ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
72/2013/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ THU HỒI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
SỬ DỤNG CHUNG (TUY NEN, HÀO, CỐNG BỂ KỸ THUẬT) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2013;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 16 tháng
9 năm 2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2005/NQ-HĐND ngày
9/12/2005 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc xây dựng các cơ chế,
chính sách và giải pháp thực hiện quy hoạch, hạ ngầm hệ thống các tuyến cáp và
đường dây trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BXD ngày 2/4/2013
của Bộ xây dựng về việc Ban hành Thông tư ban hành Mẫu hợp đồng sử dụng chung
công trình hạ tầng kỹ thuật và Mẫu hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 7899/SXD-TTr ngày 18/10/2013, văn bản giải trình bổ sung số
9081/SXD-MT ngày 18/11/2013, Ý kiến của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định dự thảo
số 2237/STP-VBPQ ngày 11/9/2013;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thu hồi vốn đầu tư
xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (tuy nen, hào, cống
bể kỹ thuật) trên địa bàn thành phố Hà Nội
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở:
Xây dựng, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và
Đầu tư, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các quận,
huyện và thị xã Sơn Tây, Thủ trưởng các đơn vị: Viễn thông Hà Nội, Bưu điện Hà
Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
- TT TU, TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TP Hà Nội;
- Đ/c Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các đ/c PCT UBND Thành phố;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Tư pháp;
- Ban Tuyên giáo TU, VPTU;
- Cục quản lý văn bản - Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử CP;
- VPUB: Các đ/c PCVP, các phòng CV;
- Báo: HNM, KTĐT; Đài PTTH Hà Nội; (để đưa tin)
- Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội, TTCB;
- Lưu: VT, QHXD>.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khôi
|
QUY CHẾ
THU
HỒI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ SỬ DỤNG CHUNG
(TUY NEN, HÀO, CỐNG BỂ KỸ THUẬT) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm
2013 của UBND thành phố Hà Nội)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy chế này quy định một số nội dung trong việc
thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng
chung (tuy nen, hào, cống bể kỹ thuật) trên địa bàn thành phố Hà Nội (sau đây gọi
tắt là hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung) không
phân biệt nguồn vốn đầu tư nhằm mục đích phục vụ cho việc lắp đặt, hạ ngầm đường
dây, cáp thông tin, điện lực trên địa bàn thành phố.
b) Đường dây, cáp lắp đặt trong hệ thống công trình
ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung cho mục đích an ninh, quốc phòng được
miễn giảm theo quy định của pháp luật, nhưng phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm
của đơn vị sử dụng hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật tại Điều 18 của
Quy chế này.
c) Việc thu hồi vốn được thực hiện thông qua hoạt động
cho thuê hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (hợp đồng
thuê hệ thống hạ tầng kỹ thuật).
2. Đối tượng áp dụng:
Quy chế này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có các
hoạt động liên quan đến đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị
sử dụng chung (tuy nen, hào, cống bể kỹ thuật) trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nguyên tắc thu hồi vốn
đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1. Việc thu hồi vốn đầu tư xây dựng hệ thống công
trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung phải bảo đảm cân bằng lợi ích
của các nhà đầu tư với lợi ích của tổ chức sử dụng hệ thống vào mục đích lắp đặt,
hạ ngầm đường dây, cáp thông tin, điện lực.
2. Việc thu hồi vốn đầu tư xây dựng hệ thống công
trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung phải do cơ quan có thẩm quyền
hoặc tổ chức được ủy quyền thực hiện thông qua hợp đồng thuê được ký kết giữa
các bên theo đơn giá quy định tại chương II của Quy chế này.
3. Giá thuê hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật
đô thị sử dụng chung và việc điều chỉnh đơn giá cho thuê khi có biến động của các
thông số đầu vào do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này các từ ngữ sử dụng được hiểu như
sau:
1. “Thu hồi vốn đầu tư xây dựng hệ thống công trình
ngầm hạ tầng kỹ thuật” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thông qua hoạt động
cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật
đã được đầu tư xây dựng để sử dụng vào mục đích lắp đặt, hạ ngầm đường dây, cáp
thông tin, điện lực trên địa bàn thành phố.
2. “Hợp đồng thuê” là văn bản được các bên tham gia
thỏa thuận, ký kết về việc thuê hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đã được
đầu tư xây dựng để sử dụng vào mục đích lắp đặt, hạ ngầm đường dây, cáp thông
tin, điện lực trên địa bàn thành phố.
3. “Các loại hình khác” là các tổ chức, cá nhân quốc
tế được phép của cơ quan có thẩm quyền hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam
Chương 2.
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ
CHO THUÊ, ĐƠN GIÁ CHO THUÊ, HỢP ĐỒNG THUÊ
Điều 4. Việc xác định giá cho
thuê hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung được xác định theo nguyên tắc
sau
a) Tính đúng, tính đủ các chi phí cần thiết để bảo
toàn vốn đầu tư, đảm bảo thu hồi vốn đầu tư xây dựng, kể cả lãi vay (nếu có);
chi phí quản lý, vận hành trong quá trình sử dụng; chi phí duy tu, sửa chữa hệ
thống hạ tầng kỹ thuật; những đặc thù của hệ thống hạ tầng kỹ thuật như chiều
dài tuyến, tiết diện hữu dụng, diện tích sử dụng công trình và các tiện ích
khác (nếu có);
Không được tính vào giá thuê công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung các khoản chi phí được ngân sách nhà nước bố trí; các khoản
ưu đãi như sử dụng tiền đất, tiền thuê đất, các ưu đãi về thuế theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế.
b) Chi phí quản lý, vận hành, duy tu, sửa chữa được
thu, chi theo nguyên tắc tự thu, tự trang trải và công khai nhằm bảo đảm tốt việc
vận hành của đơn vị; do đơn vị quản lý vận hành chịu trách nhiệm quản lý;
c) Lợi nhuận định mức của dự án tối đa là 10% giá
trị đầu tư xây dựng công trình;
d) Thời hạn thu hồi vốn tối thiểu là 10 năm.
Điều 5. Nội dung chi phí cấu
thành giá cho thuê
Chi phí cấu thành giá cho thuê bao gồm các nội dung
chính sau:
1. Chi phí đầu tư xây dựng: là toàn bộ chi
phí hợp pháp thực hiện đầu tư xây dựng công trình và đưa công trình vào khai
thác sử dụng theo quy định hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư tại thời điểm
bàn giao đưa vào khai thác sử dụng. Trường hợp phải đưa công trình vào sử dụng
nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình,
thì tổng chi phí đầu tư xây dựng tạm tính theo báo cáo quyết toán của chủ đầu
tư; sau khi được cấp có thẩm quyền quyết toán công trình, điều chỉnh chi phí đầu
tư xây dựng công trình theo số được quyết toán.
2. Chi phí quản lý vận hành khai thác kinh doanh
bao gồm:
a) Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương,
chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản trích nộp khác từ quỹ lương
cho bộ máy thuộc đơn vị quản lý vận hành.
b) Chi phí quản lý đơn vị (doanh nghiệp)
c) Chi phí duy tu, sửa chữa
3. Lợi nhuận của dự án.
4. Chi phí khác: theo quy định của pháp luật
(nếu có)
5. Thuế giá trị gia tăng: theo quy định của
pháp luật thuế hiện hành.
Điều 6. Đơn giá cho thuê
1. Đơn giá cho thuê ổn định từng thời kỳ do cơ quan
tài chính (Sở Tài chính) lập thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư từ nguồn ngân
sách nhà nước áp dụng thống nhất trên địa bàn, đồng thời thông báo đăng ký mức
giá thuê theo hướng dẫn quy định tại phụ lục B kèm theo Quy chế này với cơ quan
có thẩm quyền.
2. Đơn giá cho thuê được áp dụng tại thời điểm các
bên có liên quan ký kết hợp đồng thuê. Trong thời gian thuê nếu có điều chỉnh
đơn giá thì số tiền thuê trong năm sẽ được tính toán từ ngày điều chỉnh đơn
giá.
3. Đối với chủ đầu tư kinh doanh hệ thống công
trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung từ nguồn vốn ngoài ngân sách,
khi áp dụng mức giá cho thuê theo quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố chưa
đảm bảo lợi ích của chủ đầu tư, thì chủ đầu tư được phép tính toán lại mức giá
cho thuê trên cơ sở phương pháp xác định giá cho thuê theo hướng dẫn tại phụ lục
A kèm theo Quy chế và thỏa thuận với tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng; đồng
thời thông báo đăng ký mức giá thuê các bên đã thỏa thuận theo hướng dẫn tại phụ
lục B kèm theo Quy chế này với cơ quan có thẩm quyền.
Trong trường hợp này, giá cho thuê của chủ đầu tư sẽ
được Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt đối với từng dự án cụ thể.
Điều 7. Hợp đồng thuê
1. Việc cho thuê hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ
thuật đô thị sử dụng chung để sử dụng vào mục đích lắp đặt hạ ngầm đường dây,
cáp thông tin, điện lực được thực hiện thông qua hợp đồng thuê hạ tầng kỹ thuật
đô thị.
2. Nội dung của Hợp đồng thuê phải bao gồm những nội
dung chủ yếu sau đây:
a) Tên gọi đầy đủ của các bên có liên quan theo quy
định của pháp luật;
b) Họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật
của các bên tham gia ký kết hợp đồng;
c) Đặc điểm chính của tuyến cần thuê;
d) Giá cho thuê Hạ tầng kỹ thuật đô thị và phương
thức thanh toán;
đ) Thời điểm nhận giao và thời hạn cho thuê Hạ tầng
kỹ thuật đô thị;
e) Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê;
g) Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê;
h) Chấm dứt hợp đồng thuê Hạ tầng kỹ thuật đô thị;
i) Các quy định khác (nếu có);
j) Điều khoản thi hành.
Chương 3.
THẨM QUYỀN CHO THUÊ, QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG TIỀN CHO THUÊ
Điều 8. Thẩm quyền quyết định
cho thuê
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thu hồi vốn đầu tư xây
dựng hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật thông qua việc cho thuê là đơn vị
được Ủy ban nhân dân thành phố giao hoặc chủ đầu tư được cấp có thẩm quyền phê
duyệt thực hiện việc quản lý, cho thuê hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Điều 9. Quản lý, sử dụng tiền
cho thuê
1. Đối với hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật
được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách thì khoản kinh phí thu được thông
qua hoạt động cho thuê được nộp ngân sách để bù lại chi phí đầu tư xây dựng các
công trình ngầm HTKT đô thị sử dụng chung.
2. Đối với hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật
được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngoài ngân sách thì khoản kinh phí thu được
thông qua hoạt động cho thuê sau khi thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định
của pháp luật thì được quản lý, sử dụng theo quy định đảm bảo bù đắp vào đầu tư
và các chi phí quản lý của doanh nghiệp theo các văn bản pháp luật hướng dẫn
thi hành có liên quan, hoặc theo Điều lệ của tổ chức đó nếu chủ đầu tư là các
loại hình khác được phép của cơ quan có thẩm quyền hoạt động trên lãnh thổ Việt
Nam.
Chương 4.
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Là cơ quan thực hiện quản lý nhà nước hệ thống
công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung trên địa bàn thành phố;
tiếp nhận, quản lý công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sau khi hoàn thành; ký hợp
đồng hoặc giao cho đơn vị có tư cách pháp nhân ký hợp đồng với đơn vị thuê hệ
thống công trình ngầm.
2. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc ký kết, thực hiện
hợp đồng cho thuê hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật của đơn vị quản lý,
vận hành; hướng dẫn các chủ đầu tư xã hội hóa việc ký kết và thực hiện hợp đồng
cho thuê hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích lắp đặt
hạ ngầm đường dây, cáp thông tin, điện lực; kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó
khăn khi nhận được yêu cầu của đơn vị quản lý, vận hành hoặc các chủ đầu tư
khác trong việc ký kết và thực hiện hợp đồng cho thuê hệ thống công trình ngầm
hạ tầng kỹ thuật.
3. Phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, Ngành có
liên quan trong việc đề xuất, điều chỉnh đơn giá cho thuê hệ thống công trình
ngầm hạ tầng kỹ thuật trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
4. Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm trong việc quản lý, sử dụng hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật theo
quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở
Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Xây dựng xem xét kiểm tra giá cho thuê của các tổ chức cá nhân đầu tư
xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung và đề xuất giá
cho thuê trình UBND Thành phố xem xét quyết định.
2. Hướng dẫn Sở Thông tin và Truyền thông và các chủ
đầu tư xã hội hóa sử dụng khoản kinh phí thu được từ việc cho thuê hệ thống
công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung vào việc thu hồi vốn đầu
tư xây dựng công trình ngầm HTKTĐT dùng chung để lắp đặt hạ ngầm đường dây, cáp
thông tin theo quy định của Luật ngân sách và Luật doanh nghiệp.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở
Xây dựng
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
sở, ban, ngành có liên quan đề xuất các tuyến đường phố cải tạo và chỉnh trang
đô thị kết hợp với hạ ngầm trình UBND Thành phố phê duyệt.
2. Phối hợp với các Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Tài chính trong việc điều chỉnh đơn giá thuê khi có những thay đổi về chế độ
chính sách và các yếu tố cấu thành giá thuê.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Kế
hoạch & Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
Sở Xây dựng trình UBND Thành phố bố trí kinh phí đầu tư thực hiện xây dựng công
trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung theo quy hoạch.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở
Giao thông vận tải
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong
công tác quản lý, bảo trì và vận hành có hiệu quả hệ thống công trình ngầm hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung trên hè, đường đảm bảo an toàn giao thông và mỹ quan đô
thị.
2. Cấp giấy phép đào hè đường thi công để xử lý sự
cố các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung theo quy định của
UBND Thành phố về quản lý và sử dụng hè phố, lòng đường.
Điều 15. Trách nhiệm của UBND
các quận, huyện
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở,
ngành có liên quan thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về sử
dụng công trình ngầm theo thẩm quyền và quy định của pháp luật trên địa bàn quản
lý; cấp giấy phép đào đường, hè theo quy định phân cấp quản lý của UBND Thành
phố.
Điều 16. Trách nhiệm của đơn vị
quản lý, vận hành hệ thống tuy nen, hào, cống bể kỹ thuật từ nguồn vốn ngân
sách
1. Là đơn vị được Ủy ban nhân dân thành phố giao trực
tiếp quản lý, vận hành thực hiện việc ký kết hợp đồng cho thuê hệ thống công
trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích lắp đặt hạ ngầm đường dây, cáp
thông tin, điện lực thuộc các dự án hệ thống cống, bể, tuynen, hào kỹ thuật đầu
tư từ nguồn vốn ngân sách Thành phố.
2. Thực hiện chế độ duy tu, duy trì hệ thống công
trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung; báo cáo thường xuyên, định kỳ, tổng
hợp khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong công tác quản lý và ký kết hợp
đồng cho thuê hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích lắp
đặt hạ ngầm đường dây, cáp thông tin, điện lực với Sở Thông tin & Truyền
thông.
3. Có trách nhiệm thu tiền và nộp tiền thu được từ
hợp đồng cho thuê vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 17. Trách nhiệm của các
đơn vị đầu tư kinh doanh hệ thống tuy nen, hào, cống bể kỹ thuật từ nguồn vốn
doanh nghiệp
1. Các chủ đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt
thực hiện việc đầu tư xây dựng và quản lý hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ
thuật phải tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được ký kết hợp đồng
sử dụng vào mục đích lắp đặt hạ ngầm đường dây, cáp thông tin, điện lực trên địa
bàn Thành phố.
2. Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung có liên quan
quy định tại chương II Quy chế này khi thực hiện ký kết hợp đồng cho thuê hệ thống
công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích lắp đặt hạ ngầm đường
dây, cáp thông tin, điện lực.
3. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo thường
xuyên, định kỳ về kết quả của công tác quản lý và ký kết hợp đồng cho thuê hệ
thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích lắp đặt, hạ ngầm đường
dây, cáp thông tin, điện lực với Thông tin & Truyền thông.
4. Có trách nhiệm tính toán giá cho thuê gửi Sở Tài
chính kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp để trình UBND Thành phố ban hành.
Điều 18. Trách nhiệm của các
đơn vị sử dụng hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt các đường
dây, cáp
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung có liên quan
quy định tại chương II Quy chế này khi thực hiện ký kết hợp đồng cho thuê hệ thống
công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích lắp đặt, hạ ngầm đường
dây, cáp thông tin, điện lực.
2. Các đơn vị sử dụng hệ thống công trình ngầm hạ tầng
kỹ thuật phải tự quản lý đường dây, cáp của đơn vị mình hợp lý, an toàn và đảm
bảo tuân thủ theo đúng các tiêu chuẩn ngành đã quy định, tự chịu trách nhiệm về
an ninh thông tin của đơn vị mình.
Điều 19. Sửa đổi, bổ sung Quy
chế
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế này nếu
có khó khăn, vướng mắc tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở
Thông tin & Truyền thông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem
xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC A
HƯỚNG DẪN LẬP GIÁ CHO THUÊ HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH NGẦM HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
1. Căn cứ tính giá:
1.1. Chi phí đầu tư xây dựng, sản xuất kinh doanh
thực tế hợp lý, hợp lệ để tính giá là những chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng,
sản xuất kinh doanh hệ thống hạ tầng kỹ thuật đạt tiêu chuẩn về thông số kỹ thuật,
tiêu chuẩn về chất lượng, được xác định trên cơ sở các chế độ, chính sách, các
định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban
hành, các chứng từ hóa đơn theo quy định của pháp luật và phù hợp với mặt bằng
giá thị trường tại thời điểm cần tính giá hoặc gần sát thời điểm cần tính giá.
1.2. Mức lợi nhuận dự kiến (nếu có) để tính giá cho
thuê hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
1.3. Chính sách phát triển kinh tế xã hội của Nhà
nước trong từng thời kỳ.
2. Cách xác định các chi phí cấu thành giá cho
thuê HTHTKT:
2.1. Chi phí đầu tư xây dựng: là toàn bộ chi phí hợp
lý, hợp lệ thực hiện đầu tư xây dựng công trình và đưa công trình vào khai thác
sử dụng đạt tiêu chuẩn về thông số kỹ thuật, tiêu chuẩn về chất lượng, được xác
định trên cơ sở các chế độ, chính sách, các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức
chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2.2. Chi phí quản lý, vận hành khai thác kinh doanh
bao gồm:
a) Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương,
chi phí BHXH, BHYT và các khoản trích nộp khác từ quỹ lương cho bộ máy thuộc
đơn vị quản lý vận hành;
Chi phí tiền lương được xác định trên cơ sở định
biên cán bộ công nhân viên và mức lương, phụ cấp lương, các khoản trích nộp
khác từ quỹ lương theo qui định hiện hành của nhà nước;
b) Chi phí quản lý (doanh nghiệp) bao gồm: văn
phòng phẩm, bàn ghế văn phòng làm việc, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng của đơn vị
quản lý vận hành;
Chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng
làm việc của đơn vị quản lý vận hành;
Chi phí khấu hao TSCĐ của đơn vị quản lý vận hành
như: ô tô, máy tính, máy pho to và các tài sản khác;
Việc quản lý, sử dụng khấu hao TSCĐ theo quy định của
Bộ Tài chính.
c) Chi phí duy tu, sửa chữa: là toàn bộ chi phí cho
việc duy tu, bảo dưỡng sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa, sửa chữa lớn và sửa chữa đột
xuất nhằm duy trì chất lượng của hạ tầng kỹ thuật;
Chi phí cho công tác duy tu, sửa chữa công trình do
chủ đầu tư tính toán, xác định trên cơ sở quy trình duy tu, sửa chữa công trình
xây dựng và trình UBND thành phố phê duyệt.
2.3. Lợi nhuận định mức của dự án:
Lợi nhuận định mức của dự án tối đa là 10% giá trị
đầu tư xây dựng công trình.
2.4. Chi phí khác: theo quy định của pháp luật (nếu
có)
2.5. Thuế giá trị gia tăng: theo quy định của pháp
luật thuế hiện hành.
3. Công thức tính Giá cho thuê:
BẢNG TỔNG HỢP CÁC
THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CẤU THÀNH GIÁ CHO THUÊ HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH NGẦM HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Thời gian khấu hao (n) tùy vào điều kiện
từng dự án và người có thẩm quyền quyết định đầu tư nhưng tối thiểu là 10 năm
|
- Hệ thống cống bể
|
10-30 năm
|
- Hệ thống hào
|
10-50 năm
|
- Hệ thống tuy nen
|
10-50 năm
|
2. Chi phí đầu tư xây dựng (Tđ): là toàn bộ
chi phí hợp lý, hợp lệ thực hiện đầu tư xây dựng công trình và đưa công trình
vào khai thác sử dụng
|
3. Chiều dài tuyến hạ tầng kỹ thuật xây dựng
(L)
|
- Hệ thống cống bể
- Hệ thống hào
- Hệ thống tuy nen
|
4. Tiết diện dây, cáp lắp đặt trong tuyến hạ tầng
kỹ thuật (S dây);
xác định theo tiết diện của từng loại dây, cáp lắp
đặt trong hạ tầng kỹ thuật
|
5. Số sợi dây, cáp kéo trong tuyến hạ tầng kỹ
thuật tối đa (sợi): xác định theo tiêu chuẩn xây dựng và quy phạm xây dựng
của từng loại dây, cáp lắp đặt trong hạ tầng kỹ thuật
|
6. Chi phí quản lý, vận hành khai thác, kinh
doanh:
|
- Chí phí quản lý, vận hành (Ql): xác định trên
cơ sở định biên lao động gồm tiền lương cán bộ công nhân viên và mức lương,
phụ cấp lương, các khoản trích nộp khác từ quỹ lương theo qui định hiện hành
của nhà nước; chi phí quản lý (doanh nghiệp), chi phí khác...
|
- Chi phí duy tu, sửa chữa (Bt): xác định trên cơ
sở quy trình duy tu, sửa chữa công trình
|
7. Lợi nhuận định mức của dự án (Ln): tối
đa là 10% giá trị đầu tư xây dựng công trình
|
8. Các loại thuế
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Tùy theo khu vực và chính sách ưu đãi (nếu có)
|
- Thuế VAT
..............
|
|
9. Đồng tiền tính toán
|
Đồng Việt Nam.
|
|
|
|
Giá cho thuê được xác định dựa trên các thông số từ
1 đến 8 trong bảng tổng hợp các thông số đầu vào cấu thành giá cho thuê như
sau:
3.1. Công thức xác định đơn giá cho thuê được tính
như sau:
Gth = (Vđdây x L
x Sdây)
Trong đó:
a) Gth: là giá cho thuê hạ tầng một tuyến
cáp có chiều dài l(m) và tiết diện dây S (mm2) tính theo đồng/năm hoặc
đồng/tháng;
b) Vđdây: là chi phí phân bổ theo tiết diện
hữu dụng (đồng);
c) L: là chiều dài tuyến hạ tầng kỹ thuật
(tính bằng mét);
d) Sdây: là tiết diện dây, cáp lắp đặt trong
tuyến ống hạ tầng kỹ thuật (mm²);
3.2. Công thức xác định tổng chi phí được phân bổ
hàng năm theo thời gian thu hồi vốn như sau:
Vđdây = (Vkh +QI
+ Bt + Ln)/(L x S)
Trong đó:
a) Vkh: là chi phí khấu hao hàng năm (đồng);
b) Ql: là chi phí quản lý vận hành hàng năm
trên cơ sở định biên lao động (đồng);
c) Bt: là chi phí duy tu, sửa chữa công
trình xác định trên cơ sở quy trình duy tu, sửa chữa (đồng);
d) Ln: Lợi nhuận định mức của dự án, tối đa
là 10% giá trị đầu tư xây dựng công trình (đồng);
e) S: là tổng diện tích hữu dụng của mặt cắt
ngang tuyến (mm2) = Sdây x số sợi sử dụng;
g) L: là tổng chiều dài tuyến hạ tầng kỹ thuật
của dự án (hoặc nhiều dự án) (m).
3.3. Công thức xác định chi phí khấu hao hàng năm
được xác định như sau:
VKH ={ Tđ / n }
Trong đó:
a) Tđ: Chi phí đầu tư xây dựng công trình là
toàn bộ chi phí hợp lý, hợp lệ thực hiện đầu tư xây dựng công trình và đưa công
trình vào khai thác sử dụng đạt tiêu chuẩn về thông số kỹ thuật, tiêu chuẩn về
chất lượng, được xác định trên cơ sở các chế độ, chính sách, các định mức kinh
tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
b) n: là thời gian thu hồi vốn tùy vào điều
kiện từng dự án và người có thẩm quyền quyết định đầu tư nhưng tối thiểu là 10
năm.
PHỤ LỤC B
Tên đơn vị thực
hiện đăng ký giá thuê
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………., ngày ….
tháng …. năm …..
|
Kính gửi: …..
(Tên cơ quan tiếp nhận thông báo đăng ký mức giá thuê)
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số
.../2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày ... tháng ... năm 2013 của Liên Bộ Tài chính -
Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cơ chế, nguyên tắc kiểm
soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung;
... (tên đơn vị thực hiện đăng ký giá thuê) thông
báo đăng ký mức giá thuê ... (tên công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung ví
dụ như cống cáp, cột treo cáp... ), gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Mức giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung đã thỏa thuận thống nhất; Điều kiện áp dụng giá; Thời gian áp dụng.
2. Nội dung yếu tố chi phí cấu thành giá thuê (nếu
có). Trường hợp điều chỉnh giá thuê thì giải trình lý do điều chỉnh giá thuê.
... (tên đơn vị) ... báo cáo mức giá mà chúng tôi
đã thỏa thuận thống nhất và thực hiện đăng ký theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi nhận ngày nộp
Biểu mẫu đăng ký giá
của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
(Cơ quan tiếp nhận
Biểu mẫu đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm
nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị thực
hiện đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………., ngày ….
tháng …. năm …..
|
THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ
MỨC GIÁ THUÊ
(Kèm theo công văn số
……… ngày ….. tháng …. năm ….. của Công ty …….)
- Tên công trình:
.......................................................................................................................
- Điều kiện áp dụng:
.................................................................................................................
- Thời gian áp dụng:
.................................................................................................................
I. Bảng tổng hợp giá thuê:
STT
|
Tên công trình
|
Quy cách, chất
lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá hiện
hành
|
Mức giá mới (điều
chỉnh)
|
1
|
Cột treo cáp
|
Beton, ...
|
đ/cột/tháng hoặc
đ/cột năm
|
….
|
|
2
|
Cổng cáp
|
Beton, ...
|
đ/km/tháng hoặc
đ/km/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chi tiết nội dung khoản mục chi phí (mức giá
mới)
STT
|
Khoản mục chi
phí
|
ĐVT
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí đầu tư xây dựng công trình
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí quản lý vận hành
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí bảo trì, bảo dưỡng
|
|
|
|
1.4
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
2
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
3
|
Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Giá thuê (đã có thuế)
|
|
|
|
PHỤ LỤC C
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
ngày
tháng năm của Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Địa danh, ngày ...
tháng ... năm ...
HỢP ĐỒNG
SỬ DỤNG CHUNG
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Số(1)
.../(Năm)/(Ký hiệu hợp đồng)
Công trình:(2)
Địa điểm:(3)
Giữa
(4) (Chủ
sở hữu hoặc đơn vị quản lý vận hành công trình được ủy quyền)
Và
(4) (Tổ
chức hoặc cá nhân sử dụng chung công trình)
Mục lục
Phần I. Các căn cứ ký hợp đồng
Phần II. Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng
+ Điều 1. Hồ sơ hợp đồng và ngôn ngữ sử dụng;
+ Điều 2. Nội dung hợp đồng;
+ Điều 3. Thời hạn thuê, thời gian lắp đặt, bảo
lãnh hợp đồng;
+ Điều 4. Giá trị hợp đồng, tạm ứng và hình thức
thanh toán;
+ Điều 5. Hồ sơ và tiến độ thanh toán;
+ Điều 6. Điều chỉnh hợp đồng;
+ Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên A;
+ Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B;
+ Điều 9. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng;
+ Điều 10. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp;
+ Điều 11. Bảo hiểm hợp đồng;
+ Điều 12. Các trường hợp bất khả kháng;
+ Điều 13. Thanh lý hợp đồng;
+ Điều 14. Hiệu lực hợp đồng;
+ Điều 15. Các điều khoản khác;
+ Điều 16. Điều khoản chung.
Phần I. Căn cứ để
ký hợp đồng
- Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật
liên quan đến xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/09/2012 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Thông tư số /2013/TT-BXD
ngày / /2013 của Bộ Xây dựng
Ban hành mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và hợp đồng quản
lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
- Thông tư Liên Bộ số
/2013/TT-BTC ngày / /2013 của Bộ
Tài chính, Bộ Xây dựng... Ban hành hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát và
phương pháp xác định giá thuê...
- Căn cứ (5)...
Phần II. Các điều
khoản và điều kiện của hợp đồng
Hôm nay, tại ... (tên địa danh), chúng tôi gồm các
bên dưới đây:
Bên A (bên cho thuê): Chủ sở hữu (hoặc
đơn vị quản lý vận hành được chủ sở hữu ủy quyền)
- Tên giao dịch …………….
- Đại diện (hoặc đại diện được ủy quyền) là: ………….
Chức vụ: …………………….
- Địa chỉ: …………………
- Số điện thoại: ………………… Fax: ………….. E-mail:
……………………………….
- Số tài khoản: …………………. Tại: ………..
- Mã đơn vị (mã số thuế): …………………….
Bên B (bên thuê): Đơn vị, tổ chức (cá
nhân)
- Tên giao dịch
………..
Đăng ký kinh doanh (nếu có): …………………….
- Đại diện (hoặc đại diện được ủy quyền) là: …………..
Chức vụ: ……………………
- Địa chỉ: ………………..
- Số điện thoại:
……………. Fax:
……….
E-mail: ………………………………
- Số tài khoản: …………………….
- Mã số thuế: ………………..
Hai bên cùng nhau thống nhất thỏa thuận như sau:
Điều 1. Hồ sơ hợp đồng và ngôn ngữ sử dụng
1. Hồ sơ hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng;
các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu kèm theo hợp đồng
dưới đây.
a) Sơ đồ (bản vẽ) vị trí, danh mục, khối lượng (đường
dây, cáp, đường ống và thiết bị) lắp đặt vào công trình và danh mục công trình
để lắp đặt;
b) Quy trình bảo trì, vận hành công trình sử dụng
chung và quy trình bảo trì, vận hành đường dây, cáp, đường ống và thiết bị được
lắp đặt vào công trình;
c) Giấy ủy quyền ký hợp đồng số..., ngày ... tháng
... năm ... (trong trường hợp chủ sở hữu hoặc tổ chức ủy quyền);
d) Phụ lục hợp đồng;
đ) Các tài liệu khác có liên quan.
2. Ngôn ngữ của hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng
Việt(6).
Điều 2. Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý cho bên B thuê công trình (2)
...để thực hiện lắp đặt và vận hành, bảo trì đường dây (cáp hoặc đường ống) và
thiết bị (7)... nội dung bao gồm các công việc sau:
1. Các công việc lắp đặt.
a) Xin giấy phép lặp đặt theo quy định;
b) Lập sơ đồ (bản vẽ) vị trí lắp đặt;
c) Xác định danh mục, vị trí các công trình cho
thuê để lắp đặt;
d) Lập danh mục và khối lượng tài sản được lắp đặt;
đ) Tổ chức lắp đặt.
2. Các công việc vận hành, bảo trì tài sản được lắp
đặt.
a) Lập quy trình bảo trì, vận hành phần tài sản của
bên B được lắp đặt vào công trình;
b) Lập danh mục phân giao các công việc vận hành, bảo
trì (8);
c) Tổ chức bảo trì, vận hành theo quy trình.
3. Công việc khác…
Điều 3. Thời hạn thuê, thời gian lắp đặt, bảo
lãnh hợp đồng
1. Thời hạn thuê: (9)...
2. Ngày bắt đầu lắp đặt: Sau ... ngày kể từ ngày (10)...
3. Thời gian lắp đặt: ...ngày.
4. Ngày kết thúc thời hạn thuê: (11)…..
5. Bảo lãnh hợp đồng (nếu có)… (12)
Điều 4. Giá trị hợp đồng, tạm ứng và hình thức
thanh toán
1. Giá trị hợp đồng(13):
...
Bằng chữ: ...
2. Tạm ứng kinh phí(14): ...
Bằng
chữ:....
3. Hình thức thanh toán:(15) …..
Điều 5. Hồ sơ và thời hạn thanh toán (16)
1. Hồ sơ thanh toán:
2. Thời hạn thanh toán:… tháng (năm)
Điều 6. Điều chỉnh hợp đồng
1. Các trường hợp điều chỉnh hợp đồng: Thay đổi các
cơ sở pháp lý, thay đổi các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, thay đổi phạm vi
công việc, thay đổi chính sách ảnh hưởng trực tiếp đến thay đổi điều kiện thực
hiện hợp đồng.
2. Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng: (17)...
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Xây dựng, ban hành cụ thể quy trình quản lý vận
hành công trình đảm bảo công suất sử dụng chung theo thiết kế đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt. Tổ chức vận hành, bảo trì công trình sử dụng chung theo quy
trình;
b) Thực hiện các công việc có liên quan đến bảo
trì, vận hành đường dây, cáp, đường ống và thiết bị của bên B lắp đặt vào công
trình theo danh mục phân giao tại điểm b khoản 2 Điều 2;
c) Gia hạn hợp đồng hoặc ký hợp đồng mới khi bên B
có văn bản xác nhận nhu cầu tiếp tục sử dụng công trình sau thời hạn của hợp đồng
đã ký (18);
d) Thông báo ngay bằng văn bản cho bên B để phối hợp
khi có sự thay đổi về người đại diện của mình, thay đổi hoặc bổ sung đơn vị, cá
nhân tham gia sử dụng chung hoặc các sự cố xảy ra cũng như trước khi tiến hành
các biện pháp gia cố, sửa chữa hay nâng cấp công trình;
đ) Kiểm tra, giám sát việc vận hành, bảo trì tài sản
của các bên tham gia sử dụng chung theo đúng hợp đồng đã ký kết;
e) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt
hại tài sản bị hư hỏng cho bên B do mình gây ra;
g) Các trách nhiệm khác (19)...
2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B thanh toán theo đúng thời hạn
trong hợp đồng đã ký kết;
b) Tạm dừng hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng theo
quy định tại Điều 9 hợp đồng này;
c) Yêu cầu bên B khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi
thường thiệt hại tài sản bị hư hỏng của bên A hoặc bên thứ ba do bên B gây ra;
d) Các quyền hạn khác (19)...
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B
1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Vận hành, bảo trì đường dây (cáp hoặc đường ống)
và thiết bị đảm bảo theo đúng quy trình quản lý, vận hành và hợp đồng đã ký kết;
b) Trước khi hết thời hạn hợp đồng ... ngày phải có
văn bản xác nhận nhu cầu tiếp tục sử dụng (nếu có) công trình gửi bên A. Trong
trường hợp không có nhu cầu sử dụng tiếp, phải có văn bản thông báo cho bên A
thời hạn tiến hành tháo dỡ đảm bảo hoàn thành trước ngày kết thúc thời hạn thuê
của hợp đồng (trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản);
c) Thông báo ngay bằng văn bản cho bên A để phối hợp
khi có sự thay đổi về người đại diện của mình hoặc các sự cố xảy ra cũng như
trước khi tiến hành các biện pháp gia cố, sửa chữa hay nâng cấp ...(đường dây,
cáp, đường ống) và thiết bị trên;
d) Đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn cho người,
tài sản của các bên cùng tham gia sử dụng chung và bố trí đủ người có trách nhiệm
để phối hợp với bên A trong công tác kiểm tra giám sát cũng như xử lý các tình
huống đột xuất;
đ) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn theo hợp đồng
đã ký kết. Không tự ý cho đơn vị khác thuê lại phần của mình khi chưa có sự đồng
ý của bên A;
e) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt
hại tài sản bị hư hỏng cho bên A hoặc bên thứ ba do mình gây ra;
g) Các trách nhiệm khác (19)...
2. Quyền của bên B:
a) Yêu cầu bên A khắc phục ngay các hư hỏng, sự cố
của công trình hoặc việc lắp đặt, bảo trì, vận hành của bên thứ ba làm cản trở,
nguy hại đến việc bảo trì, vận hành ... (đường dây, cáp, đường ống) và thiết bị
của mình;
b) Tạm dừng hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng theo
quy định tại Điều 9 hợp đồng này;
c) Yêu cầu bên A và bên thứ ba khôi phục lại nguyên
trạng hoặc bồi thường thiệt hại tài sản của mình bị hư hỏng do bên A hoặc bên
thứ ba gây ra;
d) Các quyền hạn khác (19)... .
Điều 9. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng
1. Tạm dừng hợp đồng
a) Các trường hợp tạm dừng hợp đồng: (20)...
b) Nguyên tắc giải quyết khi tạm dừng hợp đồng: (21)...
c) Các quy định về trình tự thủ tục tạm dừng hợp đồng:(21)...
2. Chấm dứt hợp đồng
a) Các trường hợp chấm dứt hợp đồng: Hết thời hạn
thuê hoặc theo thỏa thuận của hai bên về việc chấm dứt trước thời hạn và các
trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
b) Nguyên tắc giải quyết khi chấm dứt hợp đồng:(21)...
c) Các quy định về trình tự thủ tục chấm dứt hợp đồng:(21)...
Điều 10. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
1. Nguyên tắc giải quyết khi có tranh chấp:(21)...
2. Tòa án giải quyết tranh chấp: Theo quy định của
pháp luật.
Điều 11. Bảo hiểm hợp đồng: Khi hợp đồng có
hiệu lực mỗi bên có trách nhiệm ký kết hợp đồng bảo hiểm con người, tài sản,
trách nhiệm dân sự theo quy định.
Điều 12. Các trường hợp bất khả kháng: (22)...
Điều 13. Thanh lý hợp đồng
Các bên phải tiến hành thanh lý hợp đồng trong vòng
... ngày, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ của hợp
đồng hoặc hợp đồng bị chấm dứt.
Điều 14. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày (23)...đến
khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo quy định.
Điều 15. Các điều khoản khác: Tùy theo điều
kiện cụ thể từng địa phương, ràng buộc (nếu có) theo thỏa thuận của nhà tài trợ
có thể thêm các điều khoản khác vào hợp đồng.
Điều 16. Điều khoản chung
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các nội
dung của hợp đồng này.
2. Các điều khoản và điều kiện khác không ghi trong
hợp đồng này, hai bên thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Hợp đồng này được lập thành ... bản có giá trị
như nhau, bên A giữ ... bản, bên B giữ ... bản để thực hiện ./.
Đại diện bên A
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Số, ký hiệu văn bản bao gồm số thứ tự,
năm ký hợp đồng và chữ viết tắt đơn vị (cho thuê) ký hợp đồng.
Lưu ý: Thời điểm giao kết hợp đồng có thể là thời
điểm mà công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đang trong giai đoạn chuẩn bị
đầu tư (lập dự án, phê duyệt dự án, huy động vốn...), giai đoạn xây dựng công
trình (xin phép xây dựng, giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng công trình...),
hoặc công trình hoàn thành một phần hoặc toàn bộ được đưa vào sử dụng (công
trình đang sử dụng, công trình nâng cấp, cải tạo hay xây dựng mới...) là một yếu
tố quan trọng chi phối một số nội dung thỏa thuận về một số điều khoản của hợp
đồng.
(2) Tên của một hoặc nhiều công trình
trên một địa bàn ví dụ: “Các công trình cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật thuộc
địa bàn quận Thanh Xuân (có danh mục kèm theo)”.
(3) Vị trí ghi địa danh tên đường (phố),
phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh) nơi đặt công trình, trường hợp công
trình đi qua nhiều tuyến đường thì ghi tên phường (xã) hoặc quận (huyện) nơi có
công trình.
(4) Ghi đúng tên trong giấy phép kinh
doanh.
(5) Căn cứ khác, ví dụ: “Căn cứ văn bản
số...của UBND quận Thanh Xuân về Quản lý, duy tu hệ thống cống, bể cáp, hào,
tuy nen kỹ thuật trên địa bàn”.
(6) Có thể dịch ra ngôn ngữ khác lấy bản
hợp đồng bằng tiếng Việt là gốc.
(7) Ví dụ : “Để thực hiện lắp đặt và vận
hành, bảo trì đường dây và thiết bị của dự án cải tạo hạ tầng và nâng cấp dịch
vụ viễn thông trên địa bàn quận Thanh Xuân”.
Đối với trường hợp công việc lắp đặt đường dây, đường
ống có thể tiến hành trong quá trình xây dựng công trình: “Bên A cam kết hoàn
thành công trình vào ngày... tháng ... năm... và đồng ý cho bên B thuê ... để
tiến hành lắp đặt và vận hành, bảo trì đường dây cáp…”.
(8) Xác định công việc bên B thực hiện,
các công việc bên A thực hiện, công việc các bên phối hợp thực hiện (bên thứ
ba). Ví dụ: Lập danh mục trong đó bên A có thể thực hiện các công việc bảo trì
đường dây, đường ống (vệ sinh công nghiệp, tạo lập và duy trì dấu hiệu nhận biết...)
và các công việc chuyên ngành của bên B khi bên A có đủ năng lực thực hiện, hoặc
các bên phối hợp trong quá trình lặp đặt hoặc tháo dỡ để giải quyết lún sụt hay
sự cố công trình...
(9) Thời hạn thuê do hai bên thỏa thuận.
(10) Do hai bên thỏa thuận có thể lắp đặt
trong khi công trình sử dụng chung đang được xây dựng hoặc đã xây dựng xong một
đoạn tuyến, ví dụ: “Sau 5 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, hoặc kể từ ngày
bên A bàn giao mặt bằng, hoặc kể từ ngày bên A hoàn thành 3km hào kỹ thuật trên
tuyến”.
(11) Ngày kết thúc thời hạn thuê do hai
bên thỏa thuận bao gồm thời gian lắp đặt, thời hạn thuê, thời gian tháo dỡ.
(12) Thỏa thuận trên cơ sở các quy định
hiện hành.
(13) Giá trị hợp đồng theo thỏa thuận
trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tài chính.
(14) Tạm ứng kinh phí: Theo thỏa thuận
có hoặc không có tạm ứng đối với công trình đã hoàn thành hoặc công trình chưa
hoàn thành.
(15) Hình thức thanh toán tiền mặt hay
chuyển khoản bằng đồng Việt Nam, trường hợp thanh toán bằng ngoại tệ phải ghi
rõ tỷ giá chuyển đổi bằng đồng Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm thanh toán.
(16) Hồ sơ và thời hạn thanh toán: Hai
bên thỏa thuận trên cơ sở nội dung danh mục công việc đã thỏa thuận và đặc điểm
của từng loại đường dây, đường ống, thiết bị được lắp đặt vào từng loại hình
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và quy trình quản lý vận hành, bảo
trì, giá trị hợp đồng. Ví dụ: về hồ sơ thanh toán gồm công văn đề nghị thanh
toán, thời hạn thanh toán 06 tháng hoặc áp dụng thỏa thuận ký quỹ tự động thanh
toán qua ngân hàng (khi ngân hàng không nhận được thư từ chối thanh toán khi đến
thời hạn thanh toán).
(17) Do hai bên thỏa thuận, ví dụ “Điều
chỉnh khi phát sinh 10% khối lượng công việc, đơn giá nguyên vật liệu chênh lệch
15%...” hoặc theo quy định hiện hành.
(18) Áp dụng đối với công trình đặc thù
hoặc có thị trường cạnh tranh hạn chế; có tính chất độc quyền cho thuê hoặc độc
quyền thuê hoặc bên cho thuê, bên thuê phụ thuộc nhau không thể thay thế được.
(19) Trên cơ sở quy định tại Bộ Luật Dân
sự các bên thỏa thuận các nghĩa vụ và quyền khác của các bên.
(20) Khi được cả hai bên đồng ý và không
ảnh hưởng tới bên thứ ba “người hưởng dịch vụ, đơn vị tham gia sử dụng chung (ví
dụ: Tạm dừng hợp đồng để thay thế, sửa chữa, nâng cấp trạm vi ba)”.
(21) Do hai bên thỏa thuận trên cơ sở đặc
điểm chung và riêng của từng loại hình công trình sử dụng chung, loại hình đường
dây, cáp hoặc đường ống được lắp đặt và tập quán, văn hóa địa phương (tham khảo
Điều 424 và 491 Bộ Luật Dân sự).
(22) Ngoài sự kiểm soát của các bên có
liên quan như: Thiên tai (lũ lụt, bão, động đất, sóng thần...), chiến tranh, hỏa
hoạn... và theo quy định hiện hành.
(23) Do hai bên thỏa thuận, ví dụ: “Sau
10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng hoặc kể từ ngày bên A bàn giao mặt bằng cho bên
B tiến hành lắp đặt…”.