BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
572/QĐ-BNN-XD
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA NƯỚC ĐỒNG
ĐIỀN – TỈNH KHÁNH HÒA
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Bộ);
Căn cứ các Luật của Quốc hội: Luật Xây dựng số 16/2003/QH11; Luật Đấu thầu số
61/2005/QH11 và Luật số 38/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về Quản lý dự án đầu tư (DAĐT) xây dựng công
trình; số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa
chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về Quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình và số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 về Hợp đồng
trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 251/2006/QĐ-TTg ngày
31/10/2006 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh
Hòa đến năm 2020; số 51/2005/QĐ-TTg ngày 11/3/2005 phê duyệt Quy hoạch khu kinh
tế vịnh Vân Phong đến năm 2020;
Căn cứ các văn bản của UBND tỉnh Khánh Hòa: Quyết định số 2098/QĐ-UBND ngày
25/8/2008 phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh
Khánh Hòa đến năm 2015; số 1573/QĐ-UBNN ngày 31/8/2008 cho phép lập DAĐT Hồ chứa
nước Đồng Điền; số 3094/QĐ-UBNN ngày 17/12/2008 về việc phê duyệt Kết quả đấu
thầu gói thầu số 3 Tư vấn khảo sát và lập DAĐT thuộc dự án Hồ chứa nước Đồng Điền;
quyết định số 101/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 Ban hành quy định về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; văn
bản số 6422/UBND ngày 02/12/2009 về việc đề nghị chuyển chủ đầu tư dự án Hồ chứa
nước Đồng Điền; văn bản số 759/TTr-UBND ngày 22/02/2010 đề nghị phê duyệt DAĐT
Hồ chứa nước Đồng Điền, tỉnh Khánh Hòa;
Xét Tờ trình số 2181/SNN-QLCT ngày 04/10/2010 của Sở Nông nghiệp và PTNT Khánh
Hòa xin phê duyệt DAĐT xây dựng công trình Hồ chứa nước Đồng Điền, kèm hồ sơ
thiết kế do Liên danh Tổng Công ty Tư vấn xây dựng Thủy lợi Việt Nam – CTCP
& Công ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi Khánh Hòa lập; Báo cáo thẩm tra của
Viện Khoa học & công nghệ công trình thủy thuộc Trường Đại học Xây dựng và
văn bản số 4240/BNN-KH ngày 23/12/2009 của Bộ đồng ý tiếp nhận quản lý thực hiện
Dự án đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình tại Báo cáo thẩm định
số 1342/XD-TĐ ngày 29/10/2010 và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Hồ chứa nước Đồng Điền, tỉnh
Khánh Hòa với các nội dung chủ yếu như sau:
1.
Tên dự án.
Hồ chứa nước Đồng
Điền, tỉnh Khánh Hòa.
2.
Địa điểm xây dựng.
- Công trình đầu
mối gồm đập Bắc trên suối Đồng Điền và đập Nam trên suối Hào, thuộc xã Vạn Phú
– huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
- Khu hưởng lợi
thuộc các xã Vạn Phú, Vạn Lương, Vạn Thắng, Vạn Khánh, Vạn Bình, thị trấn Vạn
Giã và khu vực phía Bắc khu kinh tế Vân Phong huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
3.
Cấp quyết định đầu tư.
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
4.
Chủ đầu tư và hình thức quản lý dự án.
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Khánh Hòa là chủ đầu tư giai đoạn lập dự án đầu tư;
- Ban Quản lý đầu
tư và xây dựng Thủy lợi 7 (Ban 7) là chủ đầu tư giai đoạn thực hiện, trực tiếp
quản lý hợp phần công trình đầu mối;
- Hợp phần bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư (bao gồm cả bồi thường xây dựng nhà máy nước cấp
cho thị xã Vạn Giã): UBND tỉnh Khánh Hòa tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và tổ
chức quản lý, thực hiện.
5.
Tổ chức tư vấn lập và chủ nhiệm dự án.
- Tổ chức tư vấn
lập dự án: Liên danh Tổng Công ty Tư vấn xây dựng Thủy lợi Việt Nam – CTCP
(HEC) và Công ty cổ phẩn Tư vấn xây dựng Thủy lợi Khánh Hòa.
- Chủ nhiệm dự
án: Tiến sỹ Hoàng Minh Dũng.
6.
Hình thức đầu tư.
Xây dựng mới.
7.
Nhiệm vụ dự án.
- Tạo nguồn cấp
nước cho sinh hoạt và công nghiệp giai đoạn I: 90.000 m3/ngày-đêm,
giai đoạn II: 150.000m3/ngày-đêm.
- Cấp nước tưới
cho nông nghiệp giai đoạn I: tưới 2.019 ha lúa, giai đoạn II tưới 850 ha lúa và
850 ha màu.
- Tạo nguồn cấp
nước sinh hoạt cho 30.000 dân trong khu tưới.
- Kết hợp chống
lũ, nuôi trồng thủy sản, giao thông nông thôn, du lịch và góp phần cải tạo môi
trường sinh thái trong vùng dự án.
8.
Cấp công trình và tần suất thiết kế.
Theo Tiêu chuẩn
xây dựng Việt Nam TCXDVN 285-2002.
- Cấp công trình
đầu mối: cấp II.
+ Đảm bảo tưới:
75%
+ Đảm bảo cấp nước
sinh hoạt và công nghiệp: 90%
+ Lũ thiết kế:
0,5%
+ Lũ kiểm tra:
0,1%
+ Dẫn dòng thi
công: 5% (kiểm tra 1%); 1% (kiểm tra 0,2%).
9.
Giải pháp công trình cấp nước và tuyến công trình đầu mối.
- Chọn giải pháp
công trình cấp nước là làm hai Hồ chứa để tận dụng tối đa lượng nước đến của suối
Đồng Điền (đập Bắc) và suối Hào (đập Nam).
- Tuyến công
trình đầu mối:
+ Đập Bắc ở thượng
lưu đập dâng Đồng Dưới.
+ Đập Nam chọn
phương án tuyến về phía thượng lưu, cách đập dâng Vĩnh Huề 400 m.
10.
Các đặc trưng thủy văn và thông số kỹ thuật hồ chứa.
Chi tiết tại Phụ
lục I kèm theo.
11.
Quy mô xây dựng, thông số kỹ thuật và kết cấu chủ yếu.
Chi tiết thông số
kỹ thuật các hạng mục công trình tại Phụ lục I kèm theo.
11.1. Công
trình thủy công ở tuyến đập Bắc và Nam.
11.1.1. Hai đập
bê tông ngăng sông.
Đập Bắc và Nam
(có kết cấu như nhau) là đập bê tông đầm lăn (RCC); mái thượng lưu hệ số mái m
= 0 và 0,1; mái hạ lưu hệ số mái m = 0 và 0,8. Thượng lưu đập bằng bê tông (BT)
lưới thép M200, mác chống thấm B6 (M200-B6), mặt giáp nước quét vật liệu chống
thấm; nối tiếp bằng RCC cấp phối vật liệu loại CP2 và CP3 M150; phần mái hạ lưu
là lớp BT biến thái M150. Đáy đập bằng BT M200-B6. Đỉnh đập rộng 0,9m, hai bên
là hành lang bằng BT M200 rộng 1,0m và lan can bằng thép; bố trí hệ thống điện
chiếu sáng cao áp.
Thân đập bố trí
02 tầng hành lang để thu nước, kiểm tra và đặt thiết bị. Hành lang thoát nước
trên của đập Bắc cao trình đáy +33,0m, kích thước (b x h) = (3,0 x 3,5)m; hành
lang thoát nước trên của đập Nam cao trình đáy +38,0m, kích thước (b x h) =
(3,0 x 3,5)m. Hành lang thoát nước dưới của 2 đập cách đáy móng (2,0 ÷ 3,0)m;
đáy hành lang kết hợp làm tấm phản áp khoan phụt chống thấm nền.
11.1.2. Hai đập
tràn xả lũ
Hai tràn xả lũ Bắc
và Nam có kết cấu như nhau, bằng RCC, dạng oficerop, tiêu năng mũi phun. Thượng
lưu đập bằng BT lưới thép M200-B6, mặt giáp nước quét vật liệu chống thấm; nối
tiếp bằng RCC cấp phối vật liệu loại CP2 và CP3 mác 150. Lớp bọc đỉnh, thân và
mũi phun tràn bằng BTCT M300-B6. Đáy đập bằng BT và BTCT M300-B6.
Mũi phun cao
trình +22,0m; cao trình đáy hố xói dự kiến -0,5m; gia cố nối tiếp chân đập tràn
đến miệng hố xói dài 33,5m bằng BTCT M300.
Trụ pin phần đỉnh
dài 23,5m, dày 2,0m, cao trình +72,0m bằng BTCT M200-B6. Đỉnh trụ phía thượng
lưu bố trí: điện chiếu sáng cao áp; khe & cầu thả phai rộng khoảng 3,2m và
cầu giao thông nối đỉnh đập hai bên rộng 7,0m bằng BTCT mác 300; phía hạ lưu bố
trí nhà đặt thiết bị vận hành cửa van. Hầm để phai bố trí ở đỉnh khoang đập
không tràn liền kề.
11.1.3. Hai cống
lấy nước dưới đập.
Hai cống lấy nước
ở đập Bắc và Nam có kết cấu như nhau. Phần đầu ở thân đập; cống lấy nước đập Bắc
bố trí bên vai phải, cống lấy nước đập Nam bố trí bên vai trái.
- Thượng lưu cống
ở cao trình +35,0m bố trí phai sửa chữa bằng BTCT, lưới chắn rác và cửa van sửa
chữa.
- Thân cống bằng
ống thép dày 10 mm; phần trong thân đập Bắc đường kính 1,2m dài 43,5m, phần
ngoài đập đường kính 0,6m dài 137,0m; phần trong thân đập Nam đường kính 0,8m
dài 50,5m, phần ngoài đập đường kính 0,6m dài 110,0m.
- Hạ lưu cống bố
trí nhà van để xả nước xuống hạ lưu và lấy nước vào xi phông.
11.1.4. Xử lý nền
tuyến đập Bắc và Nam
- Toàn bộ nền
tuyến công trình được khoan phụt vữa xi măng chống thấm. Khoan phụt 3 hàng theo
tuyến hành lang tiêu nước nền đập.
- Xử lý đứt gãy:
đào mở rộng phạm vi đứt gãy tạo nêm, đổ bù BT M200.
11.1.5. Kênh
thông hồ
Đào kênh nối hai
hồ Bắc và Nam dài 1.875m, kênh đất hình thang; mái hệ số m = (0,5 ÷ 2,0); đáy
cao trình +33,0m, rộng 10m; lưu lượng thiết kế Qtk = 3,52 m3/s.
11.1.6. Hệ thống
quan trắc
Hai đập Bắc và
Nam mỗi đập bố trí 3 tuyến quan trắc (dưới tràn, vị trí đập cao nhất và nơi nền
yếu, địa chất phức tạp) để quan trắc: lún, áp lực thấm nền đập, ứng suất đáy
móng và thân đập, chuyển vị khớp nối và đỉnh đập, nhiệt độ thân đập.
11.2. Phần
cơ khí thủy công.
11.2.1. Hai tràn
xả lũ (như nhau)
- Cửa van cung bằng
thép, bán kính R=10 m. Mỗi tràn 3 cửa van cung, tổng số 06 cửa. Kích thước mỗi
cửa (B x H) = (10 x 8)m; chống gỉ bằng 2 lớp sơn.
- Thiết bị đóng
mở cửa van cung: xi lanh thủy lực, mỗi cửa gồm 2 xi lanh, 1 bộ nguồn và đường ống
thủy lực.
- Phai sửa chữa:
bố trí khe phai trước cửa cung, phai bằng thép, kích thước (B x H) = (10,0 x
1,6)m, đóng mở phai bằng cầu trục 10 tấn. Số lượng 02 bộ, mỗi bộ cho một đập
tràn (12 cái).
11.2.2. Hai cống
lấy nước
- Cửa vào bố trí
lưới chắn rác bằng thép, vớt rác bằng thủ công, cửa sửa chữa phẳng bằng thép,
kích thước (B x H) = (2,0 x 1,2)m, nâng hạ bằng máy vít chạy điện và quay tay
30VĐ1.
- Hạ lưu bố trí
02 van điều tiết lưu lượng đóng mở bằng tay, 01 van đường kính Φ600 xả nước xuống
hạ lưu, 01 van lấy nước vào xi phông (đập Bắc đường kính Φ400, đập Nam đường
kính Φ500). Lắp ráp sửa chữa van bằng palăng 1,5T.
11.3. Phần
điện
11.3.1. Điện thi
công
- Khu đầu mối đập
Bắc: xây dựng mới đường dây 22kV dài 6km và 3 trạm biến áp TC1, TC2, TC3; mỗi
trạm 400kVA-22/0,4kV, kiểu treo.
- Khu đầu mối đập
Nam: xây dựng mới đường dây cấp điện 22kV từ đường dây cấp điện cho đập Bắc dài
2km và 3 trạm biến áp TC4, TC5, TC6, mỗi trạm 400kVA-22/0,4kV, kiểu treo.
11.3.2. Điện vận
hành cho mỗi khu đầu mối
- Trạm biện áp
100kVA-22/0,4kV (sử dụng lại trạm biến áp cấp điện thi công TC5 và TC2, chỉ
thay mới máy biến áp).
- Máy phát điện
dự phòng công suất 82kVA-0,4/0,23kV.
- Điện hạ thế điều
khiển và vận hành cửa tràn xả lũ (điều khiển tại chỗ và trung tâm), điện nhà quản
lý và chiếu sáng công trình.
Chi tiết khối lượng
thiết bị điện tại Bảng 2, Phụ lục II kèm theo.
11.4. Cấp
nước cho thị trấn Vạn Giã trong quá trình thi công.
Tại thượng lưu đập
Nam, xây dựng nhà máy nước trên suối Hào (thay cho nhà máy cũ bị ngập trong
lòng hồ) công suất 2.000 m3/ngày-đêm; bể chứa nước và đường ống nối
với đường ống cũ ở hạ lưu để cấp nước cho thị trấn Vạn Giã.
11.5. Các
hạng mục phục vụ thi công.
11.5.1. Khu phụ
trợ
Mỗi đập 02 khu,
trong đó bố trí trạm trộn BT và tập kết các loại xe máy thiết bị.
11.5.2. Đường
thi công
- Đường thi công
kết hợp quản lý là đường cấp IV miền núi gồm 2 tuyến với tổng chiều dài 7.860m.
Trong đó tuyến nối giữa đập Bắc với đập Nam dài 4.140 m và tuyến nối từ đập Bắc
ra Quốc lộ IA dài 3.720 m. Đường rộng B = 5,5m + (2 x 1,0m) = 7,5m. Mặt đường rộng
5,5m gồm lớp BT átphan, trên lớp đá dăm tiêu chuẩn dày 15cm và lớp móng đá dăm
tiêu chuẩn 50cm. Lề hai bên bằng lớp đá dăm tiêu chuẩn dày 15cm.
- Đường thi công
nội bộ: có 16 tuyến, tổng chiều dài 6.350m, gồm 9 tuyến cho đập Bắc và 7 tuyến
cho đập Nam. Đường rộng B = 5,5m + (2 x 1,0m) = 7,5 m. Mặt đường rộng 5,5m gồm
lớp đá dăm tiêu chuẩn dày 15cm và lớp móng đá dăm tiêu chuẩn dày 50cm.
11.6. Dẫn
dòng thi công.
- Năm chuẩn bị:
xây dựng các hạng mục phục vụ thi công và chuẩn bị xây dựng công trình chính.
- Năm thứ 1: dẫn
dòng qua lòng suối chính, mùa khô xây dựng cống dẫn dòng.
- Năm thứ2: dẫn
dòng qua lòng suối chính
- Năm thứ 3: mùa
khô dẫn dòng qua cống dẫn dòng, mùa lũ dẫn dòng qua đập tràn xây dở ở cao trình
+40m.
- Năm thứ 4: xả
lũ qua tràn đã hoàn thiện.
11.7. Hệ
thống quản lý công trình.
Gồm các hạng mục:
Khu quản lý đập Bắc và đập Nam; Đường thi công kết hợp quản lý; Hệ thống thông
tin liên lạc; Trang thiết bị phục vụ quản lý, vận hành.
11.7.1. Khu quản
lý.
- Khu quản lý đập
Bắc ở hạ lưu bên vai phải, các đập 650m. Khu quản lý đập Nam ở hạ lưu bên vai
trái, cách đập 750m.
- Mỗi khu quản
lý được xây dựng trên khuôn viên 3.000 m2 đất, gồm các hạng mục: Nhà
điều hành quản lý 3 tầng, cấp IV, diện tích xây dựng 300m2, khung
BTCT chịu lực, tường gạch xây bao, cửa các loại bằng gỗ. Nhà để xe, gara ôtô và
các hạng mục sân bãi, cây xanh, hàng rào, cổng….
11.7.2. Đường quản
lý
Đường quản lý kết
hợp thi công: gồm 2 tuyến đường như đã nêu tại mục 11.5.2.
11.7.3. Trang
thiết bị quản lý, vận hành.
Theo Tiêu chuẩn
ngành 14TCN131-2002 gồm: hệ thống thông tin liên lạc, trang thiết bị quản lý, vận
hành và trang thiết bị ban đầu, được đầu tư theo hướng hiện đại, tiết kiệm và
phù hợp với tình hình thực tế.
12.
Khối lượng chủ yếu.
Chi tiết tại Bảng
1, Phụ lục II kèm theo.
13.
Tổng mức và nguồn vốn đầu tư.
13.1. Tổng
mức đầu tư:
Theo đơn giá quý
III/2010, Tổng mức đầu tư là 3.520.263.361.000 đ (Ba ngàn năm trăm
hai mươi tỷ, hai trăm sáu mươi ba triệu, ba trăm sáu mươi mốt ngàn đồng),
trong đó:
- Chi phí xây dựng:
2.193.931.812.000 đ;
- Chi phí thiết
bị: 77.580.643.000 đ;
- Chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư (BT, HT & TĐC): 306.705.719.000 đ;
- Chi phí quản
lý dự án: 17.196.118.000 đ;
- Chi phí Tư vấn:
94.786.346.000 đ;
- Chi phí khác:
30.062.723.000 đ;
- Chi phí dự
phòng: 800.000.000.000 đ;
Chi
tiết tại Phụ lục III kèm theo.
13.2. Nguồn
vốn đầu tư:
- Vốn ngân sách
Trung ương là 3.513.544.344.000 đ để xây dựng hợp phần Công trình đầu mối Bắc
& Nam; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các chi phí khác để thực hiện phần
việc nói trên.
- Vốn ngân sách
địa phương là 6.719.017.000 đ để khảo sát, lập DAĐT và các chi phí khác để thực
hiện phần việc nói trên (theo các Quyết định của UBND tỉnh Khánh Hòa: số
1573/QĐ-UBNN ngày 31/8/2008 cho phép lập DAĐT và số 3094/QĐ-UBNN ngày
17/12/2008 phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu số 3 Tư vấn khảo sát và lập DAĐT
Hồ chứa nước Đồng Điền).
14.
Thời gian thực hiện dự án.
Hoàn thành công
trình trong 5 năm kể từ ngày khởi công.
15.
Hiệu quả dự án.
- Hệ số nội hoàn
kinh tế: EIRR = 15,69%.
- Tỷ số thu nhập/
chi phí: B/C = 1,75
- Thu nhập ròng
(i = 10%): NPV = 1.765,22 tỷ đồng
16.
Bước thiết kế.
- Công trình
chính gồm đập, tràn, cống lấy nước thiết kế 3 bước: Thiết kế cơ sở + Tổng mức đầu
tư, Thiết kế kỹ thuật + Tổng các dự toán và Thiết kế bản vẽ thi công + Dự toán.
- Các hạng mục
còn lại gồm nhà máy nước, nhà quản lý, công trình phụ trợ…
17.
Phương thức thực hiện và kế hoạch đấu thầu của dự án.
Thực hiện theo
Luật Đấu thầu.
18.
Diện tích sử dụng đất, công tác bồi thương, hỗ trợ và tái định cư.
- Diện tích sử dụng
đất xây dựng công trình: 517 ha, trong đó:
+ Vĩnh viễn: 442
ha.
+ Tạm thời (mỏ vật
liệu, bãi trữ, kho xưởng, lán trại): 75 ha.
- Công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư: như Quyết định số 1020/QĐ-UBND 22/6/2010 của
UBND huyện Vạn Ninh tỉnh Khánh Hòa phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư dự án Hồ chứa nước Đồng Điền (UBND huyện Vạn Ninh phê duyệt
theo phân cấp tại Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh
Khánh Hòa).
19.
Đánh giá tác động môi trường.
Bộ sẽ phê duyệt
trước khi khởi công xây dựng công trình theo quy định.
20.
Các nội dụng khác.
20.1. Vật
liệu xây dựng
- Đá lấy ở 2 mỏ
Đ1 và Đ2.
- Cát, sỏi khai
thác tại 6 mỏ CS1, CS2, CS3, CS4, CS5, CS6 và mỏ cát Diên Thọ.
- Đất đắp lấy ở
5 mỏ VL1, VL2, VL3, VL4 và VL5.
20.2. Di
tích lịch sử, văn hóa và khoáng sản lòng hồ.
- Khai thác, tận
thu lâm sản trong phạm vi lòng hồ được xác định trong nội dung hợp phần BT, HT
& TĐC.
- Theo công văn
số 868/SVHTTDL-KHTC ngày 19/7/2010 của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch Khánh
Hòa, Dự án không ảnh hưởng đến các di tích văn hóa, lịch sử.
- Theo công văn
số 554/ĐCKS-ĐC ngày 08/4/2009 của Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam thì “trên
diện tích hồ chứa nước của dự án này chưa phát hiện được khoáng sản có giá trị
kinh tế cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường”.
21.
Những lưu ý trong giai đoạn lập Thiết kế kỹ thuật và Bản vẽ thi công.
- Khảo sát và
đánh giá ảnh hưởng cụ thể đứt gãy kiến tạo trong vùng hồ để đề ra biện pháp xử
lý thích hợp, an toàn và hiệu quả.
- Nghiên cứu bổ
sung phương án một trong hai đập là đập đá đổ chống thấm bằng BT bản mặt, đập
còn lại là RCC (tràn trong thân đập).
- Nghiên cứu
phương án tận dụng cống dẫn dòng kết hợp xả sâu để hạ thấp mực nước hồ khi cần.
- Cập nhật tình
hình mưa lũ trong thời gian gần đây; chuẩn xác hóa điều tra, tính toán thủy văn
và cân đối nguồn nước đảm bảo an toàn cho công trình và đáp ứng nhiệm vụ dự án.
- Tính toán tiêu
năng khi dẫn dòng qua đập tràn xây dở, đảm bảo an toàn công trình và các xi
phông hạ lưu đập.
- Tối ưu hóa tuyến
và kết cấu công trình chính; tính toán mặt cắt kênh thông hồ đáp ứng nhiệm vụ
kênh kết hợp tận dụng đất đá đào kênh cho công trình.
- Nghiên cứu
dùng cát xay thay cho cát tự nhiên (do nguồn vật liệu cát ít và xa).
- Nghiên cứu để
áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ và tin học trong thiết kế và thi công đập;
lắp đặt các thiết bị quan trắc, theo dõi và quản lý vận hành công trình theo hướng
hiện đại, tiết kiệm, an toàn và thuận lợi.
- Xác định điểm
đấu, công suất nguồn điện phục vụ thi công, quản lý công trình đầu mối (trong
đó có việc tận dụng lại máy biến áp phục vụ thi công 400kVA-22/0,4kV và cấp điện
cho nhà máy nước Vạn Giã).
- Thỏa thuận với
địa phương về nhà máy nước Vạn Giã.
Điều
2. Phân giao nhiệm vụ.
1. Bộ Nông
nghiệp và PTNT là cấp quyết định đầu tư, Bộ giao:
- Cục Quản lý
xây dựng công trình, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý đầu tư xây
dựng công trình; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các chủ đầu tư quản lý thực
hiện dự án theo đúng các quy định hiện hành.
- Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Khánh Hòa thực hiện chức năng, nhiệm vụ chủ
đầu tư giai đoạn lập Dự án đầu tư; thanh quyết toán kinh phí khảo sát, lập DAĐT
và các chi phí khác có liên quan với UBND tỉnh Khánh Hòa; bàn giao hồ sơ này
cho Ban 7 theo đúng các quy định hiện hành.
- Giám đốc Ban 7
thực hiện chức năng, nhiệm vụ chủ đầu tư hợp phần công trình đầu mối; báo cáo Bộ
(thông qua Cục Quản lý XDCT) hồ sơ Thiết kế kỹ thuật các hạng mục chính; chủ
trì, phối hợp với các chủ đầu tư khác tổng hợp, cập nhật và lập hồ sơ trình Bộ
phê duyệt điều chỉnh, bổ sung DAĐT (nếu có).
2. Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
- Tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt và thực hiện hợp phần bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đảm
bảo tiến độ thi công công trình; cấp hồ sơ các hạng mục công trình do mình quản
lý cho Ban 7 để tổng hợp trình Bộ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung DAĐT (nếu có).
- Cử cán bộ tham
gia với các chủ đầu tư để phối hợp điều hành giữa thi công và đảm bảo cấp nước;
chỉ đạo các đơn vị liên quan của địa phương phối hợp với Ban 7 để triển khai
thi công đồng bộ các hạng mục, hoàn thành và bàn giao dự án đúng tiến độ; tiếp
nhận quản lý sử dụng công trình khi hoàn thành.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý XDCT, Tổng cục trưởng Tổng cục
Thủy lợi, Vụ trưởng các vụ: Kế hoạch, Tài chính, Khoa học công nghệ & môi
trường; các giám đốc: Ban 7, Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Khánh
Hòa và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH &ĐT, Bộ TC, Bộ XD;
- UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Kho bạc NN tỉnh Khánh Hòa;
- UBND huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa;
- HEC, Cty CPXDTL Khánh Hòa;
- Viện KH và CNCT trình thủy (ĐH Xây dựng);
- Lưu VT, XD (10b).
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC I
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN HỒ CHỨA NƯỚC ĐỒNG ĐIỀN, TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số: 572/QĐ-BNN-XD ngày 28/3/2011)
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Trị
số
|
I
|
Đặc trưng thủy văn
|
|
|
1
|
Diện tích lưu vực
|
km2
|
123,1
|
2
|
Tổng lượng dòng chảy đến 86%
|
106
m3
|
68,7
|
|
Tổng lượng nước dùng
|
106
m3
|
90,11
|
|
Tổng lượng lũ thiết kế p = 0,5%
|
106
m3
|
67,40
|
|
Tổng lượng lũ KT p = 0,1%
|
106
m3
|
94,15
|
3
|
Lưu lượng lũ TK p = 0,5 %
|
m3/s
|
2327,0
|
|
Lưu lượng lũ KT p = 0,1%
|
m3/s
|
3365,0
|
|
Lưu lượng dẫn dòng mùa lũ p =
0,2%
|
m3/s
|
2934,9
|
|
Lưu lượng dẫn dòng mù lũ p = 1%
|
m3/s
|
1972,9
|
|
Lưu lượng dẫn dòng p = 5%
|
m3/s
|
155,0
|
II
|
Hồ chứa nước
|
|
|
1
|
Mực nước dâng bình thường
|
m
|
69,60
|
2
|
Mực nước chết
|
m
|
34,50
|
3
|
Mực nước lũ thiết kế P = 0,5%
|
m
|
69,85
|
4
|
Mực nước lũ kiểm tra P = 0,1%
|
m
|
71,19
|
5
|
Dung tích toàn bộ Wtb
|
106
m3
|
95,05
|
6
|
Dung tích hữu ích Whi
|
106
m3
|
88,46
|
7
|
Dung tích chết Wc
|
106
m3
|
6,59
|
8
|
Chế độ điều tiết
|
|
nhiều
năm
|
9
|
Diện tích mặt hồ tại MNDBT
|
ha
|
375,0
|
III
|
Đập chính
|
|
|
1
|
Đập Bắc
|
|
|
|
Vị trí
|
Trên
suối Đồng Điền, tại thượng lưu đập dâng Đồng Dưới
|
|
Kết cấu đập
|
|
RCC
|
|
Cao trình đỉnh đập
|
m
|
72,0
|
|
Chiều dài đỉnh đập
|
m
|
675,0
|
|
Chiều rộng đỉnh đập
|
m
|
9,0
|
|
Chiều cao đập lớn nhất
|
m
|
62,0
|
2
|
Đập Nam
|
|
|
|
Vị trí
|
Trên
suối Hào, cách đập dâng Vĩnh Huề 400m về phía thượng lưu
|
|
Kết cấu đập
|
|
RCC
|
|
Cao trình đỉnh đập
|
m
|
72,0
|
|
Chiều dài đỉnh đập
|
m
|
753,0
|
|
Chiều rộng đỉnh đập
|
m
|
9,0
|
|
Chiều cao đập lớn nhất
|
m
|
57,0
|
IV
|
Tràn xả lũ
|
|
|
1
|
Tràn đập Bắc
|
|
|
|
Vị trí
|
Lòng
suối Đồng Điền
|
|
Hình thức tràn
|
Tràn
mặt, đóng mở bằng van cung, xi lanh thủy lực
|
|
Mặt cắt tràn
|
Oficerop
|
|
Cao trình ngưỡng tràn
|
m
|
62,60
|
|
Kích thước tràn nx (BxH)
|
|
3
cửa x(10x7)m
|
|
Cột nước tràn thiết kế HTK,
(P=0,5%)
|
m
|
7,25
|
|
Lưu lượng xả thiết kế (QP=0,5%)
|
m3/s
|
1.049
|
|
Lưu lượng xả lớn nhất (QP=0,1%)
|
m3/s
|
1.349
|
|
Mực nước hạ lưu lớn nhất (P=0,1%)
|
m
|
17,31
|
|
Hình thức tiêu năng
|
|
Mũi
phun
|
2
|
Tràn đập Nam
|
|
|
|
Vị trí
|
Lòng
suối Hào
|
|
Hình thức tràn
|
Tràn
mặt, đóng mở bằng van cung, xi lanh thủy lực
|
|
Mặt cắt tràn
|
Oficerop
|
|
Cao trình ngưỡng tràn
|
m
|
62,60
|
|
Kích thước tràn nx(BxH)
|
|
3
cửa x(10x7)m
|
|
Cột nước tràn thiết kế HTK,
(P=0,5%)
|
m
|
7,25
|
|
Lưu lượng xả thiết kế (QP=0,5%)
|
m3/s
|
1.049
|
|
Lưu lượng xả lớn nhất (QP=0,1%)
|
m3/s
|
1.349
|
|
Mực nước hạ lưu lớn nhất (P=0,1%)
|
m
|
21,07
|
|
Hình thức tiêu năng
|
|
Mũi
phun
|
IV
|
Cống lấy nước
|
|
|
1
|
Cống đập Bắc
|
|
|
|
Vị trí
|
|
Vai
phải đập
|
|
Cao trình ngưỡng
|
m
|
31,20
|
|
Chế độ chảy
|
|
Có
áp
|
|
Lưu lượng thiết kế
|
m3/s
|
3,52
|
|
Đường kính ống thép trong đập
|
m
|
1,20
|
|
Thiết bị điều tiết lưu lượng
|
|
Van
chặn hạ lưu
|
2
|
Cống đập Nam
|
|
|
|
Vị trí
|
|
Vai
trái đập
|
|
Cao trình ngưỡng
|
m
|
31,20
|
|
Chế độ chảy
|
|
Có
áp
|
|
Lưu lượng thiết kế
|
m3/s
|
1,74
|
|
Đường kính ống thép trong đập
|
m
|
0,80
|
|
Thiết bị điều tiết lưu lượng
|
|
Van
chặn hạ lưu
|
V
|
Kênh thông hồ
|
|
|
|
Lưu lượng
|
m3/s
|
3,52
|
|
Chiều dài
|
m
|
1.875
|
|
Chiều rộng đáy
|
m
|
10
|
|
Cao trình đáy kênh
|
m
|
+33,0
|
|
Mực nước thiết kế trong kênh
|
m
|
1,5
|
VI
|
Cống dẫn dòng thi công, mỗi đập
1 cống độc lập
|
|
|
1
|
Cống dẫn dòng thi công Bắc
|
|
|
|
Vị trí
|
|
Thềm
trái sông
|
|
Cao trình ngưỡng cống
|
m
|
+17,00
|
|
Lưu lượng dẫn dòng (5%)
|
m3/s
|
155,0
|
|
Khẩu độ
|
|
3cửax(2,5x2,5)m
|
2
|
Cống dẫn dòng thi công Nam
|
|
|
|
Vị trí
|
|
Thềm
phải sông
|
|
Cao trình ngưỡng cống
|
m
|
+22,00
|
|
Lưu lượng dẫn dòng (5%)
|
m3/s
|
155,0
|
|
Khẩu độ
|
|
3cửax(2,5x2,5)m
|
PHỤ LỤC II
KHỐI LƯỢNG CHỦ YẾU CỦA CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH
DỰ ÁN HỒ CHỨA NƯỚC ĐỒNG ĐIỀN, TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 572/QĐ-BNN-XD ngày 28/3/2011)
Bảng
1. Phần xây lắp
STT
|
Vật
liệu
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
1
|
Đất đào
|
m3
|
624.560
|
2
|
Đào đá các loại
|
m3
|
843.410
|
3
|
Đất đắp
|
m3
|
67.730
|
4
|
Bê tông các loại
|
m3
|
1.212.560
|
5
|
Đá xây, lát
|
m3
|
4.310
|
6
|
Khoan phụt xử lý nền
|
m
|
28.280
|
7
|
Khoan lỗ thu nước nền
|
m
|
5.420
|
8
|
Ống nhựa PVC D50 mm
|
m
|
5.880
|
9
|
Nhựa đường 3.5kg/m2
|
m2
|
51.180
|
10
|
Đá dăm các loại
|
m3
|
31.750
|
11
|
Thiết bị cơ khí
|
Tấn
|
958
|
Bảng
2. Thiết bị điện chính
TT
|
Tên
thiết bị
|
Loại
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Hệ thống điện thi công
|
|
|
|
|
Đường dây 22kV
|
AC-70
|
km
|
8
|
|
Trạm biến áp TC1 – TC6
|
400kVA-22/0,4kV
|
trạm
|
6
|
|
Tủ phân phối 800A
|
(500x1000x1750)
|
tủ
|
6
|
2
|
Hệ thống điện vận hành
|
|
|
|
|
Trạm biến áp
|
100kVA-22/0,4kV
|
trạm
|
2
|
|
Máy phát điện Diesel
|
82kW-400/230V
|
trạm
|
2
|
|
Tủ phân phối 200A
|
(500x1000x1750)
|
tủ
|
2
|
|
Tủ điều khiển cửa cống
|
(300x500x700)
|
tủ
|
2
|
|
Tủ điều khiển cửa tràn
|
(600x800x2000)
|
tủ
|
6
|
|
Thiết bị giám sát và thông tin
|
Vô tuyến và hữu
tuyến
|
hệ
thống
|
2
|
|
Điện chiếu sáng
|
|
hệ
thống
|
2
|
|
Điện sinh hoạt nhà quản lý
|
|
hệ
thống
|
2
|
PHỤ LỤC III – TỔNG MỨC ĐẦU
TƯ
DỰ ÁN: HỒ CHỨA NƯỚC ĐỒNG ĐIỀN – TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 572/QĐ-BNN-XD ngày 28/3/2011 của Bộ Nông nghiệp
& PTNT)
STT
|
HẠNG
MỤC
|
KINH
PHÍ (đồng)
|
GHI
CHÚ
|
A
|
CHI PHÍ XÂY
DỰNG (bao gồm cả lán trại)
|
2.193.931.812.000
|
|
1
|
Đập + Tràn
|
1.949.099.605.000
|
|
2
|
Cống lấy nước
|
12.169.494.000
|
|
3
|
Khối lượng phục vụ thi công
|
141.782.061.000
|
|
4
|
Quan trắc biến dạng phần xây lát
|
555.500.000
|
|
5
|
02 nhà quản lý
|
5.000.000.000
|
|
6
|
Nhà máy nước Vạn Giã (xây dựng trả
lại)
|
19.429.921.000
|
Vốn
NSTW: ĐP làm chủ đầu tư
|
7
|
Kênh thông hồ
|
30.108.544.000
|
|
8
|
Đường thi công kết hợp quản lý
|
26.252.079.000
|
|
|
- Đường thi công kết hợp QL số 1
(gồm cả công trình trên đường)
|
14.732.903.000
|
|
|
- Đường thi công kết hợp QL số 2
(gồm cả công trình trên đường)
|
11.519.176.000
|
|
9
|
Xây dựng hệ thống điện
|
9.534.608.000
|
|
|
- HT điện vận hành
|
2.588.226.000
|
|
|
- HT điện thi công
|
6.946.382.000
|
|
B
|
CHI PHÍ THIẾT BỊ
|
77.580.643.000
|
|
1
|
Thiết bị cơ khí
|
69.551.160.000
|
|
2
|
Thiết bị điện
|
2.409.483.000
|
|
3
|
Thiết bị nhà máy nước
|
1.620.000.000
|
|
4
|
Thiết bị quan trắc
|
4.000.000.000
|
|
C
|
CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI
ĐỊNH CƯ (BAO GỒM CẢ CHI PHÍ PHÁT DỌN, VỆ SINH LỒNG HỒ)
|
306.705.719.000
|
Vốn
NSTW; ĐP làm chủ đầu tư
|
1
|
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư
|
302.297.563.000
|
|
2
|
Chi phí phát dọn và vệ sinh lòng
hồ
|
4.408.156.000
|
|
D
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
|
17.196.118.000
|
|
E
|
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
|
94.786.346.000
|
|
1
|
Chi phí khảo sát
|
38.069.596.000
|
|
a
|
Giai đoạn dự án đầu tư
|
3.226.596.000
|
Vốn
NSĐF; ĐP làm chủ đầu tư
|
-
|
Khảo sát địa hình
|
1.279.024.900
|
|
-
|
Khảo sát địa chất
|
1.733.748.100
|
|
-
|
Khảo sát thủy văn
|
193.922.550
|
|
-
|
Mua tài liệu khí tượng thủy
văn
|
19.900.000
|
|
b
|
Giai đoạn TKKT và BVTC(TT)
|
34.843.000.000
|
|
2
|
Lập dự án đầu tư xây dựng công
trình
|
3.033.821.000
|
Vốn
NSĐF; ĐP làm chủ đầu tư
|
3
|
Lập thiết kế kỹ thuật – TDT và
thiết kế BVTC-DT
|
31.805.902.000
|
|
4
|
Phản biện phương án kết cấu đập
(TT)
|
50.000.000
|
Vốn
NSĐF; ĐP làm chủ đầu tư
|
5
|
Thẩm tra dự án đầu tư
|
325.000.000
|
Vốn
NSĐF; ĐP làm chủ đầu tư
|
6
|
Thiết kế kiến trúc cảnh quan công
trình (TT)
|
300.000.000
|
|
7
|
Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thẩm
tra bản vẽ thi công
|
677.810.000
|
|
8
|
Thẩm tra TDT – Dự toán công trình
|
632.724.000
|
|
9
|
Lập hồ sơ mời thầu phân tích đánh
giá hồ sơ dự thầu xây lắp
|
526.362.000
|
|
10
|
Lập hồ sơ mời thầu phân tích đánh
giá hồ sơ dự thầu thiết bị
|
84.642.000
|
|
11
|
Giám sát thi công xây dựng công
trình
|
10.148.517.000
|
|
12
|
Giám sát lắp đặt thiết bị
|
282.172.000
|
|
13
|
Lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường
|
249.800.000
|
|
14
|
Lập định mức đơn giá xây dựng
công trình (TT)
|
300.000.000
|
|
15
|
Thí nghiệm cấp phối Bê tông đầm
lăn RCC (TT)
|
2.000.000.000
|
|
16
|
Thí nghiệm Bê tông đầm lăn RCC hiện
trường (TT)
|
2.000.000.000
|
|
17
|
Thí nghiệm mô hình thủy lực (2 mô
hình cho 2 đập) (TT)
|
2.500.000.000
|
|
18
|
Kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm
định chất lượng công trình (TT)
|
500.000.000
|
|
19
|
Kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện
đảm bảo an toàn chịu lực + Chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình XD
|
500.000.000
|
|
20
|
Quy đổi vốn đầu tư xây dựng công
trình (TT)
|
300.000.000
|
|
21
|
Lập hồ sơ điện tử và mô phỏng 3D
(TT)
|
500.000.000
|
|
F
|
CHI PHÍ KHÁC
|
30.062.723.000
|
|
1
|
Rà phá bom mìn, vật nổ
|
8.722.904.000
|
|
2
|
Bảo hiểm xây dựng công trình
|
14.586.101.000
|
|
3
|
Đảm bảo an toàn giao thông phục vụ
thi công (TT)
|
1.000.000.000
|
|
4
|
Chi phí kiểm toán
|
839.941.000
|
|
5
|
Chi phí thẩm tra, quyết toán công
trình
|
582.421.000
|
|
6
|
Lệ phí thẩm định
|
281.356.000
|
|
-
|
Thẩm định dự án đầu tư
|
83.600.000
|
Vốn
NSĐF; ĐP làm chủ đầu tư
|
-
|
Thẩm định TKKT
|
88.010.000
|
|
-
|
Thẩm định TDT
|
109.746.000
|
|
7
|
Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
|
50.000.000
|
|
8
|
Chi phí thuê chuyên gia trong quá
trình thi công (TT)
|
250.000.000
|
|
9
|
Đào tạo quản lý, vận hành công
trình (TT)
|
200.000.000
|
|
10
|
Thăm quan, học tập công nghệ xây
dựng (TT)
|
700.000.000
|
|
11
|
Trang thiết bị phục vụ quản lý, khai
thác hệ thống công trình (TT)
|
2.000.000.000
|
|
12
|
Lệ phí địa chính, cấp phép xây dựng
(TT)
|
100.000.000
|
|
13
|
Cập nhật các Ng/cứu, khảo sát,
thí nghiệm, đánh giá & xây dựng định mức, đơn giá bê tông sử dụng cát nghiền
từ đá thay cát tự nhiên (TT)
|
750.000.000
|
|
G
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
|
800.000.000.000
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
3.520.263.361.000
|
|
|
Ghi chú:
|
- (TT) kinh phí của hạng mục tạm
tính
|
|
|
|
- Vốn NSTW, Ban QLĐT&XDTL7 làm
chủ đầu tư (cả chi khác + dự phòng:
|
3.187.408.704.000
|
|
|
- Vốn NSTW do Bộ NN&PTNT quản
lý, Địa phương làm chủ đầu tư
|
326.135.640.000
|
|
|
- Vốn NSĐF do địa phương làm chủ
đầu tư:
|
6.719.017.000
|
|
|
|
|
|