|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
69/2008/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sinh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
28/05/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số: 69/2008/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN GIỚI, XÃ AN TOÀN KHU VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN
II VÀ DANH SÁCH XÃ RA KHỎI DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt
bổ sung danh sách 152 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc
32 tỉnh vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II (Phụ lục I kèm theo Quyết
định này) để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình từ kế hoạch năm 2008.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho 152 xã bổ sung vào
diện đầu tư của Chương trình:
+ Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 135 xã;
+
Ngân sách địa phương đầu tư: 17 xã.
Điều 2.
1. Chuyển 3 xã là Đào Trù, Bồ Lý và
Yên Dương huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc đang hỗ trợ đầu tư bằng ngân sách trung
ương sang hỗ trợ đầu tư bằng ngân sách địa phương từ năm 2008.
2. Phê duyệt xã Phong Thạnh Đông, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc
Liêu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II thay cho tên Phong Thạnh
Đông B huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11
tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn
II.
Điều 3.
1.
Phê duyệt bổ sung danh sách 110 xã (Phụ lục II kèm theo
Quyết định này) của 26 tỉnh ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn
II từ năm 2009.
2. Những thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II
đã ra khỏi diện đầu tư được xét đưa vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn
II từ năm 2009.
Giao
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách cụ thể sau
khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Điều 4. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại
Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
về ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là hộ
nghèo), người thuộc hộ nghèo, học sinh, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội,
công an đang sinh sống và công tác tại các xã có tên trong Phụ lục II kèm theo
Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình
135 giai đoạn II đến hết năm 2010.
Điều 5.
1.
Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên
quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng
có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã thuộc diện đầu tư của Chương trình
135 giai đoạn II theo đúng quy định hiện hành.
2.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã đặc biệt khó khăn thuộc
diện đầu tư của các Chương trình.
3.
Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải và các Bộ,
ngành, cơ quan liên quan căn cứ Điều 2 của Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10
tháng 01 năm 2006 để tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ giao.
4.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có các xã thuộc diện đầu tư
của Chương trình 135 giai đoạn II chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện
đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b). XH
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG
TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
(ban hành kèm theo Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tỉnh/Huyện
|
Tên
xã
|
Phân
loại ngân sách
|
Ghi
chú
|
Trung
ương hỗ trợ đầu tư
|
Địa
phương
|
|
Tổng
số
|
152
|
135
|
17
|
|
1
|
Hà
Giang
|
9
|
9
|
0
|
|
|
1. Yên Minh
|
La Khê
|
x
|
|
|
|
|
Bạch Đích
|
x
|
|
|
|
2. Vị Xuyên
|
Phong Quang
|
x
|
|
|
|
|
Quảng Ngần
|
x
|
|
|
|
3. Bắc Quang
|
Đức Xuân
|
x
|
|
|
|
4. Quang Bình
|
Yên Thành
|
x
|
|
|
|
5. Hoàng Su Phì
|
Nam Sơn
|
x
|
|
|
|
|
Tân Tiến
|
x
|
|
|
|
|
Tụ Nhân
|
x
|
|
|
2
|
Cao
Bằng
|
6
|
6
|
0
|
|
|
1. Hà Giang
|
Vần Dính
|
x
|
|
|
|
2. Bảo Lạc
|
Kim Cúc
|
x
|
|
|
|
|
Hưng Thịnh
|
x
|
|
|
|
|
Sơn Lập
|
x
|
|
|
|
3. Thông Nông
|
Cần Nông
|
x
|
|
|
|
4. Trùng Khánh
|
Ngọc Côn
|
x
|
|
|
3
|
Điện
Biên
|
5
|
5
|
0
|
|
|
1. Điện Biên
|
Mường Phăng
|
x
|
|
|
|
2. Tủa Chùa
|
Sính Phình
|
x
|
|
|
|
3. Tuần Giáo
|
Xuân Lao
|
x
|
|
|
|
|
Tỏa Tình
|
x
|
|
|
|
|
Búng Lao
|
x
|
|
|
4
|
Lai
Châu
|
6
|
6
|
0
|
|
|
1. Than Uyên
|
Pha Mu
|
x
|
|
|
|
|
Tà Mít
|
x
|
|
|
|
|
Phúc Than
|
x
|
|
|
|
2. Tam Đường
|
Hồ Thầu
|
x
|
|
|
|
|
Bản Giang
|
x
|
|
|
|
|
Sơn Bình
|
x
|
|
|
5
|
Lào
Cai
|
17
|
17
|
0
|
|
|
1. Bắc Hà
|
Tà Chải
|
x
|
|
|
|
|
Na Hối
|
x
|
|
|
|
|
Lầu Thí Ngài
|
x
|
|
|
|
|
Lùng Phình
|
x
|
|
|
|
2. Sa Pa
|
Tả Phình
|
x
|
|
|
|
|
Trung Chải
|
x
|
|
|
|
3. Bát Xát
|
Bản Xèo
|
x
|
|
|
|
|
Mường Hum
|
x
|
|
|
|
|
Dền Sáng
|
x
|
|
|
|
|
Trung Lèng Hồ
|
x
|
|
|
|
4. Si Ma Cai
|
Cán Cấu
|
x
|
|
|
|
|
Sín Chéng
|
x
|
|
|
|
5. Văn Bàn
|
Khánh Yên Hạ
|
x
|
|
|
|
|
Dương Quỳ
|
x
|
|
|
|
|
Liêm Phú
|
x
|
|
|
|
|
Làng Giàng
|
x
|
|
|
|
6. Bảo Yên
|
Điện Quan
|
x
|
|
|
6
|
Tuyên
Quang
|
4
|
4
|
0
|
|
|
1. Chiêm Hóa
|
Minh Quang
|
x
|
|
|
|
|
Yên Lập
|
x
|
|
|
|
2. Na Hang
|
Năng Khả
|
x
|
|
|
|
3. Sơn Dương
|
Lương Thiện
|
x
|
|
|
7
|
Yên
Bái
|
5
|
5
|
0
|
|
|
1. Văn Chấn
|
Sơn Lương
|
x
|
|
|
|
2. Văn Yên
|
Đại Sơn
|
x
|
|
|
|
|
Viễn Sơn
|
x
|
|
|
|
|
Phong Dụ Hạ
|
x
|
|
|
|
3. Lục Yên
|
Khánh Hòa
|
x
|
|
|
8
|
Bắc
Giang
|
2
|
2
|
0
|
|
|
1. Lục Ngạn
|
Phú Nhuận
|
x
|
|
|
|
|
Tân Mộc
|
x
|
|
|
9
|
Ninh
Bình
|
2
|
2
|
0
|
|
|
1. Nho Quan
|
Kỳ Phú
|
x
|
|
|
|
|
Phú Long
|
x
|
|
|
10
|
Quảng
Ninh
|
1
|
0
|
1
|
|
|
1. Tiên Yên
|
Đại Thành
|
|
x
|
|
11
|
Sơn
La
|
17
|
17
|
0
|
|
|
1. Phù Yên
|
Mường Lang
|
x
|
|
|
|
|
Mường Thải
|
x
|
|
|
|
|
Sập Xa
|
x
|
|
|
|
2. Bắc Yên
|
Chiềng Sại
|
x
|
|
|
|
|
Pắc Ngà
|
x
|
|
|
|
3. Mai Sơn
|
Nà Ớt
|
x
|
|
|
|
4. Thuận Châu
|
Chiềng Bôm
|
x
|
|
|
|
5. Quỳnh Nhai
|
Mường Giôn
|
x
|
|
|
|
6. Mường La
|
Hua Trai
|
x
|
|
|
|
7. Mộc Châu
|
Lóng Sập
|
x
|
|
|
|
|
Quy Hướng
|
x
|
|
|
|
8. Sông Mã
|
Mường Sai
|
x
|
|
|
|
|
Chiềng En
|
x
|
|
|
|
|
Huổi Một
|
x
|
|
|
|
|
Yên Hưng
|
x
|
|
|
|
|
Nậm Ty
|
x
|
|
|
|
|
Đứa Mòn
|
x
|
|
|
12
|
Hòa
Bình
|
10
|
10
|
0
|
|
|
1. Tân Lạc
|
Gia Mô
|
x
|
|
|
|
2. Kim Bôi
|
Cao Dương
|
x
|
|
|
|
|
Trung Bì
|
x
|
|
|
|
|
Kim Bôi
|
x
|
|
|
|
|
Hợp Kim
|
x
|
|
|
|
3. Lạc Thủy
|
Lạc Long
|
x
|
|
|
|
|
Phú Lão
|
x
|
|
|
|
|
Liên Hòa
|
x
|
|
|
|
|
Phú Thành
|
x
|
|
|
|
|
Cố Nghĩa
|
x
|
|
|
13
|
Hà Tây
|
1
|
0
|
1
|
|
|
1. Mỹ Đức
|
An Phú
|
|
x
|
|
14
|
Hải
Dương
|
1
|
0
|
1
|
|
|
1. Chí Linh
|
Kênh Giang
|
|
x
|
|
15
|
Thanh
Hóa
|
4
|
4
|
0
|
|
|
1. Quan Hóa
|
Phú Nghiêm
|
x
|
|
|
|
2. Lang Chánh
|
Trí Nang
|
x
|
|
|
|
3. Ngọc Lặc
|
Nguyệt Ẩn
|
x
|
|
|
|
4. Như Xuân
|
Xuân Bình
|
x
|
|
|
16
|
Nghệ
An
|
7
|
7
|
0
|
|
|
1. Tương Dương
|
Kim Đa
|
x
|
|
|
|
|
Hữu Dương
|
x
|
|
|
|
2. Con Cuông
|
Châu Khê
|
x
|
|
|
|
3. Quỳ Hợp
|
Châu Hồng
|
x
|
|
|
|
4. Nghĩa Đàn
|
Nghĩa Lợi
|
x
|
|
|
|
5. Thanh Chương
|
Thanh Thịnh
|
x
|
|
|
|
|
Thanh Hương
|
x
|
|
|
17
|
Hà
Tĩnh
|
4
|
4
|
0
|
|
|
1. Hương Sơn
|
Sơn Mai
|
x
|
|
|
|
|
Sơn Thủy
|
x
|
|
|
|
2. Kỳ Anh
|
Kỳ Thượng
|
x
|
|
|
|
|
Kỳ Nam
|
x
|
|
|
18
|
Quảng
Bình
|
1
|
1
|
0
|
|
|
1. Minh Hóa
|
Yên Hóa
|
x
|
|
|
19
|
Quảng
Nam
|
1
|
1
|
0
|
|
|
1. Tiên Phước
|
Tiên Ngọc
|
x
|
|
|
20
|
Ninh
Thuận
|
1
|
1
|
0
|
|
|
1. Thuận Bắc
|
Bắc Sơn
|
x
|
|
|
21
|
Kon
Tum
|
3
|
3
|
0
|
|
|
1. Sa Thầy
|
Hơ Moong
|
x
|
|
|
|
2. Đắk Tô
|
Đắk Rơ Nga
|
x
|
|
|
|
|
Đắk Trăm
|
x
|
|
|
22
|
Gia
Lai
|
6
|
6
|
0
|
|
|
1. K’Bang
|
Đak Smar
|
x
|
|
|
|
2. Mang Yang
|
Lơ Pang
|
x
|
|
|
|
3. Đắk Đoa
|
Hnol
|
x
|
|
|
|
4. Ia Grai
|
Ia Krăi
|
x
|
|
|
|
5. Kông Ch’ro
|
Đắk Pơ Pho
|
x
|
|
|
|
|
Đắk Kơ Ninh
|
x
|
|
|
23
|
Đắk
Lắk
|
5
|
5
|
0
|
|
|
1. Krông Păc
|
Vụ Bổn
|
x
|
|
|
|
2. Krông Bông
|
E Trul
|
x
|
|
|
|
3. Krông Năng
|
CưKlông
|
x
|
|
|
|
|
Ea Tam
|
x
|
|
|
|
4. Ma D’răk
|
Ea Trang
|
x
|
|
|
24
|
Đăk
Nông
|
6
|
6
|
0
|
|
|
1. Đắk Mil
|
Đăk N’Drót
|
x
|
|
|
|
|
Long Sơn
|
x
|
|
|
|
2. Đắk Song
|
Đắk Hòa
|
x
|
|
|
|
|
Trường Xuân
|
x
|
|
|
|
3. Đắk R’lấp
|
Đạo Nghĩa
|
x
|
|
|
|
4. Tuy Đức
|
Quảng Tâm
|
x
|
|
|
25
|
Lâm
Đồng
|
7
|
7
|
0
|
|
|
1. Bảo Lâm
|
B’Lá
|
x
|
|
|
|
|
Tân Lạc
|
x
|
|
|
|
2. Đạ Tẻh
|
Quảng Trị
|
x
|
|
|
|
|
Quốc Oai
|
x
|
|
|
|
|
Đạ Pal
|
x
|
|
|
|
3. Di Linh
|
Gia Bắc
|
x
|
|
|
|
4. Lạc Dương
|
Đạ Nhim
|
x
|
|
|
26
|
Trà
Vinh
|
1
|
1
|
0
|
|
|
1. Châu Thành
|
Lương Hòa A
|
x
|
|
|
27
|
Sóc
Trăng
|
4
|
4
|
0
|
|
|
1. Ngã Năm
|
Mỹ Quới
|
x
|
|
|
|
2. Thạnh Trị
|
Châu Hưng
|
x
|
|
|
|
3. Mỹ Tú
|
Hồ Đắc Kiện
|
x
|
|
|
|
4. Long Phú
|
Long Phú
|
x
|
|
|
28
|
Bà
Rịa –Vũng Tàu
|
5
|
0
|
5
|
|
|
1. Châu Đức
|
Sơn Bình
|
|
x
|
|
|
|
Cù Bị
|
|
x
|
|
|
|
Đá Bạc
|
|
x
|
|
|
|
Bàu Chinh
|
|
x
|
|
|
2. Xuyên Mộc
|
Tân Lâm
|
|
x
|
|
29
|
Bạc
Liêu
|
2
|
2
|
0
|
|
|
1. Hồng Dân
|
Ninh Hòa
|
x
|
|
|
|
|
Ninh Quới
|
x
|
|
|
30
|
Đồng
Nai
|
6
|
0
|
6
|
|
|
1. Tân Phú
|
Phú An
|
|
x
|
|
|
|
Núi Tượng
|
|
x
|
|
|
2. Định Quán
|
Thanh Sơn
|
|
x
|
|
|
3. Cẩm Mỹ
|
Lâm San
|
|
x
|
|
|
|
Thừa Đức
|
|
x
|
|
|
4. Vĩnh Cửu
|
Mã Đà
|
|
x
|
|
31
|
An
Giang
|
2
|
0
|
2
|
|
|
1. Tri Tôn
|
Núi Tô
|
|
x
|
|
|
2. Tịnh Biên
|
Văn Giáo
|
|
x
|
|
32
|
Kiên
Giang
|
1
|
0
|
1
|
|
|
1. Giồng Riềng
|
Vĩnh Phú
|
|
x
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC XÃ RA KHỎI DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
135 GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
(ban hành kèm theo Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tỉnh/Huyện
|
Tên
xã
|
Phân
loại ngân sách
|
Đã
phân khu vực
|
Trung
ương
|
Địa
phương
|
Thuộc
GĐ I
|
|
Tổng số
|
110
|
82
|
25
|
3
|
|
1
|
Cao
Bằng
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
1. Quảng Uyên
|
Quảng Hưng
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Bình Lăng
|
x
|
|
|
KV
II
|
2
|
Điện
Biên
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
|
1. Mường Chà
|
Chà Nưa
|
x
|
|
|
KV
II
|
3
|
Bắc
Kạn
|
9
|
9
|
0
|
0
|
|
|
1. Ngân Sơn
|
Đức Vân
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
2. Na Rì
|
Xuân Dương
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Lương Thượng
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Ân Tình
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
3. Chợ Đồn
|
Phương Viên
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Bằng Lãng
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
4. Chợ Mới
|
Thanh Mai
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Như cố
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Hòa Mục
|
x
|
|
|
KV
II
|
4
|
Lào
Cai
|
3
|
3
|
0
|
0
|
|
|
1. Sa Pa
|
Suối Trầu
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Tả Giàng Phình
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
2. Bảo Thắng
|
Bản Cầm
|
x
|
|
|
KV
II
|
5
|
Tuyên
Quang
|
4
|
4
|
0
|
0
|
|
|
1. Chiêm Hóa
|
Tân Mỹ
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
2. Sơn Dương
|
Bình Yên
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
3. Na Hang
|
Khuôn Hà
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Yên Hoa
|
x
|
|
|
KV
II
|
6
|
Yên
Bái
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
1. Trấn Yên
|
Việt Hồng
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Quy Mông
|
x
|
|
|
KV
II
|
7
|
Lạng
Sơn
|
13
|
13
|
0
|
0
|
|
|
1. Cao Lộc
|
Xuân Long
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
2. Chi Lăng
|
Vân An
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Chiến Thắng
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Lâm Sơn
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Bằng Hữu
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
3. Hữu Lũng
|
Quyết Thắng
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Hữu Liên
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
4. Bắc Sơn
|
Nhất Hòa
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Tân Tri
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Tân Hương
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
5. Đình Lập
|
Cường Lợi
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
6. Tràng Định
|
Chí Minh
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
7. Văn Quan
|
Tràng Các
|
x
|
|
|
KV
II
|
8
|
Quảng
Ninh
|
6
|
0
|
6
|
0
|
|
|
1. Hải Hà
|
Quảng Thịnh
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
2. Ba Chẽ
|
Minh Cầm
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
3. Hoành Bồ
|
Đồng Lâm
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
|
Hòa Bình
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
4. Cô Tô
|
Đồng Tiến
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
|
Thanh Lân
|
|
x
|
|
KV
II
|
9
|
Hòa
Bình
|
6
|
6
|
0
|
0
|
|
|
1. Kim Bôi
|
Tú Sơn
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Bình Sơn
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Đông Bắc
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Bắc Sơn
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Vĩnh Tiến
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Kim Tiến
|
x
|
|
|
KV
II
|
10
|
Nghệ
An
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
1. Tương Dương
|
Thạch Giám
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Nga My
|
x
|
|
|
KV
II
|
11
|
Hà
Tĩnh
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
|
1. Vũ Quang
|
Hương Điền
|
x
|
|
|
KV
II
|
12
|
Quảng
Trị
|
7
|
7
|
0
|
0
|
|
|
1. Hướng Hóa
|
Hướng Tân
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Húc
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
2. Đăk Rông
|
Mò Ó
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Hải Phúc
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
3. Vĩnh Linh
|
Vĩnh Hà
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
4. Gio Linh
|
Linh Thượng
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Vĩnh Trường
|
x
|
|
|
KV
II
|
13
|
Quảng
Ngãi
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
|
1. Trà Bồng
|
Trà Nham
|
x
|
|
|
KV
II
|
14
|
Khánh
Hòa
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
|
1. Khánh Vĩnh
|
Khánh Hiệp
|
|
x
|
|
KV
II
|
15
|
Bình
Định
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
|
1. Tây Sơn
|
Bình Tân
|
x
|
|
|
KV
II
|
16
|
Phú
Yên
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
1. Sông Hinh
|
Ea Bia
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Ea Bá
|
x
|
|
|
KV
II
|
17
|
Bình
Thuận
|
6
|
6
|
0
|
0
|
|
|
1. Tánh Linh
|
La Ngâu
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Măng Tố
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
2. Hàm Tân
|
Sông Phan
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
3. Bắc Bình
|
Phan Điền
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
4. Đức Linh
|
Đông Hà
|
x
|
|
|
KV
I
|
|
5. Hàm Thuận Bắc
|
Đông Tiến
|
x
|
|
|
KV
II
|
18
|
Kon
Tum
|
3
|
3
|
0
|
0
|
|
|
1. Kon Rẫy
|
Đắk Tơ Lung
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Đắk Tơ Re
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
2. Đắk Glei
|
Đắk Pét
|
x
|
|
|
KV
II
|
19
|
Đắk
Lắk
|
4
|
4
|
0
|
0
|
|
|
1. Krông Năng
|
Dliê Ya
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Ea Tân
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
2. Ea Súp
|
Ea Bung
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
3. CưM’Gar
|
Ea Kiết
|
x
|
|
|
KV
II
|
20
|
Bình
Phước
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
1. Đồng Phú
|
Tân Hưng
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
2. Lộc Ninh
|
Lộc Thiện
|
x
|
|
|
KV
II
|
21
|
Trà
Vinh
|
7
|
7
|
0
|
0
|
|
|
1. Châu Thành
|
Lương Hòa
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
2. Trà Cú
|
An Quảng Hữu
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Ngọc Biên
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Kim Sơn
|
x
|
|
|
Xã
bãi ngang
|
|
3. Duyên Hải
|
Hiệp Thạnh
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
4. Cầu Ngang
|
Kim Hòa
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
5. Cầu Kè
|
Hòa Ân
|
x
|
|
|
KV
II
|
22
|
Bạc
Liêu
|
7
|
4
|
0
|
3
|
|
|
1. TX Bạc Liêu
|
Hiệp Thành
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Vĩnh Trạch Đông
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
2. Hòa Bình
|
Vĩnh Hậu A
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
3. Giá Rai
|
Phong Thạnh Đông A
|
|
|
x
|
KV
II
|
|
4. Đông Hải
|
Long Điền
|
|
|
x
|
KV
II
|
|
5. Phước Long
|
Vĩnh Phú Tây
|
x
|
|
|
KV
II
|
|
|
Vĩnh Phú Đông
|
|
|
x
|
KV
II
|
23
|
Vĩnh
Long
|
2
|
0
|
2
|
0
|
KV
II
|
|
1. Trà Ôn
|
Trà Côn
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
|
Tân Mỹ
|
|
x
|
|
KV
II
|
24
|
An
Giang
|
6
|
0
|
6
|
0
|
|
|
1. Tri Tôn
|
Ô Lâm
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
|
An Tức
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
|
Lương An Trà
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
2. Tịnh Biên
|
An Cư
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
|
Tân Lợi
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
3. An Phú
|
Vĩnh Trường
|
|
x
|
|
KV
II
|
25
|
Kiên
Giang
|
10
|
0
|
10
|
0
|
|
|
1. Giồng Riềng
|
Ngọc Chúc
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
2. Châu Thành
|
Giục Tượng
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
3. Gò Quao
|
Vĩnh Phước B
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
|
Vĩnh Thắng
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
4. Vĩnh Thuận
|
Vĩnh Bình Nam
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
|
Hòa Chánh
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
5. Hòn Đất
|
Thổ Sơn
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
|
Bình Giang
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
6. An Biên
|
Nam Yên
|
|
x
|
|
KV
II
|
|
|
Thạnh Yên
|
|
x
|
|
KV
II
|
26
|
Sóc
Trăng
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
1. Long Phú
|
Đại Ân 2
|
x
|
|
|
Xã
bãi ngang
|
|
2. Cù Lao Dung
|
An Thạch 2
|
x
|
|
|
Xã
bãi ngang
|
Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/05/2008 phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
22.668
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|