ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2008/QĐ-UBND
|
Pleiku,
ngày 01 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP
TÂY PLEIKU, TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ban hành năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ban hành
2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2004 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD
ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định, nội
dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ
và Đồ án Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 09/01/2007 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy hoạch chi tiết
xây dựng Khu Công nghiệp Tây Pleiku;
Căn cứ Kết luận của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy tại Thông báo số 898-TB/TU ngày 10/11/2008
về chủ trương điều chỉnh quy hoạch Khu công nghiệp Tây Pleiku;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 53/TTr-SXD ngày 29/9/2008, kèm Báo
cáo thẩm định số 90/BCTĐ-SXD ngày 29/9/2008 về việc
điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku, tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Công nghiệp Tây Pleiku, tỉnh Gia Lai với các nội
dung sau:
1. Vị trí và
ranh giới quy hoạch:
1.1. Vị trí quy hoạch:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc
phía đông nam núi Hàm Rồng. Phạm vi quy hoạch thuộc các xã
Ia Băng, huyện Đak Đoa; xã Ia Băng, huyện Chư Prông; xã Ia Tiêm, huyện Chư Sê.
1.2. Ranh giới khu đất quy
hoạch: Phía Bắc giáp đường dự kiến tránh Quốc lộ 19.
Phía Đông giáp đường liên xã đi xã Bờ Ngoong, huyện Chư Sê. Phía Tây giáp đường Quốc lộ 14 và đất trồng cà phê. Phía Nam giáp đất làng đồng
bào và đất trồng cây công nghiệp.
2. Quy mô quy hoạch:
- Quy mô quy hoạch: 528,75 ha.
2.1.
Phân chia theo giai đoạn:
+ Giai đoạn 1 (đến năm 2015): 284,03
ha (đất thuộc xã Ia Băng, huyện Đăk Đoa) .
+ Giai đoạn 2 (2015-2020): 244,72 ha.
Trong đó đất thuộc xã Ia Băng, huyện Đăk Đoa: 107,02 ha; xã
Ia Băng, huyện Chư Prông: 101,92 ha; xã Ia Tiêm, huyện Chư Sê: 35,78 ha.
2.2. Phân chia theo phân khu chức
năng:
- Phạm vi nghiên cứu quy hoạch giai
đoạn 1, gồm:
+ Khu A - Khu Công nghiệp: 231,43 ha.
+ Khu Kho, Bãi đậu xe: 52,6 ha.
- Phạm vi nghiên cứu quy hoạch giai
đoạn 2, gồm:
+ Khu B - Khu Công nghiệp: 200 ha.
+ Đất định hướng quy hoạch: 44,72 ha.
3. Quy hoạch sử dụng
đất:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
1: Quy mô 284,03 ha, gồm:
- Khu A - Khu Công nghiệp: 231,43 ha:
Bảng cân bằng sử dụng đất Khu A - Khu
công nghiệp:
STT
|
LOẠI
ĐẤT
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ Lệ
(%)
|
1
|
Đất khu điều hành, dịch vụ công cộng
|
2,32
|
1,00
|
2
|
Đất dân cư hiện trạng
|
4,42
|
1,91
|
3
|
Đất công nghiệp
|
123,77
|
53,49
|
|
- Đất Công ty TNHH Hưng Tín
|
6,16
|
|
|
- Đất Công ty cổ phần VLXD
|
4,29
|
|
|
- Đất xí nghiệp công nghiệp QH mới
|
102,49
|
|
|
- Đất sản xuất mỏ Pu zơlan
|
10,83
|
|
4
|
Đất ở công nhân
|
2,61
|
1,13
|
5
|
Đất trạm xử lý chất thải
|
4,16
|
1,80
|
6
|
Đất cây xanh cách ly, môi trường
|
25,74
|
11,12
|
7
|
Đất giao thông, hành lang kỹ
thuật
|
34,32
|
14,83
|
8
|
Đất dự phòng
|
6,37
|
2,75
|
9
|
Đất Lữ đoàn
234
|
24,45
|
10,56
|
10
|
Đất ở phân lô Tái định cư
|
3,27
|
1,41
|
Tổng
cộng
|
231,43
|
100
|
- Khu Kho, bãi đậu xe: 52,60 ha.
Bảng
cân bằng sử dụng đất Khu Kho - Bãi đỗ xe:
STT
|
LOẠI
ĐẤT
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ Lệ
(%)
|
1
|
Đất khu bãi đỗ xe
|
3,75
|
7,13
|
2
|
Đất khu kho
|
36,52
|
69,43
|
3
|
Đất cây xanh cách ly
|
0,63
|
1,20
|
4
|
Đất giao thông (QL 14, đường gom,
đường nội bộ)
|
11,70
|
22,24
|
Tổng
cộng
|
52,60
|
100
|
3.2. Quy hoạch sử dụng đất giai
đoạn 2: Quy mô: 200 ha, gồm:
- Khu B - Khu công nghiệp: 200 ha.
Bảng
cân bằng sử dụng đất Khu B - Khu Công nghiệp:
STT
|
LOẠI
ĐẤT
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ Lệ
(%)
|
1
|
Đất khu điều hành, công cộng
|
5,14
|
2,57
|
2
|
Đất xí nghiệp công nghiệp
|
141,77
|
70,89
|
3
|
Đất trạm xử lý chất thải
|
3,01
|
1,50
|
4
|
Đất cây xanh cách ly, môi trường
|
11,22
|
5,61
|
5
|
Đất giao thông, hành lang kỹ
thuật
|
38,86
|
19,43
|
Tổng
cộng
|
200,00
|
100
|
- Đất định hướng quy hoạch: 44,72 ha gồm
+ Đất dự phòng phát triển: 9,99 ha.
+ Đất dự kiến quy hoạch Khu dân cư,
tái định cư: 5,5 ha.
+ Đất tái định canh: 29,23 ha.
4. Quy hoạch phân
lô:
4.1. Đất
xây dựng Trung tâm điều hành, khu công cộng: 2,32 ha.
Bao gồm các công trình: Văn phòng Ban quản lý điều hành,
các cơ quan Thuế vụ - Hải quan, Phòng chống cháy nổ, Nhà
triển lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm, Phòng khám y tế,... Diện tích là 1,84
ha, mật độ xây dựng từ 50%. Tầng cao trung bình 2-3 tầng. Nhà trẻ mẫu giáo 0,84
ha.
4.2. Khu đất xây dựng khu kho: 36,52 ha.
Tổng số lô đất xây dựng khu kho: 16
lô, diện tích từ 1,0-3,0 ha/lô.
4.3. Khu đất xây dựng Nhà máy xí
nghiệp giai đoạn 1 (Khu A): 112,94 ha.
Tổng số lô đất xây dựng Nhà máy, xí
nghiệp: 35 lô, diện tích từ 1,0-4,0 ha/lô. Trong đó có 02 nhà máy hiện có sản
xuất hiện có là 10,45 ha.
4.4. Đất xây dựng Khu bãi đậu xe: Bố trí Khu bãi đậu xe về phía Bắc dọc theo đường dự kiến tránh Quốc lộ
19 có diện tích là 3,75 ha và sức chứa gần 500 xe có tải trọng từ 10-20 tấn. Với
vị trí này việc tiếp cận đường giao thông đối ngoại thông qua đường gom, ít ảnh
hưởng đến lưu thông của Quốc lộ 14.
4.5. Khu đất xây dựng khu tái định
cư: 3,27ha. Tổng số lô đất: 113
lô, diện tích từ 280 - 300m2/lô.
4.6. Đất xây dựng Khu nhà ở công
nhân: 2,61 ha. Mô hình xây dựng nhà chung cư 1-2 tầng,
mật độ xây dựng 50%, phục vụ 70% số công nhân giai đoạn 1.
4.7. Đất nhà trẻ mẫu giáo phục vụ
Khu nhà ở công nhân và Khu tái định cư: 0,84 ha.
4.8. Đất hoa viên cây xanh, TDTT
phục vụ khu nhà ở công nhân và Khu tái định cư: 1,37 ha.
5. Quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật:
5.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
san nền, tiêu thủy:
- Cao độ và độ dốc san nền: Cao độ thiết kế san nền khu kho: 850 m. Cao độ thiết kế san nền khu CN: 790 m. Độ dốc san nền đảm bảo thoát nước
tốt: 1.0%-3.0%. Hướng thoát nước từ trong nền các lô đất về hệ thống thoát nước
đặt dọc theo đường giao thông xung quanh các lô đất. Sau đó đổ ra trục đường
chính rồi thoát ra hệ thống suối.
- Giải pháp thi công: San lấp nền
thành từng lớp đầm nén đạt K=0.9. Vật liệu đắp nền được khai thác từ nơi khác về.
Mái dốc nền đắp m=1:1.5. Gia cố mái dốc
bằng cách trồng cỏ, và kè đá với nền đắp cao hơn 6.0m. Phần nền đường được đầm
nén đạt k=0.98 cho 30cm trên cùng, phía dưới đạt K=0.95
5.2. Quy hoạch giao thông:
Quy mô mặt cắt được tính toán với mô
đuyn chiều rộng 3.75 m cho một làn xe và phân chia thành các đường chính, phụ
như sau:
+ Đường Quốc lộ 14 kết hợp đường gom
(MC 1-1): Chiều rộng mặt đường: Đường Quốc lộ 14: 15m; Đường gom: 12m; Vỉa hè
đường gom: 5,0 m; Chiều rộng hành lang Quốc lộ 14: 17,5 m;
Chỉ giới đường đỏ: 67 m.
+ Đường tránh Quốc lộ 19 (MC 2-2):
Chiều rộng mặt đường: Đường chính 2x11,5 m; Đường gom: 12m; Dải phân cách: 2,0
m; Dải cây xanh cách ly: 5,0 m; Chiều rộng hè đường: 2x5,0 m; Chỉ giới đường đỏ:
52 m.
+ Đường Liên huyện (MC 3-3): Chiều rộng
mặt đường: 2x11,5m; Dải phân cách: 2,0m; Chiều rộng hè đường: 2x5,0 m; Chỉ giới đường đỏ: 35 m.
+ Đường chính khu kho (MC 4-4): Dải
phân cách: 2,0m; Chiều rộng mặt đường: 2x7,5 m; Chiều rộng
hè đường: 2x5,0 m; Chỉ giới đường đỏ: 27,0m.
+ Đường chính trong Khu Công nghiệp
(MC 5-5): Chiều rộng mặt đường: 15,0 m; Chiều rộng hè đường:
2x5,0 m; Chỉ giới đường đỏ: 25 m.
+ Đường nội bộ (MC 6-6): Chiều rộng mặt
đường: 12,0 m; Chiều rộng hè đường: 2x5,0 m; Chỉ giới đường đỏ: 22 m.
+ Đường nội bộ (MC 7-7): Chiều rộng mặt
đường: 7,5 m; Chiều rộng hè đường: 2x3,0 m; Chỉ giới đường đỏ: 13,5m.
+ Đường Liên xã (MC 8-8): Chiều rộng
mặt đường: 15m; Chiều rộng hè đường: 2x10 m; Chỉ giới đường đỏ: 35m.
5.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
Nhu cầu sử dụng nước cho Khu công
nghiệp: 4.973 m3/ngđ. Lưu lượng
nước dự trữ phục vụ cho yêu cầu cấp nước cứu hỏa: 216 m3.
Nguồn nước: Dự kiến trước mắt dùng
nguồn nước thô sẽ được khoan tại chỗ, các giếng khoan nước ngầm bố trí trong Khu quy hoạch. Về lâu dài sử dụng nguồn
nước từ hồ Hoàng Ân, thuộc xã Bầu Cạn có khoảng cách 5,7 km.
Công suất trạm cấp nước làm tròn là:
Qtr = 5.800 (m3/ng.đêm).
Giải pháp thiết kế hệ thống cấp nước: Thiết kế mạng lưới cấp nước cho khu quy
hoạch theo dạng kết hợp giữa cấp nước Khu CN, khu kho, sinh hoạt
và cứu hỏa. Thiết kế mạng lưới cấp nước đối với tuyến
chính (từ Φ100 đến Φ200) là mạch vòng, đối với tuyến ống phân phối là các nhánh cụt. Mỗi lô đất công nghiệp bố
trí một đầu chờ cấp nước. Chọn hệ thống chữa
cháy là hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Trên các trục đường có ống cấp nước chính sẽ đặt các trụ cứu hỏa Φ125, khoảng cách giữa các trụ cứu hỏa
từ 120 (m) đến 150 (m).
Vật liệu đường ống cấp nước: ống cấp nước sử dụng là ống gang dẻo đối với ống có đường kính ≥ Φ100, ống thép tráng kẽm đối với ống có đường kính < Φ100.
Vị trí đặt đường ống cấp nước: Đường
ống cấp nước được đặt dưới hè đường.
5.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước
mưa:
Thiết kế hệ thống
thoát nước mưa độc lập với hệ thống thoát nước thải;
Toàn bộ nước mưa của Khu quy hoạch được
thu gom dẫn về các bể lắng lọc rồi xả thoát ra suối. Hướng thoát nước mưa của
Khu quy hoạch được thiết kế bám sát theo độ dốc san nền.
Bố trí các hố
thu nước đặt dưới lòng đường. Nước mưa được thu vào các hố ga bố trí trên mạng lưới thoát nước mưa. Cống
thoát nước mưa được đặt ở hè đường. Độ dốc cống thoát nước lấy theo độ dốc tối
thiểu và độ dốc san nền. Cống thoát nước mưa là cống tròn
bê tông cốt thép.
5.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước
thải:
Hệ thống thoát
nước thải của Khu quy hoạch được thiết kế độc lập hoàn
toàn với hệ thống thoát nước mưa. Các Nhà máy sản xuất công nghiệp, Nhà kho khi tham gia vào hoạt động đều phải xử lý đạt cấp
C rồi mới xả vào hệ thống thoát nước thải tập trung của toàn khu. Sau đó nước
thải được xử lý trong trạm xử lý nước thải tập trung đạt cấp B - TCVN.
Ống thoát nước thải sử dụng ống BTCT, trên tuyến ống bố
trí các hố ga, khoảng cách giữa các hố ga từ 20-40(m). Đường ống thoát nước thải được đặt
trên vỉa hè dọc theo đường giao thông. Độ sâu chôn ống ban đầu là ≥ 1(m). Vận tốc nước thải chảy trong cống phải đạt ≥ 0,7 (m/s). Độ dốc thiết
kế lấy theo độ dốc tối thiểu i=1/D và
theo độ dốc san nền.
Lưu lượng nước thải tính toán: Công
suất trạm xử lý nước thải Q = 5.100 (m3/ngđ).
5.6. Quy hoạch cấp điện:
Phụ tải điện: 36.288 KV, S tk =
(36.288 x 0,7)/0,85 = 29.884 KVA
Nguồn điện Quốc gia từ đường dây thuộc
xuất tuyến F19 Hàm Rồng của trạm trung gian 110/22kV E42 Pleiku.
Nguồn điện Quốc gia từ đường dây thuộc
xuất tuyến F19 Hàm Rồng của trạm trung gian 110/22kV E42 Pleiku.
Mạng 22KV: Mạng 22KV được xây dựng bằng
các tuyến đường dây trên không đi theo các trục đường giao thông trong khu quy
hoạch. Các tuyến này được xây dựng tuyến mạch kép kết hợp làm mạch vòng chính
có tiết diện từ 150-185 mm2. Trên tuyến mạch vòng có các tuyến mạch
rẽ theo các trục đường giao thông ngang các tuyến rẽ nhánh có tiết diện từ
70-95 mm2.
Mạng 0,4Kv; Mạng 0,4Kv của Khu Trung
tâm, Khu dịch vụ công cộng và các Khu xử lý nước thải, nước cấp, Khu dân cư
dùng cáp vặn xoắn treo trên cột bê tông ly tâm có tiết diện 70-150mm2.
Mạng này sẽ được tính toán thiết kế theo công trình cụ thể sau này.
Chiếu sáng giao thông: Chiếu sáng
giao thông trong quy hoạch dùng đèn thủy ngân cao áp có
công suất từ 150 ÷ 250W bắt trên các cột thép tráng kẽm cao từ 8 ÷ 10m. Khoảng
cách giữa các cột đèn từ 35 ÷ 40 m. Các đường chính có độ rọi là 1,2 đến 1,8
cd/m2, các đường phụ từ 0,6 ÷ 0,8cd/m2. Cấp điện cho hệ
thống đèn đường dùng cáp ngầm có tiết diện từ (4x16) - (4x25) mm2.
Nguồn cấp cho hệ thống đèn đường là hệ thống 220/380V được lấy từ tủ hạ thế của các trạm biến thế 22/0,4kV. Điều
khiển hệ thống đèn đường bằng các tủ điều khiển tự động đóng cắt theo 2 chế độ
chập tối và đêm khuya.
Bố trí trạm biến
áp: Toàn quy hoạch bố trí 5 trạm biến áp phụ tải 500 KvA
22/0,4Kv để cấp điện các Khu Trung tâm, dịch vụ công cộng, chiếu sáng giao
thông, Khu xử lý nước, cấp nước và Khu dân cư cạnh Khu quy
hoạch.
5.7. Hệ thống thông tin: Khu vực hiện có các mạng viễn thông vô tuyến và hữu tuyến của các Nhà
cung cấp dịch vụ Viễn thông trong cả nước.
Điều 2. Giao cho Sở Xây dựng
chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành và các địa phương có liên quan tổ chức
công bố quy hoạch để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện. Căn
cứ quy hoạch đã được phê duyệt để quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch, lập
và phê duyệt các quy hoạch xây dựng chi tiết theo đúng quy định Nhà nước hiện
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT; Trưởng
ban Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên
quan, Chủ tịch UBND thành phố Pleiku, các huyện: Đăk Đoa, Chư Prông, Chư Sê;
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số
02/2007/QĐ-UBND ngày 09/01/2007 của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt quy hoạch
chi tiết Khu Công nghiệp Tây Pleiku và có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Thế Dũng
|