ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 5345/2015/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 18 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TỈNH THANH HÓA NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước (sửa
đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
43/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ
Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 2052/QĐ-BTC
ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số
148/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa XVI, kỳ họp thứ
15 về Kế hoạch đầu tư công năm 2016 tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đầu tư công tỉnh Thanh Hóa
năm 2016 với những nội dung sau:
1. Vốn cân đối
ngân sách tỉnh: 2.788 tỷ đồng
a) Vốn đầu tư trong cân đối theo
tiêu chí: 1.288 tỷ đồng.
- Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử
dụng vốn ODA: 80 tỷ đồng.
- Bố trí cho các dự án hoàn thành:
411,915 tỷ đồng.
- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp:
400,937 tỷ đồng.
- Bố trí cho các dự án khởi công mới:
355,148 tỷ đồng.
- Bố trí vốn dự phòng và chuẩn bị đầu
tư: 40 tỷ đồng.
(Chi
tiết có phụ lục 1, 2 và phụ biểu 1 kèm theo).
b) Vồn đầu tư nguồn thu sử dụng đất: 1.500 tỷ đồng.
- Chi bổ sung Quỹ phát triển đất: 50
tỷ đồng.
- Chi trả nợ Ngân hàng phát triển:
144,65 tỷ đồng.
- Chi đầu tư cấp huyện, xã: 1.305,35
tỷ đồng.
2. Vốn vay tín dụng
đầu tư phát triển: 125 tỷ đồng.
- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp:
83,5 tỷ đồng.
- Bố trí cho các dự án khởi công mới:
41,5 tỷ đồng.
(Chi
tiết có phụ lục 3 kèm theo).
3. Vốn các chương
trình mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn nước ngoài (ODA)
Sau khi có Quyết định giao kế hoạch của
Thủ tưởng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, giao Sở Kế hoạch
và Đầu tư tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thống
nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước khi giao kế hoạch
chi tiết từng chương trình, dự án để các đơn vị liên quan triển khai thực hiện
theo quy định.
4. Vốn chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững, chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
Sau khi Thủ tướng Chính phủ có quyết
định phê duyệt CTMTQG giai đoạn 2016 - 2020 và các Bộ, ngành Trung ương có hướng
dẫn về cơ chế thực hiện, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết, báo cáo UBND tỉnh xem xét, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước
khi giao kế hoạch chi tiết từng chương trình, dự án để các đơn vị liên quan triển
khai thực hiện theo quy định.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các ngành, đơn vị liên quan, căn
cứ Nghị quyết số 148/2015/NQ-HĐND của HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 15; nội
dung phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này và các quy định hiện hành, cụ thể
hóa kế hoạch, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định để tổ chức triển khai thực hiện.
2. Trên cơ sở kế hoạch đầu tư công
năm 2016 được UBND tỉnh giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã,
thành phố định kỳ báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện của ngành,
địa phương, đơn vị mình, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, HĐND tỉnh theo
quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Văn phòng
Chính phủ (để b/cáo);
- Các Bộ: KH&ĐT; TC (để
b/cáo);
- TTr. Tỉnh ủy,
TTr. HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở:
KH&ĐT, TC;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh
Thanh Hóa;
- Lưu: VT, THKH(02).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
Số TT
|
Danh mục dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Vốn đã bố trí
|
Vốn còn thiếu
|
Kế hoạch năm 2016
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
TĐ: Vốn ngân sách tỉnh
|
Tổng số
|
TĐ: Vốn ngân sách tỉnh
|
Tổng số
|
TĐ: Vốn ngân sách tỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
2.788.000
|
|
|
A
|
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG
ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
1.500.000
|
|
Chi tiết có
phụ lục 2 kèm theo.
|
I
|
Chi bổ
sung Quỹ phát triển đất
|
|
|
|
|
|
|
50.000
|
|
|
II
|
Chi trả
nợ Ngân hàng phát triển
|
|
|
|
|
|
|
144.650
|
|
|
III
|
Chi đầu
tư cấp huyện, xã
|
|
|
|
|
|
|
1.305.350
|
|
|
B
|
VỐN ĐẦU TƯ TRONG
CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ
|
|
|
|
|
|
|
1.288.000
|
|
|
I
|
Bố
trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA
|
|
|
|
|
|
|
80.000
|
|
Chi tiết có
phụ biểu I kèm theo.
|
II
|
Bố trí vốn
cho các dự án hoàn thành
|
2.008.161
|
1.519.396
|
1.315.588
|
945.886
|
692.572
|
573.510
|
411.915
|
|
|
a
|
Dự án
hoàn thành có quyết toán được duyệt
|
1.051.218
|
652.904
|
751.972
|
396.451
|
299.245
|
256.453
|
256.453
|
|
|
I
|
Cải tạo nâng
cấp đường vào các cơ quan huyện Tĩnh Gia.
|
48.653
|
23.426
|
18.979
|
16.291
|
29.674
|
7.135
|
7.135
|
UBND huyện
Tĩnh Gia
|
Thanh toán theo quyết toán được duyệt.
|
2
|
Hệ thống cấp
nước sinh hoạt thị trấn Quan Sơn, huyện Quan Sơn.
|
7.201
|
7.201
|
6.500
|
6.500
|
701
|
701
|
701
|
UBND huyện Quan Sơn
|
-nt-
|
3
|
Hệ thống cấp
nước sinh hoạt thị trấn huyện Mường Lát.
|
8.743
|
1.343
|
7.400
|
|
1.343
|
1.343
|
1.343
|
UBND huyện Mường Lát
|
-nt-
|
4
|
Đường giao
thông từ sân bay Sao Vàng đi QL47.
|
119.256
|
119.256
|
100.000
|
100.000
|
19.256
|
19.256
|
19.256
|
Sở Giao thông Vận tải
|
-nt-
|
5
|
Đường giao thông Xuân Phúc - Phúc Đường -
Thanh Tân, huyện Như Thanh.
|
40.327
|
9.626
|
30.701
|
|
9.626
|
9.626
|
9.626
|
UBND huyện Như Thanh
|
-nt
|
6
|
Đường giao
thông liên xã Thọ Lâm đi Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân.
|
16.713
|
5.103
|
11.610
|
|
5.103
|
5.103
|
5.103
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
-nt-
|
7
|
Mở rộng
Trung tâm Giáo dục, lao động xã hội Thanh Hóa.
|
45.265
|
13.138
|
32.127
|
|
13.138
|
13.138
|
13.138
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
-nt-
|
8
|
Nhà điều trị
nội trú và quản lý hành chính
- Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh
viện Nội tiết Thanh Hóa.
|
47.050
|
15.712
|
31.338
|
|
15.712
|
15.712
|
15.712
|
Bệnh viện nội tiết Thanh Hóa
|
-nt-
|
9
|
Cải tạo,
nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt thị trấn Kim Tân, huyện Thạch
Thành (GĐ I).
|
13.241
|
12.483
|
9.858
|
9.100
|
3.383
|
3.383
|
3.383
|
UBND huyện
Thạch Thành
|
-nt-
|
10
|
Nâng cấp
mặt đường đoạn từ ngã ba Kim Tân đến cổng Nam Thành Nhà
Hồ.
|
2.291
|
2.291
|
1.700
|
1.700
|
591
|
591
|
591
|
UBND huyện
Vĩnh Lộc
|
-nt-
|
11
|
Nhà vệ sinh
công cộng, san Iấp mặt bằng đường Nam cầu Bạch - Khu di tích
lịch sử Lam Kinh.
|
4.070
|
4.070
|
3.000
|
3.000
|
1.070
|
1.070
|
1.070
|
Ban Quản lý di tích lịch sử Lam Kinh
|
-nt-
|
12
|
Cấp bù tiền
chênh lệch khảo sát thiết kế lâm sinh thuộc dự án trồng rừng 661, 147
năm 2010.
|
2.030
|
2.030
|
1.420
|
1.420
|
610
|
610
|
610
|
Đoàn quy hoạch nông, lâm nghiệp Thanh Hóa
|
-nt-
|
13
|
Xử lý sạt lở
bờ tả sông Bưởi tại K18+900 tuyến đường 523 xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành.
|
6.251
|
6.218
|
4.140
|
4.140
|
2.111
|
2.078
|
2.078
|
UBND huyện Thạch Thành
|
-nt-
|
14
|
Hạ tầng tái định
cư thuộc Dự án xử lý trọng điểm xung yếu đoạn K30 - K36 đê hữu
sông Mã xã Thiệu Quang, Thiệu Thịnh, Thiệu Hợp huyện Thiệu Hóa.
|
8.028
|
1.028
|
7.000
|
|
1.028
|
1.028
|
1.028
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
-nt-
|
15
|
Xử lý khẩn
cấp sạt lở đê hữu sông Cầu Chảy (đoạn qua xã Xuân Minh, Xuân Tân huyện Thọ
Xuân).
|
19.015
|
16.081
|
11.108
|
10.000
|
7.907
|
6.081
|
6.081
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
-nt-
|
16
|
Trung tâm
nghiên cứu ứng dụng KHCN Lâm nghiệp tỉnh
Thanh Hóa.
|
43.594
|
12.263
|
31.331
|
|
12.263
|
12.263
|
12.263
|
Trung tâm nghiên cứu ứng dụng
KHCN Lâm nghiệp tỉnh Thanh Hóa
|
-nt-
|
17
|
Trạm bơm tưới
A Lãng xã Quý Lộc, huyện Yên Định.
|
11.921
|
11.921
|
7.500
|
7.500
|
4.421
|
4.421
|
4.421
|
UBND huyện Yên Định
|
-nt-
|
18
|
Khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá Lạch Bạng.
|
112.659
|
19.378
|
93.281
|
|
19.378
|
19.378
|
19.378
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
-nt-
|
19
|
Bệnh viện Mắt
Thanh Hóa.
|
69.613
|
45.426
|
49.187
|
25.000
|
20.426
|
20.426
|
20.426
|
Bệnh viện Mắt Thanh Hóa
|
-nt-
|
20
|
Xây dựng mô
hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ nấm ăn, nấm dược liệu theo hướng công nghiệp tại
Thanh Hóa.
|
22.222
|
22.222
|
14.300
|
14.300
|
7.922
|
7.922
|
7.922
|
Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và Phát triển công nghệ
sinh học Thanh Hóa
|
-nt-
|
21
|
Nâng cấp
Trường Cao đẳng Thể dục Thể thao (hạng mục phá dỡ nhà học sinh số 1, số
2, nhà tập bóng bàn và ga ra ô tô; hệ thống điện chiếu
sáng ngoài nhà; chi phí địa chất nhà hiệu bộ).
|
1.614
|
1.614
|
669
|
669
|
945
|
945
|
945
|
Trường Cao đẳng Thể dục Thể thao
|
-nt-
|
22
|
Doanh trại
cho đội công tác liên ngành phục vụ bám, nắm địa bàn tại xã Mường Lý, huyện
Mường Lát.
|
14.512
|
14.512
|
9.100
|
9.100
|
5.412
|
5.412
|
5.412
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
-nt-
|
23
|
Cải tạo,
nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Như Thanh.
|
3.576
|
3.576
|
2.660
|
2.660
|
916
|
916
|
916
|
Huyện ủy Như Thanh
|
-nt-
|
24
|
Xây dựng,
nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Cẩm Thủy.
|
3.653
|
3.653
|
2.480
|
2.480
|
1.173
|
1.173
|
1.173
|
Huyện ủy Cẩm Thủy
|
-nt-
|
25
|
Xây dựng, cải
tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Vĩnh Lộc.
|
3.965
|
3.860
|
2.800
|
2.800
|
1.165
|
1.060
|
1.060
|
Huyện ủy Vĩnh Lộc
|
-nt-
|
26
|
Trường THPT
Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc.
|
17.330
|
17.330
|
16.622
|
16.622
|
708
|
708
|
708
|
UBND huyện
Ngọc Lặc
|
-nt-
|
27
|
Nâng cấp
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hà Trung.
|
5.122
|
5.122
|
3.650
|
3.650
|
1.472
|
1.472
|
1.472
|
Huyện ủy Hà Trung
|
-nt-
|
28
|
Cải tạo, sửa chữa
nhà nghỉ E - Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh Thanh
Hóa.
|
12.297
|
12.297
|
9.900
|
9.900
|
2.397
|
2.397
|
2.397
|
Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh
|
-nt-
|
29
|
Cải tạo, nâng
cấp công sở Khối đoàn thể huyện Hoằng Hóa và sửa chữa nhà làm việc Huyện ủy Hoằng Hóa.
|
10.423
|
9.597
|
6.700
|
6.500
|
3.723
|
3.097
|
3.097
|
Huyện ủy Hoằng Hóa
|
-nt-
|
30
|
Mở rộng trụ
sở làm việc UBND huyện Tĩnh Gia.
|
9.314
|
8.578
|
5.716
|
5.100
|
3.598
|
3.478
|
3.478
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
-nt-
|
31
|
Khu hội nghị
huyện Ngọc Lặc.
|
13.188
|
7.113
|
11.428
|
5.353
|
1.760
|
1.760
|
1.760
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
-nt-
|
32
|
Khu hội nghị
huyện Lang Chánh.
|
27.605
|
24.972
|
10.956
|
9.956
|
16.649
|
15.016
|
15.016
|
UBND huyện Lang Chánh
|
-nt-
|
33
|
Công sở xã Nga
Thắng, huyện Nga Sơn.
|
6.693
|
6.693
|
4.390
|
4.390
|
2.303
|
2303
|
2.303
|
UBND xã Nga Thắng
|
-nt-
|
34
|
Công sở xã
Thiệu Giang, huyện Thiệu Hóa.
|
5.002
|
5.002
|
3.450
|
3.450
|
1.552
|
1.552
|
1.552
|
UBND xã Thiệu Giang
|
-nt-
|
35
|
Công sở xã
Quang Trung, TX. Bỉm Sơn.
|
13.400
|
5.963
|
11.777
|
4.340
|
1.623
|
1.623
|
1.623
|
UBND xã Quang Trung
|
-nt-
|
36
|
Công sở xã
Xuân Trường, huyện Thọ Xuân.
|
3.315
|
2.306
|
3.115
|
2.106
|
200
|
200
|
200
|
UBND xã Xuân Trường
|
-nt-
|
37
|
Công sở xã
Hoằng Khê, huyện Hoằng Hóa.
|
8.551
|
6.707
|
5.050
|
5.050
|
3.501
|
1.657
|
1.657
|
UBND xã Hoằng Khê
|
-nt-
|
38
|
Công sở xã Nam
Xuân, huyện Quan Hóa
|
5.128
|
5.128
|
2.500
|
2.500
|
2.628
|
2.628
|
2.628
|
UBND xã Nam Xuân
|
-nt-
|
39
|
Công sở xã
Cán Khê, huyện Như Thanh.
|
6.666
|
6.666
|
4.550
|
4.550
|
2.116
|
2.116
|
2.116
|
UBND xã Cán Khê
|
-nt-
|
40
|
Cải tạo, nâng
cấp trạm bơm Bến Nhạn xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống.
|
12.207
|
12.207
|
10.700
|
10.700
|
1.507
|
1.507
|
1.507
|
UBND huyện Nông Cống
|
-nt-
|
41
|
Nâng cấp đường
Nga Nhân - Nga Thiện - Nga An, huyện Nga Sơn.
|
40.185
|
40.185
|
27.200
|
27.200
|
12.985
|
12.985
|
12.985
|
UBND huyện Nga Sơn
|
-nt-
|
42
|
Tràn liên hợp
và đường hai đầu tràn sông Sạo xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh.
|
67.915
|
20.572
|
40.770
|
7.000
|
27.145
|
13.572
|
13.572
|
UBND huyện Lang Chánh
|
-nt-
|
43
|
Hệ thống cầu
treo và đường tràn các huyện miền núi.
|
19.733
|
19.733
|
13.783
|
13.783
|
5.950
|
5.950
|
5.950
|
Sở Giao thông Vận tải
|
-nt-
|
44
|
Cải tạo Trường
Chính trị tỉnh.
|
16.113
|
16.113
|
11.000
|
11.000
|
5.113
|
5.113
|
5.113
|
Trường Chính trị tỉnh
|
-nt-
|
45
|
Đường Đông
Hương 1, đoạn từ Đại lộ Lê Lợi đến đường Đông Hương 2.
|
37.765
|
35.543
|
28.369
|
26.641
|
9.395
|
8.902
|
8.902
|
UBND thành phố Thanh Hóa
|
-nt-
|
46
|
Đường giao
thông liên huyện Như Xuân - Thường Xuân.
|
37.803
|
7.646
|
30.157
|
|
7.646
|
7.646
|
7.646
|
UBND huyện Như Xuân
|
-nt-
|
b
|
Dự án
hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt
|
956.943
|
866.492
|
563.616
|
549.435
|
393.327
|
317.057
|
155.462
|
|
|
1
|
Cầu Đen, xã
Hà Tiến, huyện Hà Trung.
|
10.322
|
10.322
|
2.500
|
2.500
|
7.822
|
7.822
|
5.800
|
UBND huyện Hà Trung
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành.
|
2
|
Công trình
thủy lợi chống hạn cho 02 xã Quang Lộc và Liên Lộc, huyện Hậu Lộc.
|
31.250
|
30.379
|
21.700
|
21.700
|
9.550
|
8.679
|
2.600
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
-nt-
|
3
|
Đường Đông
Hương 2, TP. Thanh Hóa.
|
66.046
|
33.023
|
31.481
|
21.000
|
34.565
|
12.023
|
5.400
|
UBND thành phố Thanh Hóa
|
-nt-
|
4
|
Đê tả sông Âu xã
Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc (từ đập Bộ Đầu đến làng Nhuệ Thôn xã Thuần
Lộc) (2011).
|
6.591
|
6.391
|
3.700
|
3.700
|
2.891
|
2.691
|
1.700
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
-nt-
|
5
|
Tu bổ đê tả sông Hép xã
Yên Tâm - Yên Giang, huyện Yên Định (2011).
|
7.027
|
6.717
|
4.271
|
4.271
|
2.756
|
2.446
|
1.300
|
UBND huyện Yên Định
|
-nt-
|
6
|
Xây dựng,
nâng cấp trụ sở Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Triệu Sơn.
|
4.541
|
4.541
|
2.250
|
2.250
|
2.291
|
2.291
|
1.400
|
Huyện ủy Triệu Sơn
|
-nt-
|
7
|
Xây dựng,
nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Thạch Thành.
|
4.571
|
4.571
|
2.900
|
2.900
|
1.671
|
1.671
|
760
|
Huyện ủy Thạch Thành
|
-nt-
|
8
|
Trung tâm Bồi
dưỡng chính trị huyện Yên Định.
|
11.396
|
7.325
|
4.000
|
4.000
|
7.396
|
3.325
|
1.850
|
Huyện ủy Yên Định
|
-nt-
|
9
|
Đầu tư nâng
cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Như Xuân.
|
7.944
|
7.944
|
4.800
|
4.800
|
3.144
|
3.144
|
1.550
|
Huyện ủy Như Xuân
|
-nt-
|
10
|
Trung tâm bồi
dưỡng chính trị huyện Ngọc Lặc.
|
14.278
|
9.388
|
3.000
|
3.000
|
11.278
|
6.388
|
4.500
|
Huyện ủy Ngọc Lặc
|
-nt-
|
11
|
Cải tạo,
nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Lang Chánh.
|
6.043
|
5.625
|
1.600
|
1.600
|
4.443
|
4.025
|
2.900
|
Huyện ủy Lang Chánh
|
-nt-
|
12
|
Cải tạo,
nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hậu Lộc.
|
10.903
|
7.269
|
2.000
|
2.000
|
8.903
|
5.269
|
3.800
|
Huyện ủy Hậu Lộc
|
-nt-
|
13
|
Cải tạo,
nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Tĩnh Gia.
|
3.029
|
3.029
|
1.000
|
1.000
|
2.029
|
2.029
|
1.420
|
Huyện ủy Tĩnh Gia
|
-nt-
|
14
|
Đầu tư xây dựng
Trung tâm bồi dưỡng chính trị TX. Bỉm Sơn.
|
10.885
|
6.637
|
1.900
|
1.900
|
8.985
|
4.737
|
3.400
|
Thị ủy Bỉm Sơn
|
-nt-
|
15
|
Đầu tư nâng
cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Bá Thước.
|
4.360
|
4.360
|
1.000
|
1.000
|
3.360
|
3.360
|
2.500
|
Huyện ủy Bá Thước
|
-nt-
|
16
|
Tu bổ, tôn
tạo di tích Quốc gia Đền thờ Trần Khát Trân, xã Vinh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc.
|
15.987
|
15.987
|
11.420
|
11.420
|
4.567
|
4.567
|
1.370
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-nt~
|
17
|
Trung tu,
tôn tạo di tích Quốc gia Chùa Hoa Long, xã Vĩnh Thịnh, huyện
Vĩnh Lộc.
|
18.623
|
18.623
|
11.327
|
11.327
|
7.296
|
7.296
|
3.570
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-nt-
|
18
|
Thư viện tỉnh.
|
178.456
|
178.456
|
128.665
|
128.665
|
49.791
|
49.791
|
16.000
|
Thư viện tỉnh Thanh Hóa
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành phần xây dựng (gồm
cả hệ thống PCCC), thiết bị văn phòng và chi khác.
|
19
|
Nhà hát Lam
Sơn, TP. Thanh Hóa.
|
163.368
|
163.368
|
121.684
|
121.684
|
41.684
|
41.684
|
9.000
|
UBND thành phố Thanh Hóa
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành.
|
20
|
Bảo tồn,
tôn tạo Khu lăng mộ Triết Vương Trịnh Tùng, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.
|
17.330
|
14.614
|
8.870
|
7.370
|
8.460
|
7.244
|
4.300
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-nt-
|
21
|
Đài chiến thắng
trận đầu của Hải quân nhân dân Việt Nam.
|
4.324
|
3.824
|
1.500
|
1.000
|
2.824
|
2.824
|
2.050
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
-nt~
|
22
|
Sa bàn Hàm
Rồng chiến thắng.
|
4.214
|
4.214
|
1.000
|
1.000
|
3.214
|
3.214
|
2.380
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-nt-
|
23
|
Đầu tư xây
dựng một số hạng mục công trình Quảng trường văn
hóa kết hợp hoạt động TDTT huyện Ngọc Lặc.
|
25.981
|
18.697
|
7.000
|
7.000
|
18.981
|
11.697
|
8.000
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
-nt-
|
24
|
Trung tâm y
tế thành phố Thanh Hóa.
|
35.813
|
33.983
|
17.000
|
17.000
|
18.813
|
16.983
|
12.000
|
Trung tâm y tế thành phố Thanh Hóa
|
-nt-
|
25
|
Nhà làm việc các
Ban Tỉnh ủy.
|
73.575
|
73.575
|
48.000
|
48.000
|
25.575
|
25.575
|
18.000
|
Văn phòng Tỉnh
ủy
|
-nt-
|
26
|
Trụ sở làm
việc cơ quan huyện ủy Thọ Xuân.
|
26.384
|
26.384
|
11.543
|
11.543
|
14.841
|
14.841
|
9.500
|
Huyện ủy Thọ Xuân
|
-nt-
|
27
|
Cải tạo,
nâng cấp trụ sở làm việc HĐND- UBND huyện Triệu Sơn.
|
27.662
|
27.662
|
14.000
|
14.000
|
13.662
|
13.662
|
8.000
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
-nt-
|
28
|
Công sở xã Cẩm
Châu, huyện Cẩm Thủy.
|
7.346
|
7.346
|
4.850
|
4.850
|
2.496
|
2.496
|
1.000
|
UBND xã Cẩm Châu
|
-nt-
|
29
|
Công sở xã
Xuân Tín, huyện Thọ Xuân
|
7.050
|
3.452
|
2.500
|
2.500
|
4.550
|
952
|
952
|
UBND xã Xuân Tín
|
-nt-
|
30
|
Công sở xã Thọ
Lập, huyện Thọ Xuân.
|
4.950
|
4.950
|
2.500
|
2.500
|
2.450
|
2.450
|
1.460
|
UBND xã Thọ Lập
|
-nt-
|
31
|
Khu hội nghị
huyện Như Xuân.
|
32.008
|
11.370
|
6.500
|
6.000
|
25.508
|
5.370
|
3.100
|
UBND huyện Như Xuân
|
-nt-
|
32
|
Công sở xã
Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia.
|
15.393
|
13.173
|
5.600
|
4.400
|
9.793
|
8.773
|
6.100
|
UBND xã Mai Lâm
|
-nt-
|
33
|
Cải tạo,
nâng cấp công trình đường giao thông từ ngã ba thôn 8 xã Tân Ninh đến đền Am Tiên,
huyện Triệu Sơn.
|
99.293
|
99.293
|
71.555
|
71.555
|
27.738
|
27.738
|
7.800
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
-nt-
|
III
|
Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp
|
3.538.475
|
2.624.262
|
1.450.708
|
1.000.069
|
2.087.767
|
1.624.193
|
400.937
|
|
|
a
|
Dự án dự
kiến hoàn thành trong năm 2016
|
1.266.064
|
914.597
|
609.113
|
398.308
|
656.951
|
516.289
|
174.422
|
|
|
1
|
Cải tạo,
nâng cấp đường Hồ Xuân Hương, thị xã sầm Sơn.
|
455.655
|
455.655
|
162.250
|
162.250
|
293.405
|
293.405
|
60.000
|
UBND thị xã Sầm Sơn
|
Kết hợp với các nguồn vốn bổ sung trong năm (tăng thu
ngân sách, sắp xếp nhiệm vụ chi) để hoàn thành dự án.
|
2
|
Bảo tồn và
phỏng dựng Chính điện - Khu di tích lịch sử Lam Kinh, huyện Thọ Xuân.
|
259.114
|
96.942
|
156.072
|
51.923
|
103.042
|
45.019
|
20.000
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Hoàn thành dự án và quyết toán theo quy định.
|
3
|
Cải tạo,
nâng cấp tuyến đường giao thông vào Nhà máy Ferocrom Nam Việt thuộc
địa phận xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn.
|
44.968
|
40.869
|
25.588
|
25.588
|
19.380
|
15.281
|
5.100
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
-nt-
|
4
|
Đường ven
sông Mã từ ngã ba Bông đến QL 1A, thuộc địa phận huyện Hậu Lộc.
|
47.157
|
21.301
|
28.856
|
3.000
|
18.301
|
18.301
|
6.500
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
-nt-
|
5
|
Tuyển đường
chính và đường xương cá thị trấn Quan Hóa.
|
26.507
|
24.873
|
8.500
|
8.500
|
18.007
|
16.373
|
10.100
|
UBND huyện Quan Hóa
|
-nt-
|
6
|
Cải tạo,
nâng cấp và mở rộng Trung tâm bảo trợ số 2 tỉnh
Thanh Hóa.
|
33.195
|
33.195
|
26.576
|
26.576
|
6.619
|
6.619
|
1.000
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2
|
-nt-
|
7
|
Cải tạo, mở rộng
Trụ sở làm việc Công an tỉnh Thanh Hóa.
|
171.168
|
42.792
|
106.000
|
34.000
|
65.168
|
8.792
|
8.792
|
Công an tỉnh
|
Kết hợp với nguồn vốn của Bộ Công an hoàn thành dự án và
quyết toán theo quy định.
|
8
|
Dự án CH1-01
|
36.263
|
36.263
|
23.200
|
23.200
|
13.063
|
13.063
|
6.000
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Hoàn thành dự án và
quyết toán theo quy định.
|
9
|
Đường cơ động
trong căn cứ hậu phương của tỉnh.
|
68.151
|
68.151
|
40.779
|
40.779
|
27.372
|
27.372
|
10.300
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
-nt-
|
10
|
Phục hồi trận
địa đồi C4 thuộc Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn
tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng.
|
5.562
|
5.562
|
2.000
|
2.000
|
3.562
|
3.562
|
2.150
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-nt-
|
11
|
Trạm kiểm dịch
động vật Dốc Xây, TX. Bỉm Sơn.
|
3.817
|
3.817
|
700
|
700
|
3.117
|
3.117
|
2.160
|
Chi cục Thú y
|
-nt-
|
12
|
Trạm Thú y
TP. Thanh Hóa.
|
6.009
|
6.009
|
1.000
|
1.000
|
5.009
|
5.009
|
3.500
|
Chi cục Thú y
|
-nt-
|
13
|
Trạm Thú y
huyện Mường Lát.
|
4.590
|
4.590
|
600
|
600
|
3.990
|
3.990
|
2.850
|
Chi cục Thú y
|
-nt-
|
14
|
Trạm bảo vệ thực
vật TX. Bỉm Sơn.
|
4.682
|
4.682
|
900
|
900
|
3.782
|
3.782
|
2.600
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
-nt-
|
15
|
Trạm bảo vệ
thực vật TP. Thanh Hóa.
|
4.917
|
4.917
|
900
|
900
|
4.017
|
4.017
|
2.800
|
Chi cục bảo vệ thực vật
|
-nt-
|
16
|
Trạm bảo vệ thực
vật huyện Mường Lát.
|
4.804
|
4.804
|
900
|
900
|
3.904
|
3.904
|
2.700
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
-nt-
|
17
|
Cải tạo, nâng
cấp và mở rộng vùng nuôi trồng thủy sản nước lợ
xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc.
|
14.951
|
7.951
|
7.000
|
|
7.951
|
7.951
|
4.210
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
-nt-
|
18
|
Kiên cố
kênh cấp 1 và kênh nội đồng xã Xuân Dương, huyện Thường Xuân.
|
14.707
|
8.069
|
3.492
|
3.492
|
11.215
|
4.577
|
2.560
|
UBND huyện Thường Xuân
|
-nt-
|
19
|
Khu hội nghị
huyện Thường Xuân.
|
27.055
|
11.363
|
7.300
|
5.500
|
19.755
|
5.863
|
3.000
|
UBND huyện
Thường Xuân
|
-nt-
|
20
|
Trụ sở làm việc
Ban quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng.
|
15.857
|
15.857
|
2.500
|
2.500
|
13.357
|
13.357
|
9.400
|
Ban quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng
|
-nt-
|
21
|
Xây dựng mới
nhà 3 tầng; cải tạo nhà đội xe thành nhà công vụ và một số công
trình phụ trợ của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
12.000
|
12.000
|
3.000
|
3.000
|
9.000
|
9.000
|
6.000
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
-nt-
|
22
|
Trụ sở làm việc
Khối đoàn thể huyện Mường Lát.
|
4.935
|
4.935
|
1.000
|
1.000
|
3.935
|
3.935
|
2.700
|
UBND huyện
Mường Lát
|
-nt-
|
b
|
Dự án
hoàn thành sau năm 2016
|
2.272.411
|
1.709.665
|
841.595
|
601.761
|
1.430.816
|
1.107.904
|
226.515
|
|
|
1
|
Mở rộng Trường
cao đẳng y tế Thanh Hóa.
|
202.637
|
202.637
|
54.809
|
54.809
|
147.828
|
147.828
|
20.000
|
Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa
|
Hoàn thành hạng mục nhà thí nghiệm
thực hành, trang thiết bị thực hành; triển khai thực hiện hạng mục Nhà giảng đường số
1, đường giao thông, sân đường nội bộ, khuôn viên cây xanh và cổng.
|
2
|
Trường Cao
đẳng Văn hóa - Nghệ Thuật Thanh Hóa.
|
186.593
|
186.593
|
97.543
|
97.543
|
89.050
|
89.050
|
20.000
|
Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn I (gói
thầu số 1,2); triển khai thực hiện giai đoạn II.
|
3
|
Tòa nhà Báo
Thanh Hóa và Trung tâm báo chí TP. Thanh Hóa.
|
76.414
|
76.414
|
35.000
|
35.000
|
41.414
|
41.414
|
15.000
|
Báo Thanh Hóa
|
Tiếp tục thực hiện dự án.
|
4
|
Doanh trại
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
|
193.487
|
96.744
|
51.000
|
28.500
|
142.487
|
68.244
|
20.000
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Tiếp tục thực hiện dự án.
|
5
|
Trung tâm
Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo tỉnh Thanh
Hóa.
|
436.445
|
436.445
|
279.400
|
279.400
|
157.045
|
157.045
|
15.000
|
Sở Xây dựng
|
Kết hợp với các nguồn vốn bổ sung trong năm
(tăng thu ngân sách, sắp xếp nhiệm vụ chi) để thanh toán khối lượng hoàn
thành và triển khai thực hạng mục Khu triển làm quy hoạch kiến trúc.
|
6
|
Khoa quốc tế - Bệnh
viện Đa khoa tỉnh.
|
74.774
|
60.000
|
5.000
|
|
69.774
|
60.000
|
15.000
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Tiếp tục thực hiện phần xây dựng hạng
mục Nhà khoa Quốc tế, các công trình phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật
(bao gồm cả chi khác).
|
7
|
Đường giao
thông xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành.
|
71.751
|
62.526
|
11.000
|
11.000
|
60.751
|
51.526
|
11.000
|
UBND huyện
Thạch Thành
|
Tiếp tục thực hiện dự án.
|
8
|
Đường giao
thông từ bản Cá Nọi xã Pù Nhi đi
bản Chim xã Nhi Sơn, huyện Mường
Lát.
|
102.546
|
46.957
|
55.589
|
|
46.957
|
46.957
|
10.000
|
UBND huyện
Mường Lát
|
Tiếp tục thực hiện dự án.
|
9
|
Định canh, định cư tập trung cho đồng bào dân tộc thiểu số
bản Piềng Trang xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn.
|
34.611
|
10.835
|
17.360
|
|
17.251
|
10.835
|
4.500
|
UBND huyện Quan
Sơn
|
Tiếp tục thực hiện dự án.
|
10
|
Đường Dương Đình
Nghệ kéo dài, TP. Thanh Hóa.
|
141.342
|
70.671
|
57.865
|
34.000
|
83.477
|
36.671
|
15.000
|
UBND TP.
Thanh Hóa
|
Tiếp tục thực hiện dự án.
|
11
|
Đường giao
thông tỉnh lộ 7 đến đường
gom Khu công nghiệp Bỉm Sơn.
|
96.386
|
27.535
|
35.070
|
3.000
|
61.316
|
24.535
|
8.000
|
UBND Thị xã Bỉm Sơn
|
Tiếp tục thực hiện dự án.
|
12
|
Đường giao
thông Cầu Kè - Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân.
|
232.893
|
91.284
|
71.970
|
|
160.923
|
91.284
|
10.000
|
UBND huyện
Thọ Xuân
|
Tiếp tục thực hiện dự án.
|
13
|
Xây dựng
công trình cấp nước sạch cho các xã Đông Quang, Đông Phú, Đông
Nam, huyện Đông Sơn.
|
28.338
|
18.252
|
4.500
|
4.500
|
23.838
|
13.752
|
4.500
|
UBND huyện
Đông Sơn
|
Tiếp tục thực hiện dự án.
|
14
|
Trung tâm y tế huyện
Nga Sơn
|
19.603
|
19.053
|
3.000
|
3.000
|
16.603
|
16.053
|
6.000
|
UBND huyện Nga Sơn
|
Tiếp tục thực hiện dự án
|
15
|
Trung tâm y tế huyện
Tĩnh Gia
|
19.542
|
19.542
|
6.000
|
6.000
|
13.542
|
13.542
|
5.000
|
Sở y tế
|
Tiếp tục thực hiện dự án
|
16
|
Cải tạo, nâng cấp Bệnh
viện Phụ sản Thanh Hóa
|
125.830
|
125.830
|
25.009
|
25.009
|
100.821
|
100.821
|
3.000
|
Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa
|
Hoàn thành hạng mục cải tạo hệ thống sân đường nội bộ,
công trình phụ trợ
|
17
|
Tu bổ, tôn tạo
và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa Nghè Vẹt xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.
|
37.072
|
17.351
|
9.480
|
|
27.592
|
17.351
|
8.000
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tiếp tục thực hiện dự án.
|
18
|
Đầu tư xây
dựng hợp khối Trung tâm dịch vụ kỹ thuật - Tiêu chuẩn - Đo lường -
Chất lượng và Trung tâm thông tin - Ứng dụng - Chuyển giao khoa học và công nghệ.
|
58.384
|
58.384
|
11.000
|
11.000
|
47.384
|
47.384
|
9.000
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tiếp tục thực hiện dự án.
|
19
|
Khu hội nghị huyện Mường
Lát.
|
35.234
|
35.234
|
3.000
|
3.000
|
32.234
|
32.234
|
10.000
|
UBND huyện Mường Lát
|
-nt-
|
20
|
Trung tâm hội
nghị huyện Quan Sơn.
|
18.560
|
14.476
|
2.000
|
2.000
|
16.560
|
12.476
|
5.900
|
UBND huyện Quan Sơn
|
-nt-
|
21
|
Trung tâm hội
nghị huyện Như Thanh.
|
22.418
|
11.916
|
4.000
|
2.000
|
18.418
|
9.916
|
5.000
|
UBND huyện Như Thanh
|
-nt-
|
22
|
Trung tâm Hội
nghị - Nhà văn hóa thị xã Bỉm Sơn.
|
57.551
|
20.986
|
2.000
|
2.000
|
55.551
|
18.986
|
6.615
|
UBND thị xã Bỉm Sơn
|
Kết hợp với nguồn vốn huy động của thị xã để tiếp
tục thực hiện dự án.
|
IV
|
Bố trí vốn
cho các dự án khởi công mới
|
1.529.008
|
1.285.240
|
|
|
1.529.008
|
1.285.240
|
355.148
|
|
|
I
|
Đường Trần
Nhân Tông đoạn từ điểm cuối GĐ1 đại lộ Nam sông Mã đến đường
Nguyễn Du, thị xã Sầm Sơn.
|
126.203
|
126.203
|
|
|
126.203
|
126.203
|
100.000
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Triển khai thực hiện và hoàn thành dự án theo quy
định.
|
2
|
Nâng cấp, cải
tạo đường nối QL1A với QL10 (đoạn từ Đại Lộc đến Liên Lộc), huyện Mậu
Lộc.
|
145.966
|
140.298
|
|
|
145.966
|
140.298
|
30.000
|
UBNĐ huyện Hậu Lộc
|
Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện
(phần bồi thường GPMB) để triển khai thực hiện dự án.
|
3
|
Đường giao
thông từ QL1A vào nhà máy xi măng Long Sơn và KCN phía Đông thị
xã Bỉm Sơn.
|
181.086
|
172.050
|
|
|
181.086
|
172.050
|
30.000
|
UBND thị xã Bỉm Sơn
|
Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp
pháp khác của huyện (phần bồi thường GPMB) để triển khai thực hiện dự án.
|
4
|
Nâng cấp, cải
tạo đường từ Tỉnh lộ 514 (xã Minh Dân) đi Tỉnh lộ 517 (xã Đồng Lợi), huyện Triệu Sơn.
|
79.960
|
77.639
|
|
|
79.960
|
77.639
|
13.000
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện
(phần bồi thường GPMB) để triển khai thực hiện dự án.
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo
đường Mỹ Tân - Cao Ngọc - Vân Am, huyện Ngọc Lặc nối tiếp với xã
Giao Thiện, huyện Lang Chánh.
|
119.975
|
117.475
|
|
|
119.975
|
117.475
|
21.000
|
UBND huyện
Ngọc Lặc
|
Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện
(phần bồi thường GPMB do huyện đảm nhận) để triển
khai thực hiện dự án.
|
6
|
Đường trục
chính đô thị, thị trấn Đông Sơn (kết nối QL45,
47).
|
153.021
|
134.831
|
|
|
153.021
|
134.831
|
16.000
|
UBND huyện
Đông Sơn
|
Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp khác của
huyện (phần bồi thường GPMB do huyện đảm nhận) để triển khai thực hiện dự
án.
|
7
|
Nâng cấp trạm
bơm tiêu Quang Hoa, xã Xuân Minh, huyện Thọ Xuân.
|
84.980
|
82.880
|
|
|
84.980
|
82.880
|
13.000
|
UBNĐ huyện
Thọ Xuân
|
Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện
(phần bồi thường GPMB do huyện đảm nhận) để triển khai thực hiện dự án.
|
8
|
Cầu sông
Hoàng, xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương.
|
53.031
|
52.548
|
|
|
53.031
|
52.548
|
16.000
|
UBND huyện Quảng Xương
|
Kết hợp với nguồn vốn huy động hợp pháp khác
của huyện (phần bồi thường GPMB do huyện đảm
nhận) để triển khai thực hiện dự án.
|
9
|
Cầu cứng từ
thị trấn Mường Lát đi bản Pom Khuông, xã Tam Chung,
huyện Mường Lát.
|
30.363
|
30.363
|
|
|
30.363
|
30.363
|
10.500
|
UBND huyện
Mường Lát
|
Triển khai thực hiện dự án.
|
10
|
Đường giao
thông từ xã Luận Thành, huyện Thường Xuân đi xã Thọ Bình, huyện Triệu Sơn
|
44.983
|
44.983
|
|
|
44.983
|
44.983
|
15.700
|
UBND huyện
Thường Xuân
|
Triển khai thực hiện dự án.
|
11
|
Nâng cấp, cải tạo đường liên
xã Sơn Lư - Tam Lư, huyện Quan Sơn.
|
41.988
|
41.988
|
|
|
41.988
|
41.988
|
14.500
|
UBND huyện
Quan Sơn
|
Triển khai thực hiện dự án.
|
12
|
Nâng cấp, cải tạo
tuyến đường giao thông từ Tỉnh lộ
530 đi đến thác Ma Hao và bản Năng Cát xã Trí Nang, huyện Lang Chánh.
|
37.952
|
37.271
|
|
|
37.952
|
37.271
|
12.000
|
UBND huyện
Lang Chánh
|
Triển khai thực hiện dự án.
|
13
|
Cải tạo,
nâng cấp đường liên huyện từ xã Yên Lâm, huyện Yên Định đi
các xã Cao Thịnh, Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc.
|
32.990
|
32.990
|
|
|
32.990
|
32.990
|
11.500
|
UBND huyện
Yên Định
|
Triển khai thực hiện dự án.
|
14
|
Bảo tồn, tu bổ,
tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan di tích
lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.
|
289.942
|
100.000
|
|
|
289.942
|
100.000
|
20.000
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Triển khai thực hiện dự án.
|
15
|
Tin học hóa
hoạt động trong các cơ quan Đảng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020.
|
47.772
|
47.772
|
|
|
47.772
|
47.772
|
17.000
|
Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa
|
Triển khai thực hiện dự án.
|
16
|
Xây dựng tuyến đường Tiên
Sơn - Hạc Oa (đoạn từ nút giao đường vào động Tiên Sơn đến đường Hạc Oa) Khu
di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP.Thanh Hóa.
|
10.413
|
10.413
|
|
|
10.413
|
10.413
|
3.600
|
Ban Quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng
|
Triển khai thực hiện dự án.
|
17
|
Nâng cấp
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Quan Hóa.
|
4.384
|
4.384
|
|
|
4.384
|
4.384
|
1.550
|
Huyện ủy Quan Hóa
|
Triển khai thực hiện dự án.
|
18
|
Nâng cấp
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Mường Lát.
|
8.960
|
7.500
|
|
|
8.960
|
7.500
|
2.600
|
Huyện ủy Mường Lát
|
Triển khai thực hiện dự án.
|
19
|
Cải tạo,
nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính
trị huyện Quan Sơn.
|
6.190
|
5.000
|
|
|
6.190
|
5.000
|
1.500
|
Huyện ủy Quan Sơn
|
Triển khai thực hiện dự án.
|
20
|
Trung tâm bồi
dưỡng chính trị TX. Sầm Sơn.
|
11.478
|
7.000
|
|
|
11.478
|
7.000
|
2.000
|
Thị ủy Sầm Sơn
|
Triển khai thực hiện dự án.
|
21
|
Trung tâm bồi
dưỡng chính trị huyện Thường Xuân
|
4.652
|
4.652
|
|
|
4.652
|
4.652
|
1.400
|
Huyện ủy Thường Xuân
|
Triển khai thực hiện dự án.
|
22
|
Trụ sở làm việc
Khối đoàn thể huyện Tĩnh Gia
|
12.719
|
7.000
|
|
|
12.719
|
7.000
|
2.298
|
UBND huyện Tĩnh
Gia
|
Triển khai thực hiện dự án.
|
VI
|
Bố
trí vốn dự phòng và chuẩn
bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
40.000
|
|
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh xem
xét, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi giao kế hoạch
chi tiết cho các đơn vị để triển khai thực hiện.
|