghiệp tổ chức 02 lần/năm;
Chương trình Cà phê Doanh nghiệp - doanh nhân được tổ chức hằng tháng).
- Kết nối nhà đầu tư với: Cơ
quan nhà nước, các nhà đầu tư, các tổ chức, cá nhân.
- Cung cấp thông tin, hướng dẫn
nhà đầu tư thực hiện thủ tục đầu tư và các thủ tục hành chính liên quan đến đầu
tư.
- Tổng hợp đề xuất, kiến nghị của
nhà đầu tư và hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt
động đầu tư, kinh doanh.
4. Xây dựng
hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
Nhằm đẩy mạnh chuyển đổi số, hiện
đại hóa hành chính, ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong các hoạt động
quản lý, điều hành, giải quyết công việc, hệ thống hóa, số hóa các số liệu, dữ
liệu về các quy hoạch; môi trường đầu tư; các quy định pháp luật, chính sách,
thủ tục về đầu tư, môi trường, đất đai, cơ sở dữ liệu chuyên sâu về khu kinh tế,
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh... nhằm hỗ trợ nhà đầu
tư tìm hiểu môi trường đầu tư, triển khai lập quy hoạch chi tiết dự án và lập dự
án đầu tư. Rà soát, xây dựng và ban hành các văn bản quy định về cơ chế, chính
sách ưu đãi đối với từng khu công nghiệp, từng vùng, từng ngành. Tỉnh Kon Tum
triển khai các hoạt động sau:
- Xây dựng hệ thống thông tin
và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư; xây dựng cổng, trang
thông tin điện tử về xúc tiến đầu tư;
- Thu thập, hệ thống hoá các số
liệu; môi trường đầu tư; pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội
và đối tác đầu tư.
- Xây dựng vận hành trang thông
tin điện tử về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ
hội đầu tư, đối tác đầu tư.
5. Xây dựng
danh mục dự án thu hút đầu tư
Nhằm kịp thời rà soát, điều chỉnh,
bổ sung danh mục dự án thu hút đầu tư phù hợp với tình hình thực tế địa phương,
đồng thời, tiến hành rà soát thực trạng các dự án đã được thực hiện, các dự án
đã có chủ đầu tư hay cấp chủ trương đầu tư nhưng chậm triển khai, các dự án đã
bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thu hồi đất... tránh tình trạng các
dự án “treo”, thu hút, kêu gọi các nhà đầu tư có đủ năng lực thực hiện dự án.
Khảo sát, đánh giá lợi thế, quy hoạch, hiện trạng sử dụng đất tại các khu vực,
các địa phương trên địa bàn tỉnh để xây dựng danh mục các dự án trọng điểm, dự
án động lực cần thu hút đầu tư trong giai đoạn 2022 - 2025. Tỉnh Kon Tum triển
khai các hoạt động sau:
- Định kỳ rà soát, điều chỉnh,
bổ sung danh mục dự án thu hút đầu tư phù hợp với thực tế của địa phương để kịp
thời phục vụ các hoạt động xúc tiến đầu tư.
- Số hóa danh mục dự án thu hút
đầu tư.
6. Xây dựng
các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
Thường xuyên tổng hợp, xây dựng,
cập nhật, bổ sung thông tin bộ tài liệu xúc tiến đầu tư phù hợp với tình hình
thực tiễn từng thời điểm, từng đối tượng nhà đầu tư. Bên cạnh đó, tại các địa
phương, các ngành sẽ nghiên cứu xây dựng ấn phẩm, tài liệu xúc tiến đầu tư
riêng để phục vụ cho các dự án theo nhu cầu phát triển riêng từng ngành, địa
phương. Tỉnh Kon Tum triển khai các hoạt động sau:
- Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu,
phóng sự phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.
- Lựa chọn và tổ chức in ấn một
số loại bản đồ để phục vụ các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước.
7. Đào tạo,
tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
Nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ
và kỹ năng xúc tiến đầu tư cho các cán bộ phụ trách công tác xúc tiến đầu tư của
các Sở, Ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh. Nâng cao trình độ ngoại ngữ
cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư, từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ
chuyên nghiệp, đáp ứng nhiệm vụ đặt ra. Tỉnh Kon Tum triển khai các hoạt động
sau:
- Cử cán bộ, công chức, viên chức
tham gia các lớp tập huấn nâng cao năng lực, chuyên môn xây dựng tài liệu và tổ
chức các hoạt động xúc tiến đầu tư do bộ, ngành Trung ương tổ chức.
- Phối hợp với đơn vị có chức
năng tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về kỹ năng tổ chức các hoạt động xúc tiến
đầu tư cho cán bộ, công chức, viên chức có liên quan.
8. Hợp tác
trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư
Tổ chức các đoàn đi khảo sát,
nghiên cứu, học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư, mô hình phát triển các khu
công nghiệp, khu kinh tế ở trong và ngoài nước. Học tập kinh nghiệm của các địa
phương đã có kinh nghiệm và thành công trong công tác xúc tiến, thu hút đầu tư
nước ngoài. Thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin với tổ chức xúc tiến đầu
tư trong nước và quốc tế như: KOTRA, JICA, các Tham tán đầu tư, thương mại tại
các nước,… để tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ trong việc quảng bá, giới thiệu tiềm
năng, môi trường và cơ hội đầu tư vào tỉnh.
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các chương trình hợp tác với các địa phương đã ký kết, đồng thời mở
rộng hợp tác với các địa phương khác trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi và theo
đúng pháp luật nhằm hình thành và phát triển mối quan hệ lâu dài, bền vững làm
cơ sở phát huy lợi thế, khai thác các tiềm năng của từng địa phương, góp phần đẩy
nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội, tỉnh Kon Tum triển khai các hoạt động
sau:
- Tổ chức thực hiện Thỏa thuận
hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa tỉnh Kon Tum và các địa phương có sự
liên kết, hỗ trợ, bổ sung cho nhau.
- Triển khai các Biên bản ghi
nhớ hợp tác đầu tư giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum với các tập đoàn, doanh
nghiệp trong và ngoài nước.
- Tổ chức đoàn cán bộ làm công
tác xúc tiến đầu tư đi học tập tại một số tỉnh, thành phố có nhiều kinh nghiệm
trong công tác quảng bá xúc tiến đầu tư.
(Chi tiết tại Phụ biểu gửi
kèm theo)
PHẦN II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí: Kinh
phí thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2025 thuộc dự toán chi ngân sách
nhà nước năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các đơn vị (bổ sung khi có
nhiệm vụ mới) và chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia (nếu có).
2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan triển khai toàn diện các nội dung Chương trình xúc tiến đầu tư năm
2025 đảm bảo tiến độ và chất lượng tham mưu.
Là đầu mối tiếp nhận kiến nghị,
phản ánh của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình tổ chức
thực hiện Chương trình này; Căn cứ nhu cầu, tình hình thực tiễn, tham mưu, đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Chương trình Xúc tiến đầu tư năm
2025 đảm bảo mục tiêu, yêu cầu đặt ra theo đúng quy định hiện hành, định kỳ 6
tháng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai thực hiện.
3. Thủ trưởng các sở,
ban ngành, địa phương:
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao, triển khai các nhiệm vụ cụ thể và xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư của
từng cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao tính chủ động trong công tác Xúc tiến đầu
tư; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai các nhiệm vụ được
giao trong nội dung Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2025.
Trong quá trình thực hiện công
tác thu hút, quảng bá đầu tư cần chú ý các ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại
Công văn số 10731/BKHĐT-ĐTNN ngày 26 tháng 12 năm 2024 để tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư đạt hiệu quả.
Phối hợp cung cấp thông tin phục
vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động Xúc tiến đầu tư của toàn tỉnh
gửi cho cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh tổng hợp.
Phối hợp chặt chẽ với cơ quan
thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh để cung cấp thông tin, khảo sát thực
địa và tiếp đón các nhà đầu tư.
Tăng cường phối hợp giữa các sở,
ban, ngành, địa phương trong việc thực hiện và triển khai hiệu quả hoạt động
xúc tiến đầu tư tại chỗ thông qua bám sát, đôn đốc, hỗ trợ các dự án đầu tư, chủ
động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư đang hoạt động trên địa bàn
tỉnh; rà soát phát hiện các vấn đề bất cập và đề xuất bổ sung hoàn thiện chính
sách pháp luật liên quan đến quản lý công tác xúc tiến thu hút đầu tư, phát huy
hiệu quả các kênh tiếp nhận thông tin Nhà đầu tư; phân công đầu mối theo dõi, định
kỳ tổng hợp và gửi thông tin thường xuyên về cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến
đầu tư của tỉnh (06 tháng đầu năm và cả năm) để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh về tiến độ và kết quả thực hiện.
4. Sở Tài chính: Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, hướng dẫn các đơn vị
liên quan thực hiện thanh, quyết toán theo quy định./.
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 77 /QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Tên hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Thời gian tổ chức thực hiện
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Địa điểm
|
Mục đích/Nội dung của hoạt động
|
Địa bàn/ tỉnh/, vùng kêu gọi đầu tư
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Tổ chức/ cơ quan trong nước
|
Quốc tịch/Tỉnh, thành phố
|
Ngân sách cấp (triệu đồng)
|
Khác
(tài trợ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.040
|
|
1.1
|
Thu thập các thông tin về nhu
cầu, xu hướng kinh doanh các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh
|
Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.
|
Định kỳ
|
UBND các huyện, thành phố, Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư
của tỉnh
|
x
|
x
|
Phân tích xu hướng và đối tác đầu tư
|
Các huyện, thành phố
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong tỉnh
|
100
|
|
1.2
|
Tham gia các đoàn khảo sát,
nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài; đoàn công tác xúc tiến đầu tư theo từng
chuyên đề hoặc đối tác cụ thể do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao tổ chức.
|
Quý II hoặc IV
|
Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh
|
x
|
x
|
Dự báo và đề xuất dự án, lĩnh vực kêu gọi đầu tư
|
Địa bàn tỉnh Kon Tum
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong và ngoài nước
|
110
|
|
1.3
|
Tổ chức đón tiếp các nhà đầu tư
trong nước và nước ngoài đến tìm hiểu, nghiên cứu môi trường đầu tư và thực
hiện đầu tư.
|
Khi có nhà đầu tư
|
BQLKKT tỉnh; Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh; UBND
các huyện, thành phố,
|
x
|
x
|
Hỗ trợ nhà đầu tư, đẩy mạnh hợp tác và đề xuất dự án, lĩnh vực kêu gọi
đầu tư
|
KKTCK quốc tế Bờ Y, các KCN tỉnh Kon Tum
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tỉnh Kon Tum
|
100
|
|
2.1
|
Tổ chức, tham gia diễn đàn, hội
nghị, hội thảo, tọa đàm xúc tiến đầu tư ở trong nước và nước ngoài.
|
Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường,
chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư
|
Định kỳ
|
UBND tỉnh; Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh
|
x
|
x
|
Quảng bá, giới thiệu qua các kênh truyền thông, các phương tiện thông tin
đại chúng nhằm quảng bá tiềm năng, thế mạnh, những chính sách thu hút đầu tư,
các dự án kêu gọi thu hút đầu tư
|
Địa bàn tỉnh Kon Tum
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong và ngoài nước
|
110
|
|
2.2
|
Tuyên truyền, quảng bá môi
trường đầu tư, chính sách, pháp luật về đầu tư trên các phương tiện thông tin
đại chúng trong nước và nước ngoài
|
Thường xuyên
|
Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh; UBND các huyện,
thành phố, BQLKKT tỉnh Kon Tum
|
x
|
|
Địa bàn tỉnh Kon Tum
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong và ngoài nước
|
150
|
|
2.3
|
Tổ chức hoặc tham gia đoàn
công tác để xúc tiến đầu tư theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể
|
Định kỳ
|
UBND tỉnh; Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh
|
x
|
x
|
Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư
|
Trong và ngoài tỉnh
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong tỉnh
|
120
|
|
2.4
|
Lắp đặt Pa no, áp phích các
quy hoạch sau khi được phê duyệt.
|
Khi có quy hoạch
|
UBND các huyện, thành phố; BQLKKT tỉnh Kon Tum
|
x
|
|
Cụ thể hóa bằng hình ảnh, bộ tiêu chí tại những nơi thuận lợi
|
Vùng quy hoạch
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong tỉnh
|
150
|
|
3.1
|
Tổ chức đối thoại giữa các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư (cà phê Doanh nghiệp - doanh nhân);
|
Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư.
|
Định kỳ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố
|
x
|
|
Tổ chức gặp mặt các doanh nghiệp, hộ kinh doanh và hợp tác xã trên địa
bàn tỉnh để thực hiện lấy phiếu ý kiến và tổng hợp kiến nghị, đề xuất của các
hộ kinh doanh, hợp tác xã nhằm nắm bắt, tháo gỡ kịp thời khó khăn, vướng mắc
|
Trong và ngoài tỉnh
|
Doanh nghiệp, nhà đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
Trong tỉnh
|
200
|
|
3.2
|
Kết nối nhà đầu tư với cơ
quan nhà nước, với các nhà đầu tư, với các tổ chức, cá nhân.
|
Định kỳ
|
Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh; Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh
|
x
|
x
|
Trong và ngoài tỉnh
|
Doanh nghiệp, nhà đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
Trong tỉnh
|
50
|
|
3.3
|
Cung cấp thông tin, hướng dẫn
thủ tục đầu tư và hỗ trợ triển khai dự án sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
|
Thường xuyên
|
Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh; UBND các huyện,
thành phố; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
x
|
|
Trong và ngoài tỉnh
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong tỉnh
|
70
|
|
3.4
|
Tổng hợp đề xuất, kiến nghị của
nhà đầu tư và hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt
động đầu tư, kinh doanh
|
Định kỳ
|
Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
x
|
|
Trong tỉnh
|
Doanh nghiệp, nhà đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
Trong tỉnh
|
90
|
|
4.1
|
Xây dựng hệ thống thông tin
và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư; xây dựng cổng, trang
thông tin điện tử về xúc tiến đầu tư;
|
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu
phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Định kỳ
|
Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
x
|
|
Phối hợp cập nhật cơ sở dữ liệu lên trang thông tin điện tử tỉnh, báo,
đài, thông qua tuyên truyền nhằm phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư để phục
vụ tốt cho hoạt động quảng bá và xúc tiến đầu tư cũng như nhu cầu tham khảo của
các nhà đầu tư
|
Trong tỉnh
|
UBND các huyện các đơn vị có liên quan
|
Trong tỉnh
|
120
|
|
4.2
|
Thu thập, hệ thống hoá các số
liệu; môi trường đầu tư; pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ
hội và đối tác đầu tư.
|
Định kỳ
|
Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
x
|
|
Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư
|
Trong tỉnh
|
Trong tỉnh
|
90
|
|
4.3
|
Xây dựng vận hành trang thông
tin điện tử về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng,
cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư.
|
Thường xuyên
|
Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh; BQLKKT tỉnh Kon
Tum, UBND các huyện, thành phố
|
x
|
|
Kịp thời cập nhật nội dung, cải tiến hình thức trang TTĐT
|
KKTCK quốc tế Bờ Y, các KCN tỉnh Kon Tum
|
Trong tỉnh
|
220
|
|
5.1
|
Định kỳ rà soát, điều chỉnh,
bổ sung danh mục dự án thu hút đầu tư
|
Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư
|
Định kỳ
|
Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
x
|
|
Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư, phục vụ kịp thời các hoạt động xúc tiến
đầu tư khởi nghiệp
|
Trong tỉnh
|
UBND các huyện các đơn vị có liên quan
|
Trong tỉnh
|
100
|
|
5.2
|
Số hóa bản đồ danh mục thu
hút đầu tư
|
Thường xuyên
|
Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh; BQLKKT tỉnh Kon
Tum
|
x
|
|
Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư, phục vụ kịp thời các hoạt động XTĐT
|
KKTCK quốc tế Bờ Y, các KCN tỉnh Kon Tum
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong tỉnh
|
50
|
|
6.1
|
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu,
phóng sự phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Định kỳ
|
UBND các huyện, thành phố; Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư
của tỉnh; BQLKKT tỉnh Kon Tum
|
x
|
|
Đảm bảo nội dung, hấp dẫn hình thức phục vụ hoạt động XTĐT
|
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong tỉnh
|
350
|
|
6.2
|
Lựa chọn và tổ chức in ấn một
số loại bản đồ để phục vụ các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước
|
Định kỳ
|
Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh; UBND các huyện
thành phố
|
x
|
|
Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư
|
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong tỉnh
|
110
|
|
7.1
|
Cử cán bộ, công chức, viên chức
tham gia các lớp tập huấn nâng cao năng lực, chuyên môn xây dựng tài liệu và
tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư do Bộ, Ngành Trung ương tổ chức.
|
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
|
Khi có lớp tập huấn
|
BQLKKT tỉnh Kon Tum; Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh
|
x
|
|
Năng cao kỹ năng xây dựng tài liệu và tổ chức các sự kiện;
|
KKTCK quốc tế Bờ Y, các KCN tỉnh Kon Tum
|
Đơn vị tổ chức lớp
|
Trong và ngoài tỉnh
|
150
|
|
7.2
|
Phố hợp với Đơn vị có chức
năng tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về kỹ năng tổ chức các hoạt động xúc tiến
đầu tư cho cán bộ, công chức, viên chức có liên quan.
|
Quý II và IV
|
Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
x
|
|
Nâng cao kỹ năng tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư
|
|
Đơn vị có chức năng
|
Trong và ngoài tỉnh
|
120
|
|
8.1
|
Tổ chức thực hiện Thỏa thuận
hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa tỉnh Kon Tum và các địa phương
|
Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư.
|
Định kỳ
|
UBND tỉnh, Các sở ban ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố; Cơ
quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh
|
x
|
x
|
Đẩy mạnh hợp tác, đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức giữa địa phương
|
Trong và ngoài nước
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong và ngoài tỉnh
|
100
|
|
8.2
|
Triển khai các Biên bản ghi nhớ
hợp tác đầu tư giữa UBND tỉnh Kon Tum với các tập đoàn, doanh nghiệp trong và
ngoài nước.
|
Thường xuyên
|
Các sở ban ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố; Cơ quan thực hiện
chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh
|
x
|
x
|
Đẩy mạnh hợp tác đầu tư
|
Trong và ngoài nước
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong và ngoài nước
|
200
|
|
8.3
|
Tổ chức đoàn cán bộ làm công
tác XTĐT đi học tập tại một số tỉnh, TP có nhiều kinh nghiệm trong công tác
quảng bá xúc tiến đầu tư.
|
Thường xuyên
|
UBND tỉnh Kon Tum; Cơ quan thực hiện chức năng xúc tiến đầu tư của tỉnh;
BQLKKT tỉnh Kon Tum
|
x
|
|
Tổ chức đoàn cán bộ làm công tác XTĐT đi học tập tại một số tỉnh, TP có
nhiều kinh nghiệm trong công tác quảng bá XTĐT đẩy mạnh hợp tác đầu tư
|
Trong và ngoài tỉnh
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong và ngoài tỉnh
|
180
|
|