THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 550/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 4
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
HOA LƯ, TỈNH BÌNH PHƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét báo cáo thẩm định hồ sơ quyết
định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công
nghiệp Hoa Lư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 8570/BKHĐT-QLKKT ngày
24 tháng 12 năm 2020 và số 1562/BKHĐT-QLKKT ngày 22
tháng 3 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Hoa Lư với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư
Hoa Lư Bình Phước.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng khu công nghiệp Hoa Lư.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng,
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án:
348,32 ha.
5. Địa điểm thực hiện dự án: xã Lộc Tấn
và xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước.
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:
1.119,29 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Nhà đầu tư là 170 tỷ đồng.
7. Tiến độ thực hiện dự án: Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Phước chỉ đạo Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Phước hướng
dẫn Nhà đầu tư cập nhật và cụ thể tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư, trong đó lưu ý tiến độ góp vốn chủ
sở hữu của Nhà đầu tư để thực hiện Dự án phải đảm bảo tuân thủ quy định của
pháp luật về đất đai.
8. Thời gian hoạt động của dự án: 50
năm kể từ ngày được cấp quyết định chủ trương đầu tư.
9. Ưu đãi đầu tư: thực hiện theo quy
định của pháp luật hiện hành.
10. Điều kiện đối với nhà đầu tư thực
hiện Dự án: Nhà đầu tư chỉ được thực hiện Dự án sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về lâm
nghiệp.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước:
1. Đảm bảo tính chính xác của thông
tin, số liệu báo cáo, các nội dung thẩm định theo quy định của pháp luật; triển
khai Dự án phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chịu trách nhiệm về tính chính xác
trong việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và ý kiến
về việc trong phạm vi đề xuất thực hiện dự án không có tài sản công theo quy định
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
hiện trong phạm vi Dự án có phần tài sản công, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
chịu trách nhiệm thu hồi và xử lý tài sản công theo quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng tài sản công; giải quyết mọi vấn đề phát sinh liên quan đến
việc thu hồi và xử lý tài sản công; trình cấp có thẩm quyền xem xét việc hủy bỏ
quyết định chủ trương đầu tư đã cấp cho Dự án.
3. Chịu trách nhiệm về việc đề xuất lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về
đầu tư, đấu thầu, đất đai, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên
quan.
4. Kiểm tra, xác định việc đáp ứng điều
kiện cho thuê đất tại thời điểm cho thuê đất.
5. Bảo đảm điều kiện cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất trong quá trình cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện Dự án.
Thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng
rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp. Theo dõi, kiểm tra và giám sát
việc Nhà đầu tư thực hiện trồng rừng thay thế hoặc hoàn thành trách nhiệm nộp
tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang mục
đích khác theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật Lâm nghiệp.
6. Chỉ đạo Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
Bình Phước và các cơ quan có liên quan:
a) Giám sát, đánh giá việc triển khai
Dự án, trong đó có việc góp vốn và huy động vốn đầu tư của Nhà đầu tư theo quy
định của pháp luật;
b) Phối hợp với Nhà đầu tư triển khai
phương án đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định; triển khai các giải pháp
liên quan đến đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trong đó
có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao
động; hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực hiện thu
hồi đất phù hợp với tiến độ thực hiện Dự án và thu hút đầu tư để giảm thiểu tối
đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.
c) Phối hợp chặt chẽ với các Bộ: Quốc
phòng, Công an, Ngoại giao, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường và các
bộ, ngành có liên quan trong việc theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai
Dự án, thu hút và hoạt động của doanh nghiệp thứ cấp đầu tư tại khu công nghiệp.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Phước, Nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Quốc phòng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; Ngoại
giao, Công an.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước;
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Bình
Phước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|