|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
54/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Vũ Hoàng Hà
|
Ngày ban hành:
|
05/06/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2006/QĐ-UBND
|
Quy Nhơn, ngày
05 tháng 6 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỦY BỎ CÁC QUY ĐỊNH VỀ ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH
ĐẦU TƯ TRÁI PHÁP LUẬT CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số
135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
1387/QĐ-TTg ngày 29/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý các quy định
về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ban hành;
Căn cứ Công văn số
437/TTg-XDPL ngày 16/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Quyết định
số 1387/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 187/KHĐT ngày 27/3/2006; Giám đốc Sở Tư
pháp tại Công văn số 493/TP ngày 06/4/2006 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Hủy bỏ các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư
trái pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành nêu trong Danh mục tại
Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày
ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố và Giám đốc các Doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Vũ Hoàng Hà
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN CÓ QUY ĐỊNH VỀ ƯU ĐÃI,
KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRÁI PHÁP LUẬT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Số TT
|
Tên văn bản có quy định trái pháp luật
|
Nội dung quy định trái pháp luật
|
Hình thức xử lý
|
I
|
Quyết định số
24/2005/QĐ-UB ngày 04/02/2005 v/v quy định một số chính sách khuyến khích đầu
tư trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Định và Quyết định số 25/2005/QĐ-UB ngày
07/02/2005 v/v ban hành một số chính sách khuyến khích đầu tư trực tiếp nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
1. Điều 4 của Quy định kèm
theo QĐ 24 và Điều 4 của Quy định kèm theo QĐ 25: Bổ sung Danh mục A (lĩnh vực
khuyến khích đầu tư), ngoài quy định của Chính phủ. a) Đầu tư trong nước:
- Sản xuất bao bì các loại
phục vụ xuất khẩu;
- Xây dựng nâng cấp cơ sở
lưu trú đạt tiêu chuẩn 3 sao trở lên; xây dựng chung cư phục vụ người có nhu
nhập thấp và công nhận các khu công nghiệp.
b) Đầu tư nước ngoài:
- Các Dự án trong lĩnh vực
khám chữa bệnh, giáo dục đào tạo và các nghiên cứu ứng dụng khoa học - công
nghệ vào sản xuất;
- Xây dựng nâng cấp cơ sở lưu
trú đạt tiêu chuẩn 3 sao trở lên; xây dựng chung cư phục vụ người có nhu nhập
thấp và công nhận các khu công nghiệp.
2. Điều 5 của Quy định kèm
theo QĐ 24 và Điều 9 của Quy định kèm theo QĐ 25: Quy định địa bàn được hưởng
ưu đãi là Danh mục B và Danh mục C, ngoài quy định của Chính phủ.
- Danh mục B: Thành phố
Quy Nhơn (trừ xã Nhơn Châu và các xã thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội).
- Danh mục C: Gồm 10 huyện,
xã Nhơn Châu và các xã thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội.
3. Điều 9 của Quy định kèm
theo QĐ 24 và Điều 9 của Quy định kèm theo QĐ 25:
Hỗ trợ 100% tiền thuê đất
sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ, vượt khung quy định của Chính phủ.
4. Điều 10 của Quy định
kèm theo QĐ 24 và Điều 10 của Quy định kèm theo QĐ 25: Hỗ trợ 100% thuế thu
nhập doanh nghiệp sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ, vượt khung quy định của
Chính phủ.
5. Điều 11 của Quy định
kèm theo QĐ 24 và Điều 11 của Quy định kèm theo QĐ 25: Hỗ trợ bồi thường giải
phóng mặt bằng từ 50% đến 100%, không phù hợp với Luật Đất đai 2003.
|
1. Hủy bỏ Điều 4 của 2 Quy
định kèm theo QĐ 24 và 25
2. Hủy bỏ Điều 5 của 2 Quy
định kèm theo QĐ 24 và 25
3. Hủy bỏ Điều 9 của 2 Quy
định kèm theo QĐ 24 và 25
4. Hủy bỏ Điều 10 của 2
Quy định kèm theo QĐ 24 và 25
5. Hủy bỏ Điều 11 của 2
Quy định kèm theo QĐ 24 và 25
|
II
|
Quyết định số
26/2002/QĐ-UB ngày 19/3/2005 ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích
đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định (được điều chỉnh,
bổ sung tại Quyết định số 86/2003/QĐ-UB ngày 29/4/2003)
|
1. Điều 5 của Quy định kèm
theo QĐ 26 và khoản 1 Điều 1 của QĐ 86:
Hỗ trợ 100% tiền thuê đất
trong 10 năm sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ, riêng đầu tư nước ngoài được
hỗ trợ 15 năm (vốn trên 15 triệu USD) hoặc 10 năm (vốn dưới 15 triệu USD), vượt
khung quy định của Chính phủ.
2. Khoản 2 Điều 1 của QĐ
86:
Hỗ trợ 100% phí sử dụng hạ
tầng đối với đầu tư nước ngoài trong 15 năm (vốn trên 15 triệu USD) hoặc 10
năm (vốn dưới 15 triệu USD), vượt khung quy định của Chính phủ.
3. Điều 6 của Quy định kèm
theo QĐ 26 và khoản 3 Điều 1 của QĐ 86:
Hỗ trợ 50% thuế thu nhập
doanh nghiệp (sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ) trong 8 năm đối với đầu
tư trong nước, trong 5 năm đối với đầu tư nước ngoài (nếu là dự án đặc biệt
khuyến khích đầu tư theo quy định của Chính phủ thì được hỗ trợ 50% trong 5
năm nữa), trái với quy định của Chính phủ.
|
Hủy bỏ Điều 5 của Quy định
kèm theo QĐ 26 và Khoản 1 Điều 1 của QĐ 86, Khoản 2 Điều 1 của QĐ 86, Điều 6
của Quy định kèm theo QĐ 26 và Khoản 3 Điều 1 của QĐ 86
|
III
|
Quyết định số 89/2001/QĐ-UB
ngày 10/9/2001 ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng
phát triển khu Trung tâm Thương mại thành phố Quy Nhơn.
|
1. Điều 8 của Quy định kèm
theo QĐ 89:
Giá thuê đất 0,35USD/m2/năm
đối với đầu tư nước ngoài hoặc theo Quyết định 28/2000/QĐ-UB và Quyết định
64/2000/QĐ-UB đối với đầu tư trong nước, Không phù hợp với quy định hiện
hành.
2. Điều 9 của Quy định kèm
theo QĐ 89:
Hỗ trợ 100% tiền thuê đất
trong 15 năm đầu đối với đầu tư trong nước hoặc trong 6 năm tiếp theo sau khi
hết hạn ưu đãi của Chính phủ đối với đầu tư nước ngoài, vượt khung quy định của
Chính phủ.
3. Điều 10 của Quy định
kèm theo QĐ 89:
Hỗ trợ 100% thuế thu nhập
doanh nghiệp trong 3 năm đầu và 50% trong 8 năm tiếp theo đối với đầu tư
trong nước hoặc hỗ trợ 50% trong 3 năm tiếp theo sau khi hết hạn ưu đãi của
Chính phủ đối với đầu tư nước ngoài, vượt khung quy định của Chính phủ.
|
Hủy bỏ các điều 8, 9, 10 của
Quy định kèm theo QĐ 89
|
IV
|
Quyết định số
147/2002/QĐ-UB ngày 21/10/200ùyv/v ban hành Quy định chính sách khuyến khích
phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Định đến năm 2010.
|
1. Điều 4 của Quy định kèm
theo QĐ 147:
Quy định địa bàn A, B, C:
Ngoài quy định của Chính phủ.
2. Khoản 2 Điều 7 của Quy
định kèm theo QĐ 147:
Hỗ trợ 100% tiền thuê đất
trong 15, 20 hoặc 25 năm sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ tuỳ theo địa
bàn, vượt khung quy định của Chính phủ.
3. Khoản 3 Điều 7 của Quy
định kèm theo QĐ 147:
Hỗ trợ thuế thu nhập doanh
nghiệp sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ với các mức 100% và 50% trong 10,
18 hoặc 25 năm tùy theo địa bàn, vượt khung quy định của Chính phủ.
|
Hủy bỏ Điều 4 và Điều 7 của
Quy định kèm theo QĐ 147
|
V
|
Quyết định số
66/2002/QĐ-UB ngày 26/6/2002 v/v ban hành Quy định một số chính sách khuyến
khích phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh
Bình Định
|
1. Khoản 2 Điều 6 của Quy
định kèm theo QĐ 66:
Quy định địa bàn A, B, C:
Ngoài quy định của Chính phủ.
2. Điều 7 của Quy định kèm
theo QĐ 66:
Hỗ trợ 100% tiền thuê đất trong
4, 6 hoặc 10 năm sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ tùy theo địa bàn, ngành
nghề và số lao động, vượt khung quy định của Chính phủ.
3. Điều 8 của Quy định kèm
theo QĐ 66:
Hỗ trợ 100% tiền thuế sử dụng
đất trong 5, 7 hoặc 12 năm sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ tùy theo địa
bàn, ngành nghề và số lao động, vượt khung quy định của Chính phủ.
4. Điều 9 của Quy định kèm
theo QĐ 66:
Hỗ trợ 100% thuế thu nhập
doanh nghiệp trong 3, 5 hoặc 7 năm sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ, vượt
khung quy định của Chính phủ.
5. Điều 13 của Quy định
kèm theo QĐ 66:
Hỗ trợ kinh phí xây dựng hạ
tầng và giải phóng mặt bằng theo địa bàn A (30%), B (50%), C (100%), chưa
đúng quy định của Luật Đất đai 2003.
|
Hủy bỏ Điều 6, 7, 8, 9, 13
của Quy định kèm theo QĐ 66
|
VI
|
Quyết định số
70/2002/QĐ-UB ngày 05/7/2002 ban hành Quy định về một số chính sách khuyến
khích phát triển các khu chăn nuôi trang trại tập trung tại tỉnh Bình Định.
|
1. Khoản 4 Điều 4 của Quy
định kèm theo QĐ 70:
Hỗ trợ 100% tiền thuê đất
sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ và của tỉnh theo Quyết định
34/2002/QĐ-UB trong 5 năm tiếp theo đối với 10 dự án đầu tiên và 2 năm tiếp
theo đối với các dự án khác, vượt khung quy định của Chính phủ và QĐ 34 đã được
thay thế.
2. Khoản 1 Điều 5 của Quy
định kèm theo QĐ 70:
Hỗ trợ 50% thuế thu nhập
doanh nghiệp sau khi hết hạn ưu đãi của Chính phủ và của tỉnh theo Quyết định
34/2002/QĐ-UB trong 3 năm tiếp theo cho 10 dự án đầu tiên và các dự án có quy
mô lớn (sản xuất con giống trên 100 lợn nái hoặc trên 200 bò cái sinh sản),
vượt khung quy định của Chính phủ và QĐ 34/2002 đã được thay thế bằng Quyết định
24 và 25/2005.
|
Hủy bỏ khoản 4 Điều 4 và
khoản 1 Điều 5 của Quy định kèm theo QĐ 70
|
VII
|
Quyết định số
07/2003/QĐ-UB ngày 16/01/2003 ban hành một số chính sách khuyến khích phát
triển vùng nguyên liệu dứa ở tỉnh Bình Định
|
Khoản thứ 2 Điều 8 của Quy
định kèm theo QĐ 07:
Miễn tiền thuê đất trong 5
năm đầu kể từ khi thu hoạch vụ đầu tiên đối với diện tích thuê để trồng dứa,
miễn tiền thuê đất không thuộc thẩm quyền của tỉnh.
|
Hủy bỏ khoản thứ 2 Điều 8
Quy định kèm theo QĐ 07
|
VIII
|
Quyết định số
28/2003/QĐ-UB ngày 18/02/2003 ban hành một số chính sách khuyến khích phát
triển trồng rừng nguyên liệu giấy và gỗ phục vụ sản xuất bột giấy và chế biến
hàng lâm sản xuất khẩu ở tỉnh Bình Định
|
Khoản thứ 2 Điều 8 của Quy
định kèm theo QĐ 28:
Miễn tiền thuê đất 100%
chu kỳ đầu và giảm 50% chu kỳ 2, miễn 100% tiền thuê đất tại các xã thuộc
CT135, miễn, giảm tiền thuê đất không thuộc thẩm quyền của tỉnh.
|
Hủy bỏ khoản thứ 2 Điều 8
Quy định kèm theo QĐ 28
|
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND hủy bỏ các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật của uỷ ban nhân dân do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND ngày 05/06/2006 hủy bỏ các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật của uỷ ban nhân dân do tỉnh Bình Định ban hành
3.820
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|