|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 73/2006/QĐ-TTg quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp Việt Nam theo vùng lãnh thổ đến2010-2020
Số hiệu:
|
73/2006/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
04/04/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
73/2006/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2006
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH
CÔNG
NGHIỆP VIỆT NAM THEO CÁC VÙNG LÃNH THỔ ĐẾN NĂM 2010,
TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2020
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp tại tờ trình số
2723/TTr-KH ngày 27 tháng 5 năm 2005 và Công văn số 4373/CV-KH ngày 16 tháng 8
năm 2005; ý kiến các Bộ, cơ quan liên quan,
QUYẾT
ĐỊNH :
Điều
1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển các ngành công
nghiệp Việt Nam theo các vùng lãnh thổ đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 với
những nội dung chủ yếu sau đây:
I. Quan điểm, mục tiêu và định hướng ưu tiên
phát triển
1. Quan điểm
a) Quan điểm phát triển toàn ngành công nghiệp
- Phát triển công nghiệp trên cơ sở phát huy
tổng hợp nguồn lực của mọi khu vực kinh tế, trong đó khu vực công nghiệp nhà
nước giữ vai trò định hướng.
- Phát triển công nghiệp theo hướng hình thành
cân đối động, đảm bảo sự ưu tiên phát triển các ngành, vùng phù hợp với nguồn
lực và lợi thế trong từng thời kỳ và phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế.
- Phát triển công nghiệp phải bảo đảm tham gia
một cách chủ động và hiệu quả vào liên kết công nghiệp và hiệp tác sản xuất
giữa các doanh nghiệp, giữa các ngành và với các tập đoàn đa quốc gia trên thế
giới.
- Phát triển công nghiệp gắn chặt với phát
triển dịch vụ; phát triển công nghiệp nông thôn, tạo động lực trực tiếp cho quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, thúc đẩy nhanh quá
trình đô thị hoá.
- Phát triển công nghiệp gắn kết với các yêu
cầu của phát triển bền vững, tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
- Phát triển công nghiệp kết hợp với yêu cầu
củng cố quốc phòng và an ninh quốc gia.
b) Quan điểm phát triển công nghiệp theo vùng
lãnh thổ
Phát huy lợi thế của từng vùng để phát triển
theo cơ cấu kinh tế mở, gắn với nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
Các vùng kinh tế trọng điểm phát huy vai trò
đầu tàu, phát triển nhanh theo hướng chuyển dần sang các ngành công nghiệp có
công nghệ và kỹ thuật cao, có giá trị gia tăng cao, thúc đẩy phát triển các
vùng khác.
Gắn các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao
động, công nghiệp chế biến nông, lâm, hải sản với các vùng nguyên liệu và vùng
nông thôn, miền núi.
2. Định hướng phát triển công nghiệp
a) Định hướng phát triển công nghiệp đến năm
2010
Tập trung phát triển các ngành công nghiệp có
khả năng phát huy lợi thế cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường trong nước và đẩy
mạnh xuất khẩu như: thuỷ điện, chế biến nông, lâm, thuỷ sản, may mặc, da -
giầy, điện tử - tin học, một số sản phẩm cơ khí, dược phẩm và tiêu dùng...
Xây dựng có chọn lọc một số cơ sở công nghiệp
nặng: dầu khí, luyện kim, cơ khí chế tạo, hoá chất cơ bản, phân bón, vật liệu
xây dựng... với bước đi hợp lý, phù hợp điều kiện vốn, công nghệ, thị trường,
phát huy được hiệu quả.
Ưu tiên
phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, nhất là công nghệ thông tin,
viễn thông, điện tử, tự động hoá. Chú trọng phát triển công nghiệp sản xuất
phần mềm tin học.
Phát triển có hiệu quả các khu công nghiệp,
khu chế xuất, xây dựng một số khu công nghệ cao và khu kinh tế mở.
Khuyến khích phát triển các cụm công nghiệp
vừa và nhỏ ở nông thôn để tạo điều kiện phát triển các cơ sở sản xuất công
nghiệp với ngành, nghề đa dạng, thu hút nhiều lao động góp phần đẩy nhanh tiến
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
b) Tầm nhìn công nghiệp Việt Nam đến 2020
Phấn đấu đến năm 2020, GDP công nghiệp và xây
dựng có thể tăng tối thiểu gấp 5 lần so với năm 2000. Tỷ trọng GDP công nghiệp
và xây dựng trong tổng GDP của cả nước đạt trên 45% vào năm 2020. Cơ cấu ngành
công nghiệp chuyển dịch theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp chế biến,
đạt 87 - 88% vào năm 2020. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 60%. Tỷ lệ hàng chế
tạo trong xuất khẩu đạt 70 - 75%. Tỷ lệ nhóm ngành sử dụng công nghệ cao đạt khoảng
40 - 50%. Tỷ trọng giá trị xuất khẩu hàng công nghiệp đạt 85 - 90% giá trị xuất
khẩu của cả nước.
3. Mục tiêu
Giá trị sản xuất công nghiệp đạt mức tăng
trưởng bình quân 15 - 16%/năm giai đoạn 2006 - 2010.
Tỷ trọng của công nghiệp và xây dựng trong GDP
đạt 43 - 44% (riêng công nghiệp 37 - 38%) năm 2010.
Duy trì tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng
của ngành công nghiệp ở mức trên 10,2 %/năm giai đoạn 2006 - 2010 và trên 10,3%/năm
giai đoạn sau 2010.
Tốc độ đổi mới công nghệ ngành công nghiệp đạt
trung bình 12 - 15%/năm.
Xây dựng đội ngũ lao động khoa học công nghệ
trong ngành công nghiệp đảm bảo về số lượng, trình độ để nghiên cứu ứng dụng,
tiếp nhận, vận hành, khai thác có hiệu quả các công nghệ, trang thiết bị của
ngành.
Kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệp tăng
trung bình 16 - 18%/năm.
Mục tiêu tăng trưởng chi tiết xem Phụ lục I.
II. Định hướng và mục tiêu phát triển công
nghiệp theo các vùng lãnh thổ đến năm 2010 (phân vùng cụ thể xem Phụ lục IX).
1. Vùng 1
a) Định hướng
Tập trung phát triển thuỷ điện, chế biến nông,
lâm sản (giấy, chè, gỗ, thực phẩm, đồ uống...) khai thác và chế biến khoáng
sản (quặng sắt, apatit, than, đồng, chì, kẽm, thiếc, vonfram), hoá chất, phân
bón, luyện kim, sản xuất vật liệu xây dựng. Chú trọng phát triển công nghiệp cơ
khí phục vụ nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
b) Mục tiêu
Đưa tỷ trọng công nghiệp trong tổng GDP của
vùng đạt 23 - 24% năm 2010; tỷ trọng các ngành công nghiệp cơ bản đạt 37 - 38%
tổng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng. Duy trì tỷ trọng các ngành công
nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản đạt 25 - 26%.
Mục tiêu tăng trưởng chi tiết xem Phụ lục II.
2. Vùng 2
a) Định hướng
Tập trung phát triển ngành cơ khí (cơ khí chế
tạo, đóng tàu, thiết bị điện, các phương tiện vận tải....), nhiệt điện, phát
triển ngành điện tử và công nghệ thông tin, hoá chất, luyện kim, khai thác và
chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng. Tiếp tục phát triển nhanh công
nghiệp dệt may, da giầy phục vụ xuất khẩu. Chú trọng phát triển công nghiệp chế
biến nông, lâm, thuỷ sản.
b) Mục tiêu
Tỷ trọng công nghiệp trong tổng GDP của vùng
đạt 40 - 41% năm 2010; tỷ trọng các ngành công nghiệp cơ bản đến năm 2010 chiếm
45,8 - 46,8% tổng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng, trong đó riêng ngành
cơ khí (cơ khí chế tạo, đóng tàu, thiết bị điện, các phương tiện vận tải....)
chiếm 27,5 - 28,5%.
Mục tiêu tăng trưởng chi tiết xem Phụ lục III.
3. Vùng 3
a) Định hướng
Tập trung phát triển công nghiệp chế biến
nông, lâm, hải sản, lọc, hoá dầu, đóng tàu, cơ khí chế tạo, sản xuất vật liệu
xây dựng và dệt may, da giầy. Từng bước tạo dựng, phát triển ngành điện tử và
công nghệ thông tin để hỗ trợ cho các ngành khác phát triển.
b) Mục tiêu
Đến năm 2010, tỷ trọng công nghiệp trong tổng
GDP của vùng đạt 46 - 47%, tỷ trọng các ngành công nghiệp cơ bản đạt 24 - 25%,
trong đó riêng ngành hoá chất chiếm 19 - 20%. Duy trì tỷ trọng của ngành công
nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở mức 39 - 40% tổng giá trị sản xuất công
nghiệp của vùng. Hoàn thành đầu tư và đưa vào hoạt động nhà máy lọc dầu Dung
Quất.
Mục tiêu tăng trưởng chi tiết xem Phụ lục IV.
4. Vùng 4
a) Định hướngTập trung phát triển thuỷ điện,
công nghiệp chế biến nông lâm sản (như cà phê, cao su, bột giấy, mía đường...)
và khai thác, chế biến khoáng sản, đặc biệt là boxit.
b) Mục tiêu
Tỷ trọng công nghiệp trong tổng GDP của vùng
đạt 13 - 14% năm 2010; tỷ trọng công nghiệp chế biến nông lâm sản, như cà phê,
cao su, bột giấy, mía đường... chiếm 38 - 39% tổng giá trị sản xuất công nghiệp
của vùng; các ngành công nghiệp cơ bản chiếm 27,6 - 28,5%, trong đó phấn đấu
đưa tổ hợp bôxit - alumin quy mô lớn vào sản xuất phục vụ xuất khẩu.
Mục tiêu tăng trưởng chi tiết xem Phụ lục V.
5. Vùng 5
a) Định hướng
Tập trung phát triển công nghiệp khai thác và
chế biến dầu khí, điện, chế biến nông, lâm, hải sản và đặc biệt là công nghiệp
cơ khí, điện tử, công nghiệp phần mềm, hoá chất, hóa dược. Phát triển công
nghiệp dệt may, da giầy chất lượng cao phục vụ xuất khẩu. Phát triển công
nghiệp trên cơ sở áp dụng công nghệ cao, phát triển các sản phẩm có hàm lượng
trí thức cao. Giảm dần tỷ trọng các ngành sử dụng nhiều lao động.
b) Mục tiêu
Năm 2010, tỷ trọng công nghiệp trong tổng GDP
của vùng đạt 51 - 52%; tỷ trọng các ngành công nghiệp cơ bản chiếm 41,6 - 42,6%
tổng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng.
Mục tiêu tăng trưởng chi tiết xem Phụ lục VI.
6. Vùng 6
a) Định hướng
Tập trung phát triển ngành công nghiệp chế
biến nông, lâm, thủy sản hướng vào xuất khẩu; phát triển các ngành công nghiệp
sử dụng khí, phát triển ngành cơ khí phục vụ nông nghiệp, đặc biệt là công
nghiệp sau thu hoạch và bảo quản và công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản,
cơ khí đóng tàu.
b) Mục tiêu
Năm 2010, tỷ trọng công nghiệp trong tổng GDP
của vùng đạt 26 - 27%; phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm,
thủy sản với vai trò ngành chủ lực (chiếm 56,6 - 57,6% tổng giá trị sản xuất
công nghiệp của vùng).
Mục tiêu tăng trưởng chi tiết xem Phụ lục VII.
III. Định hướng phát triển các khu, cụm công
nghiệp
Tăng cường thu hút các nhà đầu tư để lấp đầy
các khu công nghiệp hiện có. Xem xét, cân nhắc kỹ việc xây dựng thêm các khu
công nghiệp mới theo các tuyến hành lang thuận lợi về giao thông.
Xây dựng các khu công nghiệp phải tính đến
việc xây dựng các khu đô thị để đảm bảo nhà ở và sinh hoạt văn hóa xã hội cho
người lao động.
Xây dựng các khu, cụm công nghiệp phải gắn
liền với xây dựng hệ thống xử lý chất thải để bảo vệ môi trường, môi sinh.
Phát triển các cụm, điểm công nghiệp để thúc
đẩy phát triển tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nông thôn.
IV. Nhu cầu tổng vốn đầu tư phát triển công
nghiệp đến năm 2010 là 640 - 670 nghỡn tỷ đồng (chi tiết xem Phụ lục VIII)
V. Những giải pháp và chính sách thực hiện
1. Các giải pháp cơ bản
a) Đổi mới công tác quản lý nhà nước về công
nghiệp
- Quản lý nhà nước ngành công nghiệp chuyển
mạnh sang chức năng thúc đẩy, phục vụ phát triển là chính, hạn chế tối đa sử
dụng các biện pháp hành chính vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, giảm
dần các đầu mối quản lý ngành.
- Tiếp tục nghiên cứu đổi mới tư duy, phương
pháp luận trong việc xây dựng, quản lý quy hoạch phù hợp với cơ chế nền kinh tế
thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa để nâng cao chất lượng quy hoạch, đưa
quy hoạch thực sự trở thành một trong những công cụ quản lý ngành công nghiệp.
- Tiếp tục nghiên cứu xây dựng các đề án phát
triển các ngành công nghiệp, như nâng cao năng lực cạnh tranh, đẩy mạnh xuất
khẩu hàng công nghiệp; phát triển công nghiệp chế biến; phát triển công nghiệp
phụ trợ... triển khai có hiệu quả các đề án phát triển ngành phục vụ công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn; đẩy mạnh các hoạt động khuyến
công...
- Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, giải
quyết nhanh chóng các kiến nghị của doanh nghiệp.
b) Những giải pháp liên quan đến cơ chế sản
xuất, kinh doanh
- Tạo dựng môi trường sản xuất, kinh doanh
minh bạch, thống nhất, cạnh tranh bình đẳng không phân biệt thành phần kinh tế.
- Xây dựng cơ chế phân phối thu nhập theo kết
quả, hiệu quả công việc nhằm tạo động lực thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh
doanh của các doanh nghiệp công nghiệp.
c) Đổi mới doanh nghiệp nhà nước
- Tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và
nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 3
và Trung ương 9 khoá IX của Đảng, Chỉ thị số 45-CT/TW ngày 22 tháng 10 năm 2004
của Bộ Chính trị, Chỉ thị số 11/2004/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2004 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Phát triển một số Tổng công ty quan trọng mà
nhà nước cần nắm giữ thành những tập đoàn kinh tế mạnh, đủ sức cạnh tranh trong
hội nhập kinh tế quốc tế.
d) Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm
công nghiệp
- Xây dựng các giải pháp nhằm giảm chi phí sản
xuất, đặc biệt là chi phí trung gian.
- Nâng cao năng lực công nghệ sản xuất, tạo
sản phẩm có chất lượng đủ sức cạnh tranh trên thị trường nội địa, khu vực và
thế giới.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống luật pháp đồng
bộ, tạo cơ sở cho phát triển nhanh thương mại điện tử.
2. Các chính sách chủ yếu
a) Chính sách huy động vốn đầu tư
- Vốn đầu tư được huy động từ nhiều nguồn, đặc
biệt từ nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, vốn đầu tư nước ngoài và vốn tự thu
xếp của doanh nghiệp.
- Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, chú
trọng hình thức huy động vốn quốc tế.
b) Chính sách đào tạo nguồn nhân lực
- Có chính sách bồi dưỡng nhân tài thông qua
công tác đào tạo, chính sách đãi ngộ, tiền lương cũng như trong quản lý, sử
dụng cán bộ để từng bước hình thành đội ngũ cán bộ nghiên cứu khoa học đầu
ngành phát triển công nghiệp.
- Đa dạng hóa hình thức đào tạo. Gắn liền đào
tạo với thực tế sản xuất.
- Để khuyến khích đào tạo nguồn nhân lực, các
doanh nghiệp được tính chi phí đào tạo vào giá thành sản phẩm.
c) Chính sách khoa học, công nghệ và môi
trường
- Ưu tiên bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách
cho nghiên cứu khoa học công nghệ ngành công nghiệp. Khuyến khích các doanh
nghiệp, đặc biệt khu vực ngoài quốc doanh đầu tư cho khoa học và công nghệ.
- Tăng cường bảo hộ sở hữu trí tuệ, phát minh,
sáng chế để tạo động lực cho đầu tư nghiên cứu khoa học.
- Thiết lập trung tâm cung cấp thông tin, tư
vấn và chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại cho các doanh nghiệp.
- Xây dựng và phát triển thị trường khoa học
công nghệ.
- Có chế độ ưu đãi đặc biệt nhằm thu hút các
trí thức, chuyên gia giỏi, thợ lành nghề đến làm việc tại vùng khó khăn về kinh
tế - xã hội. Khuyến khích kiều bào Việt Nam định cư ở nước ngoài chuyển giao và
phát triển công nghệ.
- Ban hành các quy định cụ thể về quản lý ô
nhiễm môi trường trong sản xuất công nghiệp.
d) Chính sách về tài chính, thuế
- Về tài chính:
+ Tạo mọi điều kiện cho các nhà đầu tư huy
động vốn từ mọi nguồn.
+ Mở rộng và phát triển các tổ chức tài chính
phục vụ phát triển công nghiệp.
- Về thuế: bổ sung một số chính sách thuế nhằm
thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm phù hợp với tiến trình hội
nhập kinh tế quốc tế.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Đối với các Bộ, ngành
- Bộ Công nghiệp có trách nhiệm công bố, chỉ
đạo triển khai thực hiện quy hoạch này, đồng thời có trách nhiệm theo dõi, điều
chỉnh quy hoạch cho phù hợp khi có những biến động ảnh hưởng đến nền kinh tế.
Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các
địa phương tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện vai trò quản lý nhà nước ngành công
nghiệp và các chính sách phát triển các chuyên ngành.
- Bộ Tài chính nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ
sung các chính sách ưu đãi về thuế để khuyến khích phát triển các ngành công
nghiệp trọng điểm phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng chính sách
đầu tư và cân đối vốn đầu tư phát triển công nghiệp trong các kế hoạch hàng năm
và 5 năm.
- Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Bộ
Công nghiệp xây dựng chính sách khoa học - công nghệ phục vụ phát triển công
nghiệp.
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Xây dựng, Thương mại, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên
và Môi trường, Giao thông vận tải, Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...
theo chức năng được giao, phối hợp để xử lý các vấn đề liên quan theo đề xuất
của cơ quan chủ trì.
2. Đối với các địa phương
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
- Cụ thể hóa và điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố theo định hướng quy hoạch
này.
- Đưa các nội dung triển khai quy hoạch này
vào kế hoạch hàng năm, 5 năm để nhà nước tổng hợp, cân đối.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
Điều
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
Thủ tướng
Phó
Thủ tướng
Đã
ký
Nguyễn
Tấn Dũng
|
Phụ lục I
Mục tiêu tăng trưởng các ngành, các sản phẩm công
nghiệp chủ yếu của cả nước
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Chỉ
tiêu tăng trưởng của các ngành và cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp cả nước
TT
|
Các
ngành công nghiệp
|
Tốc
độ tăng trưởng %
|
Tỷ
trọng %
|
2006
- 2010
|
2005
|
2010
|
|
Toàn
ngành công nghiệp
|
15
- 16
|
100,00
|
100,00
|
I
|
Công
nghiệp khai thác
|
5,5
- 6,5
|
10,52
|
6 -
7
|
II
|
Công
nghiệp cơ bản
|
18,5
- 19,5
|
29,16
|
38
- 39
|
1
|
Ngành
cơ khí
|
19,2
- 20,2
|
13,91
|
16
- 17
|
2
|
Ngành
luyện kim
|
18,0
- 19,0
|
3,41
|
4 -
5
|
3
|
Ngành
điện tử và CNTT
|
22,0
- 23,0
|
3,07
|
6,5
- 7,5
|
4
|
Ngành
hoá chất
|
16,5
- 17,5
|
9,08
|
11
- 12
|
III
|
CN CB
nông, lâm, thuỷ sản
|
12,5
- 13,5
|
30,02
|
25,5
- 26,5
|
IV
|
CN
Dệt may da giầy
|
14,5
- 15,5
|
12,74
|
13
- 14
|
V
|
CN SX
vật liệu xây dựng
|
13,5
- 14,5
|
9,80
|
8 -
9
|
VI
|
CN
điện ga và nước
|
14,0
- 15,0
|
6,24
|
5,5
- 6
|
VII
|
Công
nghiệp khác
|
12,0
- 13,0
|
1,41
|
1 -
1,5
|
Chỉ
tiêu phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của cả nước đến năm 2010
TT
|
Các
sản phẩm công nghiệp
|
Đơn
vị
|
Cả
nước
|
2005
|
2010
|
1
|
Dầu
thô
|
1.000
tấn
|
18498
|
21.600
|
2
|
Khí
|
tr.m3
|
6342
|
13.200
|
3
|
Than
sạch
|
1.000
tấn
|
32626
|
42.000
|
4
|
Điện
sản xuất
|
tr.KWh
|
53320
|
96.100
|
5
|
Động
cơ điện
|
1.000
cái
|
104
|
250
|
6
|
Động
cơ diezen
|
1.000
cái
|
66
|
200
|
7
|
Xe
máy
|
1.000
cái
|
1795
|
3.000
|
8
|
Ôtô
|
1.000
cái
|
64
|
239
|
9
|
Máy
công cụ
|
Cái
|
2678
|
2.500
|
10
|
Thép
|
1.000
tấn
|
3655
|
6.500
|
11
|
Lắp
ráp ti vi
|
1.000
cái
|
2352
|
2.600
|
12
|
Lắp
ráp máy tính
|
1.000
cái
|
300
|
450
|
13
|
Phân
lân chế biến
|
1.000
tấn
|
1500
|
1.700
|
14
|
Phân
đạm urê
|
1.000
tấn
|
900
|
2.200
|
15
|
Phân
NPK
|
1.000
tấn
|
1800
|
3.000
|
16
|
Phân
DAP
|
1.000
tấn
|
0
|
330
|
17
|
Lốp
ôtô máy kéo
|
1.000
bộ
|
1500
|
4.000
|
18
|
LPG
|
1.000
tấn
|
338
|
700
|
19
|
Chế
biến thuỷ sản
|
1.000
tấn
|
594
|
720
|
20
|
Vải
lụa
|
triệu
m
|
498
|
1.100
|
21
|
Quần
áo may sẵn
|
triệu
SP
|
1026
|
1.500
|
22
|
Giầy
dép các loại
|
triệu
đôi
|
410
|
640
|
23
|
Quần
áo dệt kim
|
triệu
SP
|
128
|
500
|
24
|
Xi
măng
|
1.000
tấn
|
27868
|
50.000
|
Phụ lục II
Mục tiêu tăng trưởng các ngành, các sản phẩm công
nghiệp chủ yếu của vùng 1
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Chỉ
tiêu tăng trưởng của các ngành và cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp của vùng 1
TT
|
Các
ngành công nghiệp
|
Tốc
độ tăng trưởng %
|
Tỷ
trọng %
|
2006
- 2010
|
TH
2005
|
2010
|
|
Tổng
toàn ngành
|
14,5
- 15,5
|
100,00
|
100,00
|
I
|
Công
nghiệp khai thác
|
7,3
- 8,3
|
4,5
|
3,2
- 4,2
|
II
|
Công
nghiệp cơ bản
|
16,3
- 16,8
|
34,92
|
37
- 38
|
1
|
Ngành
cơ khí
|
18,0
- 19
|
6,32
|
7 -
8
|
2
|
Ngành
luyện kim
|
14
- 15
|
15,5
|
14,5
- 15,5
|
3
|
Ngành
điện tử và CNTT
|
11,5
- 12,5
|
-
|
-
|
4
|
Ngành
hoá chất
|
17,8
- 18,8
|
13,1
|
14,6
- 15,6
|
III
|
CN CB
nông, lâm, thuỷ sản
|
12,6
- 13,6
|
28,4
|
25
- 26
|
IV
|
CN
dệt may da giầy
|
11
- 12
|
7,3
|
5,6
- 6,6
|
V
|
CN SX
vật liệu xây dựng
|
18
- 19
|
15,1
|
17
- 18
|
VI
|
CN
điện ga và nước
|
13,5
- 14,5
|
9,5
|
8,5
- 9,5
|
VII
|
Công
nghiệp khác
|
12,5
- 13,5
|
0,3
|
0,2
- 0,5
|
Chỉ
tiêu phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 1
TT
|
Các
sản phẩm công nghiệp
|
Đơn
vị
|
Sản
lượng vùng 1
|
So
với cả nước, %
|
TH
2005
|
2010
|
TH
2005
|
2010
|
1
|
Than
sạch
|
1.000
tấn
|
600
|
3.000
|
1,85
|
7,14
|
2
|
Điện
sản xuất
|
tr.KWh
|
9520
|
11.811
|
17,82
|
12,25
|
3
|
Động
cơ diezen
|
1.000
cái
|
15
|
20
|
13,64
|
10
|
4
|
Máy
tuốt lúa có động cơ
|
1.000
cái
|
2
|
2,8
|
13,33
|
15,56
|
5
|
Máy
kéo và xe vận chuyển
|
1.000
cái
|
2
|
3
|
40
|
46,15
|
6
|
Thép
|
1.000
tấn
|
450
|
1150
|
13,64
|
17,69
|
7
|
Phân
lân chế biến
|
1.000
tấn
|
830
|
950
|
55,33
|
55,88
|
8
|
Phân
đạm urê
|
1.000
tấn
|
150
|
150
|
16,67
|
6,82
|
9
|
Phân
NPK
|
1.000
tấn
|
245
|
300
|
13,61
|
10
|
10
|
Acquy
|
1.000
KWh
|
50
|
100
|
1,47
|
2,5
|
11
|
Pin
các loại
|
tr.viên
|
40
|
40
|
10
|
8,89
|
12
|
Giấy
các loại
|
1.000
tấn
|
255
|
350
|
31,09
|
29,16
|
13
|
Nước
giải khát
|
Tr.lít
|
41,1
|
98,4
|
4,58
|
8,79
|
14
|
Xi
măng
|
1.000
tấn
|
3400
|
7.000
|
12,14
|
14
|
15
|
Gạch
ốp lát
|
1.000
m2
|
5000
|
5.000
|
5,09
|
4,74
|
16
|
Sứ vệ
sinh
|
1.000
cái
|
300
|
300
|
10,53
|
8,11
|
Phụ lục III
Mục tiêu tăng trưởng các ngành, các sản phẩm công
nghiệp chủ yếu của vùng 2
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Chỉ
tiêu tăng trưởng của các ngành và cơ cấu
nội bộ ngành công nghiệp của vùng 2
TT
|
Các
ngành công nghiệp
|
Tốc
độ tăng trưởng %
|
Tỷ
trọng %
|
2006
- 2010
|
TH
2005
|
2010
|
|
Tổng
số
|
14,5
- 15,5
|
100,00
|
100,00
|
I
|
Công
nghiệp khai thác
|
4,75
- 5,75
|
3,5
|
2,2
- 2,6
|
II
|
Công
nghiệp cơ bản
|
17,5
- 18,5
|
40,5
|
45,8
- 46,8
|
1
|
Ngành
cơ khí
|
18,1
- 19,1
|
23,9
|
27,5
- 28,5
|
2
|
Ngành
luyện kim
|
16,8
- 17,8
|
4,3
|
4,4
- 5,4
|
3
|
Ngành
điện tử và CNTT
|
18,8
- 19,8
|
6,1
|
6,8
- 7,8
|
4
|
Ngành
hoá chất
|
14
- 15
|
6,2
|
5,6
- 6,6
|
III
|
CN CB
nông, lâm, thuỷ sản
|
13
- 14
|
19,1
|
17,3
- 18,3
|
IV
|
CN
dệt may da giầy
|
13
- 14
|
12,5
|
11
- 12
|
V
|
CN SX
vật liệu xây dựng
|
12,7
- 13,7
|
16,5
|
14,5
- 15,5
|
VI
|
CN điện
ga và nước
|
12
- 13
|
6,9
|
5,8
- 6,8
|
VII
|
Công
nghiệp khác
|
10,6
- 11,6
|
1,0
|
0,5
- 1
|
Chỉ tiêu phát
triển các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 2
TT
|
Các
sản phẩm công nghiệp
|
Đơn
vị
|
Sản
lượng vùng 2
|
So
cả nước %
|
TH
2005
|
2010
|
TH
2005
|
2010
|
1
|
Than sạch
|
1.000
tấn
|
30500
|
38.000
|
98,15
|
90,48
|
2
|
Điện sản xuất
|
tr.KWh
|
7717
|
23.640
|
14,45
|
24,52
|
3
|
Động cơ điện
|
1.000
cái
|
75
|
200
|
66,37
|
80
|
4
|
Động cơ diezen
|
1.000
cái
|
45
|
70
|
40,91
|
35
|
5
|
Máy biến thế
|
1.000
cái
|
10
|
15
|
28,57
|
30
|
6
|
Xe máy
|
1.000
cái
|
1400
|
1.400
|
73,68
|
70
|
7
|
Ôtô
|
1.000
cái
|
47
|
150
|
70,15
|
65,37
|
8
|
Máy công cụ
|
Cái
|
600
|
1.250
|
40
|
50
|
9
|
Máy kéo và xe vận chuyển
|
1.000
cái
|
2
|
2,5
|
40
|
38,46
|
10
|
Tàu thuỷ
|
%
cả nước
|
40
|
40
|
40
|
40
|
11
|
Thép
|
1.000
tấn
|
850
|
1.500
|
25,76
|
23,08
|
12
|
Lắp ráp máy tính
|
1.000
cái
|
150
|
230
|
50
|
51,11
|
13
|
Phân DAP
|
1.000
tấn
|
|
330
|
-
|
100
|
14
|
Lốp ôtô máy kéo
|
1.000
bộ
|
300
|
1.000
|
20
|
25
|
15
|
Giấy các loại
|
1.000
tấn
|
200
|
300
|
24,39
|
25
|
16
|
Vải lụa
|
triệu
m
|
190
|
330
|
31,67
|
30,00
|
17
|
Quần áo may sẵn
|
triệu
SP
|
250
|
420
|
30,86
|
28
|
18
|
Giầy dép các loại
|
triệu
đôi
|
114,9
|
190,79
|
28,03
|
29,81
|
19
|
Xi măng
|
1.000
tấn
|
14000
|
21.300
|
50
|
42,6
|
20
|
Kính xây dựng
|
1.000
m2
|
32800
|
32.800
|
62,12
|
45,05
|
Phụ lục IV
Mục tiêu tăng trưởng các ngành, các sản phẩm công
nghiệp chủ yếu của vùng 3
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Chỉ
tiêu tăng trưởng của các ngành và cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp của vùng 3
TT
|
Các
ngành công nghiệp
|
Tốc
độ tăng trưởng %
|
Tỷ
trọng %
|
2006
- 2010
|
TH
2005
|
2010
|
|
Tổng
số
|
15,5
- 16,5
|
100,00
|
100,00
|
I
|
Công
nghiệp khai thác
|
4,5
- 5,5
|
1,7
|
0,7
- 1,2
|
II
|
Công
nghiệp cơ bản
|
34,5
- 35,5
|
11,2
|
24,3
- 25,3
|
1
|
Ngành
cơ khí
|
12,2
- 13,4
|
3,9
|
3 -
4
|
2
|
Ngành
luyện kim
|
19,2
- 20,2
|
0,6
|
0,5
- 1
|
3
|
Ngành
điện tử và CNTT
|
32,5
- 33,5
|
0,2
|
0,5
- 1
|
4
|
Ngành
hoá chất
|
43
- 44
|
6,5
|
19,3
- 20,3
|
III
|
CN CB
nông, lâm, thuỷ sản
|
10,6
- 11,6
|
48,6
|
39,2
- 40,2
|
IV
|
CN
dệt may da giầy
|
12,3
- 14,3
|
12,5
|
10,5
- 11,5
|
V
|
CN SX
vật liệu xây dựng
|
14
- 15
|
18,3
|
16,5
- 17,5
|
VI
|
CN
điện ga và nước
|
11,5
- 12,5
|
7,1
|
5,5
- 6,5
|
VII
|
Công
nghiệp khác
|
14,5
- 15,5
|
0,6
|
0,50
- 1
|
Chỉ
tiêu phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 3
TT
|
Các
sản phẩm
công
nghiệp
|
Đơn
vị
|
Sản
lượng vùng 3
|
So
cả nước %
|
TH
2005
|
2010
|
TH
2005
|
2010
|
1
|
Xe máy
|
1.000
cái
|
100
|
150
|
5,26
|
7,5
|
2
|
Ôtô
|
1.000
cái
|
10
|
26
|
14,93
|
11,5
|
3
|
Máy tuốt lúa có động cơ
|
1.000
cái
|
2,5
|
2,7
|
16,67
|
15
|
4
|
Tàu thuỷ
|
%
cả nước
|
30
|
30
|
30
|
30
|
5
|
Thép
|
1.000
tấn
|
300
|
1.550
|
9,09
|
23,85
|
6
|
Sản phẩm LAB
|
1.000
tấn
|
|
60
|
|
100
|
7
|
Poly propylen
|
1.000
tấn
|
|
150
|
|
100
|
8
|
Xăng dầu các loại
|
1.000
tấn
|
|
4.550
|
|
100
|
9
|
LPG
|
1.000
tấn
|
|
250
|
|
35,7
|
10
|
Lốp ôtô máy kéo
|
1.000
bộ
|
400
|
500
|
26,67
|
12,5
|
11
|
Chế biến thuỷ sản
|
1.000
tấn
|
45
|
90
|
12,86
|
17,31
|
12
|
Vải lụa
|
triệu
m
|
140
|
300
|
23,33
|
27,27
|
13
|
Quần áo may sẵn
|
triệu
SP
|
150
|
350
|
18,52
|
23,33
|
14
|
Quần áo dệt kim
|
triệu
SP
|
25
|
140
|
20,83
|
28
|
15
|
Xi măng
|
1.000
tấn
|
4.000
|
11.000
|
14,29
|
22
|
16
|
Điện sản xuất
|
tr.KWh
|
667
|
5250
|
1,24
|
5,44
|
Phụ lục V
Mục tiêu tăng trưởng các ngành, các sản phẩm công
nghiệp chủ yếu của vùng 4
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Chỉ
tiêu tăng trưởng của các ngành và cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp của vùng 4
TT
|
Các
ngành công nghiệp
|
Tốc
độ tăng trưởng %
|
Tỷ
trọng %
|
2006
- 2010
|
TH
2005
|
2010
|
|
Tổng
số
|
17,8
- 18,7
|
100,00
|
100,00
|
I
|
Công
nghiệp khai thác
|
35,7
- 36,7
|
2,5
|
4 -
5
|
II
|
Công
nghiệp cơ bản
|
35,2
- 36,2
|
14,3
|
27,6
- 28,5
|
1
|
Ngành
cơ khí
|
18,8
- 19,8
|
12,3
|
12,3
- 13,3
|
2
|
Ngành
luyện kim
|
-
|
-
|
13,5
- 14,5
|
3
|
Ngành
điện tử và CNTT
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Ngành
hoá chất
|
9,5
- 10,5
|
2,0
|
1 -
1,5
|
III
|
CN CB
nông, lâm, thuỷ sản
|
11,5
- 12,5
|
50,4
|
38
- 39
|
IV
|
CN dệt
may da giầy
|
15,5
- 16,5
|
4,5
|
3,8
- 4,8
|
V
|
CN SX
vật liệu xây dựng
|
18
- 19
|
14,4
|
14,1
- 15,1
|
VI
|
CN
điện ga và nước
|
10
- 11
|
13,4
|
9 -
10
|
VII
|
Công
nghiệp khác
|
14,8
- 15,8
|
0,5
|
0,4
- 0,8
|
Chỉ
tiêu phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 4
TT
|
Các
sản phẩm công nghiệp
|
Đơn
vị
|
Sản
lượng vùng 4
|
So
cả nước %
|
TH
2005
|
2010
|
TH
2005
|
2010
|
1
|
Phân
lân chế biến
|
1.000
tấn
|
50
|
50
|
3,33
|
2,94
|
2
|
Phân
NPK
|
1.000
tấn
|
110
|
140
|
6,11
|
4,67
|
4
|
Giấy
các loại
|
1.000
tấn
|
20
|
80
|
2,44
|
6,67
|
5
|
Chế
biến gỗ qui tròn
|
1.000
m3
|
70
|
100
|
|
|
6
|
Gỗ
ván dăm ép, ván ép
|
1.000
m3
|
20
|
30
|
|
|
7
|
Vải
lụa
|
triệu
m
|
5
|
10
|
0,83
|
0,91
|
8
|
Quần
áo may sẵn
|
triệu
SP
|
30
|
60
|
3,7
|
4
|
9
|
Quần
áo dệt kim
|
triệu
SP
|
2
|
5
|
1,67
|
1
|
10
|
Xi
măng
|
1.000
tấn
|
100
|
700
|
0,36
|
1,4
|
11
|
Điện
sản xuất
|
tr.KWh
|
3.736
|
9.625
|
7
|
9,98
|
12
|
Alumin
|
tr.tấn
|
-
|
1,0
|
-
|
75
|
Phụ lục VI
Mục tiêu tăng trưởng các ngành, các sản phẩm công
nghiệp chủ yếu của vùng 5
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Chỉ
tiêu tăng trưởng của các ngành và cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp của vùng 5
TT
|
Các
ngành công nghiệp
|
Tốc
độ tăng trưởng %
|
Tỷ
trọng %
|
2006
- 2010
|
TH
2005
|
2010
|
|
Tổng
số
|
13,2
- 14,2
|
100,00
|
100,00
|
I
|
Công
nghiệp khai thác
|
4,5
- 5,5
|
16,3
|
10,5
- 11,5
|
II
|
Công
nghiệp cơ bản
|
18,5
- 19,5
|
33,7
|
41,6
- 42,6
|
1
|
Ngành
cơ khí
|
21
- 22
|
11,3
|
15
- 16
|
2
|
Ngành
luyện kim
|
18,7
- 19,7
|
3,1
|
3,5
- 4
|
3
|
Ngành
điện tử và CNTT
|
23
- 24
|
6,3
|
9,3
- 10,3
|
4
|
Ngành
hoá chất
|
13,2
- 14,2
|
13,0
|
12,5
- 13,5
|
III
|
CN CB
nông, lâm, thuỷ sản
|
10
- 11
|
24,4
|
20,5
- 21,5
|
IV
|
CN
dệt may da giầy
|
13,7
- 14,7
|
16,2
|
16
- 17
|
V
|
CN SX
vật liệu xây dựng
|
11,9
- 12,9
|
3,3
|
2,8
- 3,6
|
VI
|
CN
điện ga và nước
|
14,2
- 15,2
|
4,5
|
4,2
- 5,2
|
VII
|
Công
nghiệp khác
|
11,7
- 12,7
|
1,6
|
1,3
- 1,8
|
Chỉ
tiêu phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 5
TT
|
Các
sản phẩm công nghiệp
|
Đơn
vị
|
Sản
lượng vùng 4
|
So
cả nước %
|
TH
2005
|
2010
|
TH
2005
|
2010
|
1
|
Dầu
thô
|
1.000
tấn
|
18498
|
20.000
|
100
|
92,59
|
2
|
Khí
|
tr.m3
|
6342
|
8.800
|
100
|
66,67
|
3
|
Điện
sản xuất
|
tr.KWh
|
30364
|
37.521
|
56,86
|
38,91
|
4
|
Động
cơ điện
|
1.000
cái
|
38
|
50
|
33,62
|
20
|
5
|
Động
cơ diezen
|
1.000
cái
|
50
|
110
|
45,45
|
55
|
6
|
Xe
máy
|
1.000
cái
|
300
|
350
|
15,79
|
17,5
|
7
|
Ôtô
|
1.000
cái
|
10
|
50
|
14,93
|
22,12
|
8
|
Máy
công cụ
|
cái
|
900
|
1.250
|
60
|
50
|
9
|
Thép
|
1.000
tấn
|
1600
|
2.100
|
48,48
|
32,31
|
10
|
Lắp
ráp ti vi
|
1.000
cái
|
1500
|
2.500
|
68,18
|
96,15
|
11
|
Lắp
ráp máy tính
|
1.000
cái
|
150
|
220
|
50
|
48,89
|
12
|
Phân
đạm urê
|
1.000
tấn
|
700
|
800
|
83,33
|
36,36
|
13
|
Phân
NPK
|
1.000
tấn
|
1080
|
1.800
|
60
|
60
|
14
|
Lốp
ôtô máy kéo
|
1.000
bộ
|
800
|
2.500
|
53,33
|
62,5
|
15
|
LPG
|
1.000
tấn
|
338
|
150
|
100
|
37,5
|
16
|
Giấy
các loại
|
1.000
tấn
|
300
|
400
|
36,59
|
33,33
|
17
|
Chế
biến thuỷ sản
|
1.000
tấn
|
90
|
110
|
25,71
|
21,15
|
18
|
Vải
lụa
|
triệu
m
|
260
|
450
|
43,33
|
40,91
|
19
|
Quần
áo may sẵn
|
triệu
SP
|
230
|
330
|
28,39
|
22
|
20
|
Giầy
dép các loại
|
triệu
đôi
|
266,4
|
405,5
|
64,98
|
63,37
|
Phụ lục VII
Mục tiêu tăng trưởng các ngành, các sản phẩm công
nghiệp chủ yếu của vùng 6
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Chỉ tiêu tăng trưởng các ngành
và cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp của vùng 6
TT
|
Các
ngành công nghiệp
|
Tốc
độ tăng trưởng %
|
Tỷ
trọng %
|
2006
- 2010
|
TH
2005
|
2010
|
|
Tổng
số
|
14,4
- 15,4
|
100,0
|
100,00
|
I
|
Công
nghiệp khai thác
|
56,2
- 57,2
|
0,5
|
2,8
- 3,3
|
II
|
Công
nghiệp cơ bản
|
18,3
- 19,3
|
14,7
|
16
- 17
|
1
|
Ngành
cơ khí
|
15,8
- 16,8
|
5,8
|
5,5
- 6
|
2
|
Ngành
luyện kim
|
18,5
- 19,5
|
2,0
|
1,8
- 2,3
|
3
|
Ngành
điện tử và CNTT
|
14,9
- 15,9
|
0,6
|
0,5
- 1
|
4
|
Ngành
hoá chất
|
21
- 22
|
6,3
|
7,6
- 8,6
|
III
|
CN CB
nông, lâm, thuỷ sản
|
13,5
- 14,5
|
61,7
|
56,6
- 57,6
|
IV
|
CN
dệt may da giầy
|
14,4
- 15,4
|
5,8
|
5 -
6
|
V
|
CN SX
vật liệu xây dựng
|
13,6
- 14,6
|
9,5
|
8,2
- 9,2
|
VI
|
CN
điện ga và nước
|
18,4
- 19,4
|
7,2
|
7,8
- 8,8
|
VII
|
Công
nghiệp khác
|
13,9
- 14,9
|
0,6
|
0,4
- 0,6
|
Chỉ
tiêu phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 6
TT
|
Các
sản phẩm
công
nghiệp
|
Đơn
vị
|
Sản
lượng vùng 6
|
So
cả nước %
|
TH
2005
|
2010
|
TH
2005
|
2010
|
1
|
Dầu
thô
|
1.000
tấn
|
|
1.600
|
-
|
7,41
|
2
|
Khí
|
tr.m3
|
|
4.400
|
-
|
33,33
|
3
|
Điện
sản xuất
|
tr.KWh
|
657
|
8.589
|
1,23
|
8,91
|
4
|
Máy
xay xát
|
1.000
cái
|
10
|
14
|
33,33
|
35
|
5
|
Máy
tuốt lúa có động cơ
|
1.000
cái
|
3,5
|
3,5
|
23,33
|
19,44
|
6
|
Thép
|
1.000
tấn
|
100
|
200
|
3,03
|
3,08
|
7
|
Phân
đạm urê
|
1.000
tấn
|
|
800
|
-
|
36,36
|
8
|
Phân
NPK
|
1.000
tấn
|
120
|
260
|
6,67
|
8,67
|
9
|
Chế
biến thuỷ sản
|
1.000
tấn
|
180
|
260
|
51,43
|
50
|
10
|
Quần
áo may sẵn
|
triệu
SP
|
120
|
280
|
14,82
|
18,67
|
11
|
Quần
áo dệt kim
|
triệu
SP
|
13
|
50
|
10,83
|
10
|
12
|
Xi
măng
|
1.000
tấn
|
4.000
|
5.500
|
14,29
|
11
|
Phụ lục VIII
Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát triển công nghiệp
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Tổng
toàn ngành công nghiệp
(giá
năm 2000, tỷ đồng)
|
2006
- 2010
|
640.000
- 670.000
|
Vùng 1 (%)
|
3,5
- 4
|
Vùng 2 (%)
|
23
- 24
|
Vùng 3 (%)
|
6 -
7
|
Vùng 4 (%)
|
1 -
1,5
|
Vùng 5 (%)
|
54
- 55
|
Vùng 6 (%)
|
10
- 11
|
Định
hướng huy động vốn đầu toàn xã hội cho ngành công nghiệp
giai đoạn 2006 - 2010 theo cơ cấu sau:
Nguồn
vốn
|
Tỷ
trọng, % giai đoạn 2006 - 2010
|
Tổng số
|
100,0
|
Vốn ODA
|
5 -
6
|
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
26
- 27
|
Vốn Nhà nước
|
21
- 22
|
Trong đó: Tín dụng nhà nước
|
13
- 14
|
Vốn khác
|
46
- 47
|
Phụ lục IX
Phân bố cả nước theo 6 vùng lãnh thổ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Vùng 1: 14 tỉnh trung du miền núi phía Bắc
(Bắc Kạn, Bắc Giang, Cao Bằng, Điện Biên, Hòa Bình, Hà Giang, Lai Châu, Lạng
Sơn, Lào Cai, Phú Thọ, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái).
Vùng 2: 15 tỉnh đồng bằng sông Hồng và Bắc
Trung Bộ (Bắc Ninh, Hà Nội, Hà Tây, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam, Hưng
Yên, Nam Định, Ninh Bình, Nghệ An, Quảng Ninh, Thái Bình, Thanh Hóa, Vĩnh
Phúc).
Vùng 3: 10 tỉnh ven biển Trung Bộ (Bình Định,
Đà Nẵng, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế).
Vùng 4: 4 tỉnh Tây Nguyên (Đắk Lắk, Đắk Nông,
Gia Lai, Kon Tum).
Vùng 5: 8 tỉnh Đông Nam Bộ (Bà Rịa - Vũng Tàu,
Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Đồng Nai, Lâm Đồng, thành phố Hồ Chí Minh,
Tây Ninh).
Vùng 6: 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long (An
Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An,
Cà Mau, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long).
Quyết định 73/2006/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển các ngành công nghiệp Việt Nam theo các vùng lãnh thổ đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE
PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No.
73/2006/QD-TTg
|
Hanoi,
April 04, 2006
|
DECISION APPROVING THE GENERAL PLANNING ON
DEVELOPMENT OF VIETNAM'S INDUSTRIES BY TERRITORIAL REGION TILL 2010, WITH A
VISION TO 2020 THE PRIME MINISTER Pursuant to
the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
At the proposal of the Industry Ministry in Report No. 2723/TTr-KH of May 27,
2005, and Official Dispatch No. 4373/CV-KH of August 16, 2005; and considering
the opinions of concerned ministries and branches, DECIDES: Article
1.- To approve the general planning on development of Vietnam's industries
by territorial region till 2010, with a vision to 2020, with the following principal
contents: I.
DEVELOPMENT VIEWPOINTS, OBJECTIVES AND ORIENTATIONS 1. Viewpoints ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Industry must
be developed on the basis of bringing into play the aggregate resources of all
economic sectors, of which state-run industries shall play the steering role. - Industry must
be developed in the direction of forming a dynamic balance and ensuring the
priority for development of different branches and regions to match resources
and advantages in each period and suit the process of international economic
integration. - Industry must
be developed in a way that secures Vietnam's active and effective participation
in industrial alignment and production cooperation among enterprises, among
different industries, and with transnational conglomerates around the world. - Industrial
development must be closely associated with service development as well as
rural industry development, with a view to creating a direct driving force for
agricultural and rural industrialization and modernization and accelerating the
urbanization process. - Industrial
development must satisfy the requirements of sustainable development, social
progress and justice and environmental protection. - Industrial
development must be attached to the requirements of defense and national
security
consolidation. b/ Viewpoint
for industrial development by territorial region To bring into
full play advantages of each region to develop an open economic structure which
shall be associated with demands of domestic and overseas markets. To promote the
leading role of key economic regions in rapid development toward industries
with high technologies, techniques and added value which can boost the
development of other regions. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.
Orientations for industrial development a/ Orientations
for industrial development till 2010 To concentrate
on developing industries, which are capable of bringing into play the
competitive edge, taking up the domestic market and boosting export, such as
hydroelectricity, processing of farm, forest and aquatic products, garment,
leather-footwear, electronics-informatics, a number of mechanical products,
pharmaceuticals and consumer goods, etc. To build in a
selective manner a number of establishments in such heavy industries as oil and
gas, metallurgy, manufacturing mechanical engineering, production of base
chemicals, fertilizers and building materials, with rational steps suitable to
capital, technology and market conditions, thus bringing about efficiency. To prioritize
the development of hi-tech industries, especially information technology,
telecommunications, electronics and automation. To attach importance to
development of computer software industry. To efficiently
develop industrial parks, export processing zones and construct a number of
hi-tech parks and open economic zones. To encourage
the development of medium- and small-sized industrial clusters in rural areas
so as to facilitate the development of industrial production establishments
engaged in various business lines and trades and attract large numbers of
laborers, thus contributing to the acceleration of agricultural and rural
industrialization and modernization. b/ The 2020
vision of Vietnam's industry To strive for
the target that by 2020 the GDP of industry and construction sectors shall
increase at least five times over 2000. The industry and construction ratio to
the total GDP of the whole country shall reach over 45% by 2020. The structure
of industries shall shift in the direction of quickly raising the ratio of
processing industries to 87-88% by 2020. The proportion of trained laborers to
the entire labor force shall reach 60%. The ratio of manufactured products for
export shall reach 70-75%. The ratio of the group of industries where high
technologies are used shall rise to around 40-50%. The ratio of the export
value of industrial products shall reach 85-90% of the whole country's export
value. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. The value of
industrial production shall grow at an annual average rate of 15-16% in the
2006-2010 period. The ratio of
industry and construction sectors in the total GDP shall be 43-44% (particularly,
industry shall be 37-38%) by 2010. To maintain the
annual growth rate of added value of the industrial sector at above 10.2% in
the 2006-2010 period and above 10.3% after 2010. The rate of
technological renewal in the industrial sector shall be at an annual average of
12-15%. To build up a
sufficient contingent of scientific and technological laborers in the
industrial sector with adequate qualifications to research, apply, receive,
operate and exploit in an efficient manner technologies and equipment of the
sector. The export
value of industrial products shall grow at an annual average rate of 16-18%. For specific
growth targets, see Appendix I. II.
ORIENTATIONS FOR AND OBJECTIVES OF INDUSTRIAL DEVELOPMENT BY TERRITORIAL REGION
TILL 2010 (SEE APPENDIX IX FOR DIVISION OF SPECIFIC REGIONS) 1. Region 1 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. To concentrate
on development of hydroelectricity, processing of farm and forest products
(paper, tea, timber, foodstuff, drinks, etc.), exploitation and processing of
minerals (iron ores, apatite, coal, copper, lead, zinc, tin, tungsten),
production of chemicals and fertilizers, metallurgy, and production of building
materials. To attach importance to development of mechanical engineering
industry in service of agriculture and processing industry. b/ Objectives: To raise the
industrial ratio to the total GDP of the region to 23-24% by 2010; the ratio of
basic industries to 37-38% of the region's total industrial production value.
To maintain the ratio of farm, forest and aquatic product processing industries
at 25-26%. For specific
growth targets, see Appendix II. 2. Region 2 a/
Orientations: To concentrate
on the development of mechanical engineering (manufacturing engineering,
shipbuilding, electric appliances, means of transport, etc.), thermoelectricity,
electronics and information technology, production of chemicals, metallurgy,
exploitation and processing of minerals, and production of building materials.
To further develop the industries of textile and garment, leather and footwear
for export. To attach importance to the development of farm, forest and aquatic
product processing industries. b/ Objectives: To raise the
industrial ratio to the region's total GDP to 40-41% by 2010; the ratio of
basic industries to 45.8-46.8% of the region's industrial production value by
2010, of which the mechanical engineering (manufacturing engineering,
shipbuilding, electric appliances, means of transport, etc.) shall account for
27.5-28.5%. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3. Region 3 a/ Orientations: To concentrate
on the development of the industries of farm, forest and aquatic product
processing, petrochemistry, shipbuilding, manufacturing mechanical engineering,
production of building materials, textile and garment and leather and footwear.
To step by step lay the foundation for and develop electronics and information
technology in support of the development of other industries. b/ Objectives: By 2010, the
industrial ratio to the region's total GDP shall reach 46-47%; the ratio of
basic industries shall reach 24-25% of the region's industrial production value
by 2010, of which the chemical industry shall account for 19-20%. To maintain
the ratio of farm, forest and aquatic product processing industries at 39-40%
of the region's total industrial production value. To complete the investment
in and put into operation Dung Quat Oil Refinery Project. For specific
growth targets, see Appendix IV. 4.
Region 4 a/
Orientations: To concentrate on the development of hydroelectricity, industries
of processing of farm and forest products (including coffee, rubber, paper
pulp, sugar cane, etc.) and exploitation and processing of minerals,
particularly bauxite. b/ Objectives: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. For specific
growth targets, see Appendix V. 5.
Region 5 a/
Orientations: To concentrate
on the development of industries of petroleum exploitation and processing,
electricity, processing of farm, forest and aquatic products, especially
mechanical engineering, electronic, computer software, chemical and
pharmaco-chemical industries. To develop industries of high-quality
textile-garment and leather-shoe for export. To develop industries on the basis
of application of high technologies and develop products of high intellectual
contents. To gradually reduce the ratio of labor-intensive industries. b/ Objectives: By 2010, the
industrial ratio to the region's GDP shall reach 51-52%; the basic industries
shall account for41.6-42.6% of the region's total industrial production value. For specific
growth targets, see Appendix VI. 6. Region 6 a/
Orientations: To concentrate
on the development of export-led farm, forest and aquatic product processing
industries; to develop gas-fueled industries and mechanical engineering in
service of agriculture, especially the industries of post-harvest processing
and preservation of farm, forest and aquatic products and shipbuilding engineering. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. By 2010, the
industrial ratio to the region's total GDP shall reach 26-27%; to develop farm,
forest and aquatic product-processing industries into major industries of the
region (accounting for 56.6-57.6% of the region's total industrial production
value). For specific
growth targets, see Appendix VII. III.
ORIENTATIONS FOR DEVELOPMENT OF INDUSTRIAL ZONES AND PARKS To intensify
the attraction of investors to fill up the existing industrial parks. To
carefully consider the construction of new industrial parks along routes with
favorable traffic conditions. The
construction of industrial parks shall be followed by the construction of urban
centers to provide dwelling houses and socio-cultural services to laborers. The
construction of industrial zones and parks must be associated with the
construction of waste treatment systems to protect the environment. To develop
industrial zones and spots to promote the development of cottage and handicraft
industries and rural industries. IV.
TOTAL DEMAND FOR INVESTMENT CAPITAL FOR INDUSTRIAL DEVELOPMENT TILL 2010 SHALL
BE VND 640-670 THOUSAND BILLION (SEE APPENDIX VIM FOR DETAILS). V.
IMPLEMENTATION SOLUTIONS AND POLICIES ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. a/ Renewal of
state management of industry - The state
management of the industrial sector should vigorously shift to the function of
promoting and serving the industrial development, restricting to the utmost the
application of administrative measures to enterprises' production and business
activities, and gradually reducing the sector-managing units. - To further
study and renew the way of thinking and methodology in the formulation and
management of the industrial planning suitable to the mechanism of
socialist-oriented market economy in order to raise the planning quality and
make the planning one of the industrial management tools. - To further
study and formulate such schemes on development of industries as improvement of
competitiveness, promotion of export of industrial products, development of
processing industry, development of support industries, etc. To effectively
implement schemes on development of industries in service of agricultural and
rural industrialization and modernization; to intensify industrial extension
activities, etc. - To enhance
the administrative reform and swiftly settle proposals of enterprises. b/ Solutions
related to the production and business mechanism - To create a
transparent and consistent production and business environment as well as an
equal footing for all economic sectors. - To formulate
a mechanism of distributing incomes according to work results and efficiency in
order to create a driving force for development of production and business of
industrial enterprises. c/ Renewal of
state enterprises ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. * To develop a
number of important corporations which the State needs to hold controlling
stakes into economic conglomerates strong enough for competition in
international economic integration. d/ Raising of
competitiveness of industrial products - To devise
solutions to reduction of production costs, especially intermediary costs. - To raise the
capacity of production technologies, turning out quality products which are
fully competitive in the domestic, regional and world markets. - To build and
perfect the legal system which shall facilitate the fast development of
e-eommerce. 2. Major policies a/ Policy on
mobilization of investment capital: - Investment
capital shall be mobilized from various sources, especially the population's
idle capital, foreign investment capital and enterprises' self-acquired
capital. - To diversify
forms of capital mobilization, with importance being attached to the form of
international capital mobilization. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - To adopt the
policy on fostering of talents through training, preferential treatment and
salary regimes as well as management and employment of cadres in order to step
by step form a contingent of leading scientific researchers for industrial
development. - To diversify
training forms and link training with production activities. - To allow
enterprises to account training expenses into their production costs in order
to encourage human resource training. c/ Policy on
sciences, technologies and environment - To prioritize
the allocation of state budget funds for scientific and technological research
in the industrial sector. To encourage enterprises, especially those in
non-state sectors, to invest in sciences and technologies. - To enhance
the protection of intellectual property, particularly inventions, in order to
promote the investment in scientific research. - To set up
centers for supply of information, consultancy and transfer of advanced and
modern technologies to enterprises. - To build and
develop the scientific and technological market. - To adopt the
regime of special preferences to attract intellectuals, prominent experts and
skilled workers to work in regions meeting with socioeconomic difficulties. To
encourage overseas Vietnamese to transfer and develop technologies. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. d/ Financial
and tax policies - Financial
policy: + To create all
conditions for investors to mobilize capital from all sources. + To expand and
develop financial institutions in service of industrial development. - Tax policy:
To supplement a number of tax policies in order to promote the development of
key industries suitable with the process of international economic integration. Article 2.- Organization of implementation 1. For
ministries and branches - The Industry
Ministry shall have to publicize and direct the implementation of this planning
and concurrently oversee and adjust it to cope with changes which affect the economy. It shall
coordinate with concerned ministries, branches and localities in further
studying and improving the state management of the industrial sector and
policies on development of specialized industries. - The Finance
Ministry shall study and propose amendments and supplements to policies on tax
preferences in order to encourage the development of key industries suitable
with the process of international economic integration. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - The Science
and Technology Ministry shall coordinate with the Industry Ministry in
formulating scientific and technological policies for industrial development. - The Planning
and Investment Ministry, the Agriculture and Rural Development Ministry, the
Construction Ministry, the Trade Ministry, the Science and Technology Ministry,
the Natural Resources and Environment
Ministry, the Transport Ministry, the Finance Ministry, and the State Bank of
Vietnam shall, within their assigned functions, coordinate with one another in
handling relevant matters at the request of the agency assuming the prime
responsibility therefor. 2. For
localities: Provincial/municipal
People's Committees shall: - Concretize,
adjust and supplement the industrial development planning in their respective
provinces or cities in line with this planning's orientations. - Incorporate
contents for implementation of this planning in their annual and five-year
plans for summing up and balancing by the State. Article 3.- This Decision takes effect 15 days after its
publication in "CONG BAO." Article 4.- Ministers, heads of ministerial-level
agencies, heads of Government-attached agencies, and presidents of
provincial/municipal People's Committees shall have to implement this Decision. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FOR
THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung APPENDIX
I GROWTH TARGETS OF MAJOR
INDUSTRIES AND INDUSTRIAL PRODUCTS OF THE WHOLE COUNTRY
(Promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 73/2006/QD-TTg
of April 4, 2006) Growth targets
of industries and internal structure of the country's industrial sector Ordinal
number Industries Growth
rate (%) 2006-2010 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2005 2010 I The entire
industrial sector Exploitation industry 15-16 5.5-6.5 100.00 10.52 100.00 6-7 II Basic
industries ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 29.16 38-39 1 Mechanical
engineering 19.2-20.2 13.91 16-17 2 Metallurgy ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3.41 4-5 3 Electronics
and information technology 22.0 - 23.0 3.07 6.5-7.5 4 Chemical
industry ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 9.08 11 -12 III Farm, forest
and aquatic product-processing industry 12.5-13.5 30.02 25.5-26.5 IV Textile-garment,
leather-footwear ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 12.74 13-14 V Building
material production 13.5-14.5 9.80 8-9 VI Gas-fueled
power and hydropower ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 6.24 5.5-6 VII Other
industries 12.0-13.0 1.41 1-1.5 Development
targets of major industrial products of the whole country till 2010 Ordinal
number ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Units The whole country 2005 2010 1 Crude oil 1,000 tons 18,498 21,600 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Gas million m3 6,342 13,200 3 Clean coal 1,000 tons 32,626 42,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Production
electricity million kWh 53,320 96,100 5 Electric
motors 1,000 units 104 250 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Diesel motors 1,000 units 66 200 7 Motorcycles 1,000 units 1,795 3,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Automobiles 1,000 units 64 239 9 Machine tools units 2,678 2,500 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Steel 1,000 tons 3,655 6,500 11 Assembled
television sets 1,000 units 2,352 2,600 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Assembled
computers 1,000 units 300 450 13 Phosphorous
fertilizer 1,000 tons 1,500 1,700 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Urea
fertilizer 1,000 tons 900 2,200 15 NPK
fertilizer 1,000 tons 1,800 3,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. DAP
fertilizer 1,000 tons 0 330 17 Tires of
automobiles and tractors 1,000 sets 1,500 4,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. LPG 1,000 tons 338 700 19 Processed
aquatic products 1,000 tons 594 720 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Fabrics and
silk million meters 498 1,100 21 Ready-made
clothes million products 1,026 1,500 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Assorted
footwear million pairs 410 640 23 Knitwear million products 128 500 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Cement 1,000 tons 27,868 50,000 APPENDIX
II GROWTH TARGETS OF MAJOR
INDUSTRIES AND INDUSTRIAL PRODUCTS OF REGION 1
(Promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 73/2006/QD-TTg
of April 4, 2006) Growth targets
of industries and internal structure of Region 1's industrial sector Ordinal number ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Growth rate (%) Ratio (%) 2006-2010 2005 2010 The entire
industrial sector ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 100.00 100.00 I Exploitation
industry 7.3-8.3 4.5 3.2-4.2 II Basic
industries ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 34.92 37-38 1 Mechanical
engineering 18.0-19 6.32 7-8 2 Metallurgy ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 15.5 14.5-15.5 3 Electronics
and information technology 11.5-12.5 - - 4 Chemical
industry ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 13.1 14.6-15.6 III Farm, forest
and aquatic product-processing industry ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 28.4 25-26 IV Textile-garment,
leather-footwear 11-12 7.3 5.6-6.6 V Building
material production ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 15.1 17-18 VI Gas-fueled
power and hydropower 13.5-14.5 9.5 8.5-9.5 VII Other
industries ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 0.3 0.2-0.5 Development
targets of major industrial products of Region 1 Ordinal number Industrial products Units Output of region 1 Compared to the national output (%) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2005 2010 2005 2010 1 Clean coal 1,000 tons 600 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1.85 7.14 2 Production
electricity million kWh 9,520 11,811 17.82 12.25 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Diesel motors 1,000 units 15 20 13.64 10 4 Motorized rice
threshers 1,000 units ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.8 13.33 15.56 5 Tractors and
transport vehicles 1,000 units 2 3 40 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 6 Steel 1,000 tons 450 1,150 13.64 17.69 7 Phosphorous
fertilizer ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 830 950 55.33 55.88 8 Urea
fertilizer 1,000 tons 150 150 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 6.82 9 NPK
fertilizer 1,000 tons 245 300 13.61 10 10 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1,000 kWh 50 100 1.47 2.5 11 Batteries of
all kinds million units 40 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 10 8.89 12 Paper of all
kinds 1,000 tons 255 350 31.09 29.16 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Beverage million liters 41.1 98.4 4.58 8.79 14 Cement 1,000 tons ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 7,000 12.14 14 15 Wall and
floor tiles 1,000 m2 5,000 5,000 5.09 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 16 Ceramic
sanitary ware 1,000 units 300 300 10.53 8.11 APPENDIX
III ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Growth targets
of industries and internal structure of Region 2's industrial sector Ordinal
number Industries Growth
rate (%) 2006-2010 Ratio (%) 2005 2010 The entire
industrial sector ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 100.00 100.00 I Exploitation
industry 4.75 - 5.75 3.5 2.2-2.6 II Basic industries ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 40.5 45.8-46.8 1 Mechanical engineering 18.1-19.1 23.9 27.5-28.5 2 Metallurgy ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4.3 4.4 - 5.4 3 Electronics and information technology 18.8-19.8 6.1 6.8-7.8 4 Chemical industry ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 6.2 5.6-6.6 III Farm, forest and aquatic product-processing industry ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 19.1 17.3-18.3 IV Textile-garment, leather-footwear 13-14 12.5 11-12 V Building material production ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 16.5 14.5-15.5 VI Gas-fueled power and hydropower 12-13 6.9 5.8-6.8 VII Other industries ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1.0 0.5-1 Development
targets of major industrial products of Region 2 Ordinal number Industrial products Units Output of region 2 Compared to the national output (%) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2005 2010 2005 2010 1 Clean coal 1,000 tons 30,500 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 98.15 90.48 2 Production
electricity million kWh 7,717 23,640 14.45 24.52 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Electric
motors 1,000 units 75 200 66.37 80 4 Diesel motors 1,000 units ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 70 40.91 35 5 Transformers 1,000 units 10 15 28.57 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 6 Motorcycles 1,000 units 1,400 1,400 73.68 70 7 Automobiles ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 47 150 70.15 65.37 8 Machine tools Units 600 1,250 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 50 9 Tractors and
transport vehicles 1,000 units 2 2.5 40 38.46 10 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. % to the whole country 40 40 40 40 11 Steel 1,000 tons 850 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 25.76 23.08 12 Assembled
computers 1,000 units 150 230 50 51.11 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. DAP
fertilizer 1,000 tons 330 - 100 14 Tires of
automobiles and tractors 1,000 sets ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1,000 20 25 15 Paper of all
kinds 1,000 tons 200 300 24.39 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 16 Fabrics and
silk million m2 190 330 31.67 30.00 17 Ready-made
clothes ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 250 420 30.86 28 18 Assorted
footwear million pairs 114.9 190.79 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 29.81 19 Cement 1,000 tons 14,000 21,300 50 42.6 20 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1,000 m2 32,800 32,800 62.12 45.05 APPENDIX
IV GROWTH TARGETS OF MAJOR
INDUSTRIES AND INDUSTRIAL PRODUCTS OF REGION 3
(Promulgated together with the Prime Minister's Decision No.
73/2006/QD-TTgofApril4, 2006) Growth targets
of industries and internal structure of Region 3's industrial sector ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Industries Growth rate (%) 2006-2010 Ratio (%) 2005 2010 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 15.5-16.5 100.00 100.00 I Exploitation
industry 4.5 - 5.5 1.7 0.7-1.2 II ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 34.5 - 35.5 1.2 24.3 - 25.3 1 Mechanical
engineering 12.2-13.4 1 3.9 3-4 2 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 19.2-20.2 0.6 0.5-1 3 Electronics
and information technology 32.5 - 33.5 0.2 0.5-1 4 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 43-44 6.5 19.3-20.3 III Farm, forest
and aquatic product-processing industry 10.6-11.6 48.6 39.2 - 40.2 IV ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 12.3-14.3 12.5 10.5-11.5 V Building
material production 14-15 18.3 16.5-17.5 VI ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 11.5-12.5 7.1 5.5 - 6.5 VII Other
industries 14.5-15.5 0.6 0.50 -1 Development targets of major
industrial products of Region 3 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Industrial products Units Output of Region 3 Compared to the national output (%) 2005 2010 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2010 1 Motorcycles 1,000 units 100 150 5.26 7.5 2 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1,000 units 10 26 14.93 11.5 3 Motorized
rice threshers 1,000 units 2.5 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 16.67 15 4 Ships % to the whole country 30 30 30 30 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Steel 1,000 tons 300 1,550 9.09 23.85 6 LAB products 1,000 tons ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 60 100 7 Polypropylene 1,000 tons 150 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 8 Petrol and
oil of all kinds 1,000 tons 4,550 100 9 LPG ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 250 35.7 10 Tires of
automobiles and tractors 1,000 sets 400 500 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 12.5 11 Processed
aquatic products 1,000 tons 45 90 12.86 17.31 12 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. million meters 140 300 23.33 27.27 13 Ready-made
clothes million products 150 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 18.52 23.33 14 Knitwear million products 25 140 20.83 28 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Cement 1,000 tons 4,000 11,000 14.29 22 16 Production
electricity million kWh ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5,250 1.24 5.44 APPENDIX
V GROWTH TARGETS OF MAJOR
INDUSTRIES AND INDUSTRIAL PRODUCTS OF REGION 4
(Promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 73/2006/QD-TTg
of April 4, 2006) Growth targets
of industries and internal structure of Region 4's industrial sector Ordinal number Industries ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Ratio (%) 2005 2010 The entire industrial
sector 17.8-18.7 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 100.00 I Exploitation
industry 35.7-36.7 2.5 4-5 II Basic
industries 35.2 - 36.2 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 27.6 - 28.5 1 Mechanical
engineering 18.8-19.8 12.3 12.3-13.3 2 Metallurgy - ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 13.5-14.5 3 Electronics
and information technology - - - 4 Chemical
industry 9.5-10.5 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1 -1.5 III Farm, forest
and aquatic product-processing industry 11.5 -12.5 50.4 38-39 IV Textile-garment,
leather-footwear 15.5-16.5 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3.8-4.8 V Building
material production 18-19 14.4 14.1 -15.1 VI Gas-fueled power
and hydropower 10-11 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 9-10 VII Other
industries 14.8-15.8 0.5 0.4 - 0.8 Development
targets of major industrial products of Region 4 Ordinal number Industrial
products ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Output of region 4 Compared to the national output (%) 2005 2010 2005 2010 1 Phosphorous
fertilizer 1,000 tons ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 50 3.33 2.94 2 NPK
fertilizer 1,000 tons 110 140 6.11 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3 Paper of all
kinds 1,000 tons 20 80 2.44 6.67 4 Processed timber converted into logs ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 70 100 5 Wood particle boards and pressed boards 1,000 m3 20 30 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 6 Fabrics and
silk million meters 5 10 0.83 0.91 7 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. million products 30 60 3.7 4 8 Knitwear million products 2 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1.67 1 9 Cement 1,000 tons 100 700 0.36 1.4 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Production
electricity million kWh 3,736 9,625 7 9.98 11 Aluminum million tons ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1.0 - 75 APPENDIX
VI GROWTH TARGETS OF MAJOR
INDUSTRIES AND INDUSTRIAL RODUCTS OF REGION 5
(Promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 73/2006/QD-TTg of
April 4, 2006) Growth targets
of industries and internal structure of Region 5's industrial sector Ordinal
number Industries ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Ratio (%) 2005 2010 The entire
industrial sector 13.2-14.2 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 100.00 I Exploitation
industry 4.5-5.5 16.3 10.5-11.5 II Basic
industries 18.5-19.5 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 41.6-42.6 1 Mechanical
engineering 21 -22 11.3 15-16 2 Metallurgy 18.7-19.7 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3.5-4 3 Electronics
and information technology 23-24 6.3 9.3-10.3 4 Chemical
industry 13.2-14.2 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 12.5 -13.5 III Farm, forest and aquatic
product-processing industry 10-11 24.4 20.5-21.5 IV Textile-garment,
leather-footwear 13.7-14.7 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 16-17 V Building
material production 11.9-12.9 3.3 2.8 - 3.6 VI Gas-fueled
power and hydropower 14.2-15.2 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4.2 - 5.2 VII Other
industries 11.7-12.7 1.6 1.3-1.8 Development targets of major
industrial products of Region 5 Ordinal
number Industrial products ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Output
of region 5 Compared
to the national output (%) 2005 2010 2005 2010 1 Crude oil ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 18,498 20,000 100 92.59 2 Gas million m3 6,342 8,800 100 66.67 3 Production
electricity ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 30,364 37,521 56.86 38.91 4 Electric
motors 1,000 units 38 50 33.62 20 5 Diesel motors ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 50 110 45.45 55 6 Motorcycles 1,000 units 300 350 15.79 17.5 7 Automobiles ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 10 50 14.93 22.12 8 Machine tools Units 900 1,250 60 50 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Steel 1,000 tons 1,600 2,100 48.48 32.31 10 Assembled television sets 1,000 units ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2,500 68.18 96.15 11 Assembled computers 1,000 units 150 220 50 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 12 Urea fertilizer 1,000 tons 700 800 83.33 36.36 13 NPK fertilizer ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1,080 1,800 60 60 14 Tires of automobiles and ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. tractors 1,000 sets 800 2,500 53.33 62.5 15 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1,000 tons 338 150 100 37.5 16 Paper of all kinds 1,000 tons 300 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 36.59 33.33 17 Processed aquatic products 1,000 tons 90 110 25.71 21.15 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Fabrics and silk million meters 260 450 43.33 40.91 19 Ready-made clothes million products ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 330 28.39 22 20 Assorted footwear million pairs 266.4 405.5 64.98 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. APPENDIX VII GROWTH TARGETS OF MAJOR
INDUSTRIES AND INDUSTRIAL RODUCTS OF REGION 6
(Promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 73/2006/QD-TTg of
April 4, 2006) Growth targets of industries and
internal structure of Region 6's industrial sector Ordinal
number Industries Growth rate (%) Ratio (%) 2006-2010 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2010 The entire
industrial sector 14.4-15.4 100.00 100.00 I Exploitation
industry 56.2 - 57.2 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.8-3.3 II Basic
industries 18.3-19.3 14.7 16-17 1 Mechanical
engineering 15.8-16.8 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5.5-6 2 Metallurgy 18.5-19.5 2.0 1.8-2.3 3 Electronics
and information technology 14.9-15.9 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 0.5-1 4 Chemical
industry 21-22 6.3 7.6 - 8.6 III Farm, forest and aquatic
product-processing industry 13.5-14.5 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 56.6 - 57.6 IV Textile-garment,
leather-footwear 14.4-15.4 5.8 5-6 V Building
material production 13.6-14.6 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 8.2 - 9.2 VI Gas-fueled
power and hydropower 18.4-19.4 7.2 7.8-8.8 VII Other
industries 13.9-14.9 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 0.4-0.6 Development
targets of major industrial products of Region 6 Ordinal
number Industrial products Units Output of Region 6 Compared to
the national output (%) 2005 2010 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1 Crude oil 1,000 tons 1,600 7.41 2 Gas million m3 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4,400 33.33 3 Production
electricity million kWh 657 8,589 1.23 8.91 4 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1,000 units 10 14 33.33 35 5 Motorized
rice-thresher 1,000 units 3.5 3.5 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 6 Steel 1,000 tons 100 200 3.03 3.08 7 Urea
fertilizer 1,000 tons ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 800 - 36.36 8 NPK
fertilizer 1,000 tons 120 260 6.67 8.67 9 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1,000 tons 180 260 51.43 50 10 Ready-made
clothes million products 120 280 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 11 Knitwear million products 13 50 10.83 10 12 Cement 1,000 tons ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5,500 14.29 11 APPENDIX
VIII DEMANDS FOR INVESTMENT CAPITAL
FOR INDUSTRY DEVELOPMENT
(Promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 73/2006/QD-TTg of
April 4, 2006) Total investment capital
demand for the entire industrial sector (at prices in the year 2000, VND
billion) 2006-2010 640,000 - 670,000 Region 1 (%) Region 2 (%) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Region 3 (%) 6-7 Region 4 (%) 1-1.5 Region 5 (%) 54-55 Region 6 (%) 10-11 Investment
capital to be mobilized under orientations from the entire society for the
industrial sector in the 2006-2010 period shall be structured as follows: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Ratio, % in the 2006-2010 period Total 100.0 ODA capital 5-6 Foreign direct
investment capital 26-27 State capital 21-22 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 13-14 Other capital
sources 46-47 APPENDIX IX SIX TERRITORIAL REGIONS
THROUGHOUT THE COUNTRY
(Promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 73/2006/QD-TTg of
April 4, 2006) Region 1: Fourteen northern midland and
mountainous provinces (Bac Kan, Bac Giang, Cao Bang, Dien Bien, Hoa Binh, Ha
Giang, Lai Chau, Lang Son, Lao Cai, Phu Tho, Son La, Thai Nguyen, Tuyen Quang,
Yen Bai). Region 2: Fifteen provinces in the Red River
delta and northern Central Vietnam (Bac Ninh, Hanoi, Ha Tay, Ha Tinh, Hai
Duong, Hai Phong, Ha Nam, Hung Yen, Nam Dinh, Ninh Binh, Nghe An, Quang Ninh,
Thai Binh, Thanh Hoa, Vinh Phuc). Region 3: Ten coastal provinces in
Central Vietnam (Binh Dinh, Da Nang, Khanh Hoa, Ninh Thuan, Phu Yen, Quang
Binh, Quang Nam, Quang Ngai, Quang Tri, Thua Thien Hue). ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Region 5: Eight provinces in the
Eastern South Vietnam (Ba Ria - Vung Tau, Binh Duong, Binh Phuoc, Binh Thuan,
Dong Nai, Lam Dong, Ho Chi Minh city, Tay Ninh). Region 6: Thirteen provinces in
the Mekong River delta (An Giang, Bac Lieu, Ben Tre, Can Tho, Dong Thap, Hau
Giang, Kien Giang, Long An, Ca Mau, Soc Trang, Tien Giang, Tra Vinh, Vinh
Long).-
Quyết định 73/2006/QĐ-TTg ngày 04/04/2006 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển các ngành công nghiệp Việt Nam theo các vùng lãnh thổ đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
7.100
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|