|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
47/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Thới
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2013/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa, ngày 06 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ KINH DOANH CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 11/2013/TT-BXD
ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chế độ báo cáo về
tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 342/TTr-SXD ngày 12 tháng 11 năm
2013 về việc ban hành quy chế phối hợp báo cáo về
tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp
báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động
sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục
thuế tỉnh, trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh; Chủ đầu tư các loại dự án bất động
sản (thuộc mọi thành phần kinh tế) thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1
của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH
CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi áp dụng: Các loại dự án bất động sản phải
báo cáo gồm: Dự án phát triển nhà ở; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự
án tòa nhà chung cư hỗn hợp; dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp; dự án
trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, khách sạn; dự án khu du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng: Sở Xây dựng là cơ quan chủ
trì phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế
tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và chủ đầu tư các loại dự án bất động sản theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của
Quy chế này thuộc mọi thành phần kinh tế (viết tắt là chủ đầu tư các loại dự án
bất động sản) có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho Sở Xây dựng để tổng
hợp, báo cáo.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
Nguyên tắc phối hợp giữa Sở Xây dựng với các sở,
ngành, đơn vị: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh, Ban
Quản lý các khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và chủ đầu tư các loại dự án bất động sản phải đảm bảo chặt chẽ, kịp thời,
thống nhất, chính xác và đúng thời gian quy định trong công tác cung cấp thông
tin, số liệu để Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng
theo quy định.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN LIÊN QUAN
Điều 3. Trách nhiệm của Sở
Xây dựng
1. Là cơ quan chủ
trì thu thập, tổng hợp báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh
doanh các loại dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, báo cáo
định kỳ về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng theo quy định.
2. Đối với các số liệu cần phải thu thập qua điều
tra thống kê, Sở Xây dựng lập dự toán kinh phí để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét và bố trí kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách hàng năm của tỉnh.
3. Tổng hợp báo cáo các nội dung sau:
a) Báo cáo tổng hợp thông tin cơ bản của các dự án
bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
11/2013/TT-BXD);
b) Báo cáo tổng hợp về tình hình triển khai đầu tư
xây dựng các dự án bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại phụ lục 2 kèm theo
Thông tư số 11/2013/TT-BXD);
c) Báo cáo tổng hợp về tình hình giải phóng mặt bằng
của các dự án bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại phụ lục 3 kèm theo Thông
tư số 11/2013/TT-BXD);
d) Báo cáo tổng hợp về tình hình kinh doanh bất động
sản tại các dự án bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại phụ lục 4 kèm theo
Thông tư số 11/2013/TT-BXD);
đ) Báo cáo về tình hình giao dịch bất động sản và
thu ngân sách từ đất đai và từ giao dịch bất động sản (Biểu mẫu tại phụ lục 5
kèm theo Thông tư số 11/2013/TT-BXD).
4. Có trách nhiệm kiểm tra về nội dung báo cáo của
chủ đầu tư các loại dự án bất động sản trên địa bàn; trường hợp chủ đầu tư các
loại dự án bất động sản không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn, nội
dung không chính xác, không đầy đủ theo quy định của Quy chế này. Nếu vi phạm lần
thứ nhất, Sở Xây dựng có văn bản nhắc nhở tới chủ đầu tư; Nếu vi phạm lần thứ
hai, Sở Xây dựng sẽ công khai thông tin về hành vi vi phạm lên trang tin điện tử
(Website) của Bộ Xây dựng, Website của Ủy ban nhân dân tỉnh, Website của Sở Xây
dựng và thông báo đến chủ đầu tư; đồng thời, xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật.
5. Thời hạn các đơn vị gửi báo cáo về Sở Xây dựng:
a) Hàng quý (trước ngày 20 của tháng cuối Quý);
b) Hàng năm (trước ngày 20 tháng 12).
6. Hình thức gửi báo cáo: bằng văn bản và bằng tệp
dữ liệu điện tử.
7. Nơi nhận báo cáo: Phòng Quản lý và Phát triển
nhà ở - Sở Xây dựng, Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh - số 01 Phạm Văn Đồng,
phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa: Fax: 0643.852234 hoặc Email:
quanlynhavungtau@gmail.com.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Hàng quý và hàng năm tổng hợp, báo cáo cho Sở Xây dựng
số liệu các chủ đầu tư các loại dự án bất động sản gồm:
1. Báo cáo tổng hợp thông tin cơ bản của các dự án
bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại Phụ lục 1e kèm theo quy chế);
2. Báo cáo tổng hợp về tình hình triển khai đầu tư
xây dựng các dự án bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại Phụ lục 2e kèm theo
quy chế);
3. Báo cáo tổng hợp về tình hình giải phóng mặt bằng
của các dự án bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại Phụ lục 3e kèm theo quy
chế);
4. Báo cáo tổng hợp về tình hình kinh doanh bất động
sản tại các dự án bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại Phụ lục 4d kèm theo
quy chế).
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Tài
nguyên và Môi trường
Phối hợp Sở Xây dựng đôn đốc, rà soát tổng số liệu
báo cáo của Ban Quản lý các khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu và Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố về tình hình giải phóng mặt bằng của các chủ đầu tư
các loại dự án bất động sản theo các biểu mẫu báo cáo tại Phụ lục số 3a, 3b,
3c, 3d, 3e kèm theo quy chế.
Điều 6. Trách nhiệm của Ban Quản
lý các khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu
Hàng quý và hàng năm tổng hợp, báo cáo cho Sở Xây dựng
số liệu về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án hạ tầng
kỹ thuật khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh gồm:
1. Báo cáo tổng hợp thông tin cơ bản của các dự án
bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại Phụ lục 1d kèm theo quy chế);
2. Báo cáo tổng hợp về tình hình triển khai đầu tư
xây dựng các dự án bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại Phụ lục 2d kèm theo
quy chế);
3. Báo cáo tổng hợp về tình hình giải phóng mặt bằng
của các dự án bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại Phụ lục 3d kèm theo quy
chế);
4. Báo cáo tổng hợp về tình hình kinh doanh bất động
sản tại các dự án bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại Phụ lục 4c kèm theo
quy chế).
Điều 7. Trách nhiệm của Cục thuế
tỉnh
Hàng quý và hàng năm tổng hợp, báo cáo cho Sở Xây dựng
về thu ngân sách từ đất đai và từ giao dịch bất động sản (Biểu mẫu tại Phụ lục
5b kèm theo quy chế).
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh
Hàng quý và hàng năm tổng hợp, báo cáo cho Sở Xây dựng
các số liệu sau:
1. Báo cáo tổng hợp thông tin cơ bản của các dự án
bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại Phụ lục 1a, 1b, 1c kèm theo quy chế);
2. Báo cáo tổng hợp về tình hình triển khai đầu tư
xây dựng các dự án bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại Phụ lục 2a, 2b, 2c
kèm theo quy chế);
3. Báo cáo tổng hợp về tình hình giải phóng mặt bằng
của các dự án bất động sản trên địa bàn (Biểu mẫu tại Phụ lục 3a, 3b, 3c kèm
theo quy chế).
Điều 9. Trách nhiệm của chủ đầu
tư các loại dự án bất động sản.
Theo yêu cầu của Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng
Tàu, Cục thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án, chủ đầu
tư các loại dự án bất động sản hàng quý và hàng năm tổng hợp, báo cáo gồm:
1. Báo cáo tổng hợp thông tin cơ bản của các dự án
bất động sản (Biểu mẫu tại Phụ lục 6 kèm theo quy chế).
2. Báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng
dự án (Biểu mẫu tại Phụ lục 7 kèm theo quy chế).
3. Báo cáo về tình hình kinh doanh tại dự án:
- Tình hình huy động vốn (Biểu mẫu tại Phụ lục 8
kèm theo quy chế);
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính (Biểu mẫu
tại Phụ lục 9 kèm theo quy chế);
- Tình hình bán nhà, cho thuê nhà, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, cho thuê đất... (Biểu mẫu tại Phụ lục 10 kèm theo quy chế).
4. Báo cáo kết thúc đầu tư xây dựng dự án: Báo cáo
về nội dung chính của dự án sau khi đã hoàn thành đầu tư xây dựng (Biểu mẫu tại
Phụ lục 11 kèm theo quy chế).
Điều 10. Biểu mẫu báo cáo
Hệ thống các biểu mẫu báo cáo, giải thích các biểu
mẫu báo cáo được ban hành tại các phụ lục kèm theo Thông tư số 11/2013/TT-BXD
ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo cáo về tình hình
triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản và Quy chế này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức phối hợp và
đánh giá hoạt động phối hợp
1. Giao Sở Xây dựng là cơ quan chủ trì, đôn đốc, hướng
dẫn, giám sát và phối hợp với các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, chủ đầu tư các loại dự án bất động sản của Quy chế này và các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thuộc tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan quy định tại Quy chế này
có trách nhiệm tổ chức triển khai tổng hợp số liệu và gửi báo cáo đúng thời
gian và nội dung quy định tại Quy chế này và Thông tư số 11/2013/TT-BXD ngày 31
tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề khó
khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung nội dung của quy chế, các cơ quan,
đơn vị có văn bản góp ý gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.
DANH MỤC
CÁC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt
|
Tên phụ lục
|
Đơn vị báo cáo
|
Nơi nhận báo
cáo
|
Nội dung phụ lục
|
Loại biểu mẫu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo
cáo
|
1
|
Phụ lục 1(a)
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Sở Xây dựng
|
Báo cáo tổng hợp về thông tin của các dự án bất động
sản trên địa bàn
|
Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư
xây dựng khu đô thị mới
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
Phụ lục 1(b)
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Sở Xây dựng
|
Đối với các dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
Phụ lục 1(c)
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Sở Xây dựng
|
Đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng
cho thuê, khách sạn
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
Phụ lục 1(d)
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp BR- VT
|
Sở Xây dựng
|
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
Phụ lục 1(e)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Xây dựng
|
Đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
2
|
Phụ lục 2(a)
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Sở Xây dựng
|
Báo cáo tổng hợp về tình hình triển khai đầu tư
xây dựng các dự án bất động sản trên địa bàn
|
Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư
xây dựng khu đô thị mới
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
Phụ lục 2(b)
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Sở Xây dựng
|
Đối với các dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
Phụ lục 2(c)
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Sở Xây dựng
|
Đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng
cho thuê, khách sạn
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
Phụ lục 2(d)
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp BR- VT
|
Sở Xây dựng
|
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
Phụ lục 2(e)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Xây dựng
|
Đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
3
|
Phụ lục 3(a)
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Sở Xây dựng; Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Báo cáo tổng hợp về tình hình giải phóng mặt bằng
|
Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư
xây dựng khu đô thị mới
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
Phụ lục 3(b)
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Sở Xây dựng; Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Đối với các dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
Phụ lục 3(c)
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Sở Xây dựng; Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng
cho thuê, khách sạn
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
Phụ lục 3(d)
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp BR- VT
|
Sở Xây dựng; Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
Phụ lục 3(e)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Xây dựng; Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
4
|
Phụ lục 4(a)
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Báo cáo tổng hợp của về tình hình kinh doanh bất
động sản
|
Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án tòa nhà
chung cư hỗn hợp, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
Phụ lục 4(b)
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng
cho thuê
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
Phụ lục 4(c)
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp BR- VT
|
Sở Xây dựng
|
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
Phụ lục 4(d)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Xây dựng
|
Đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
5
|
Phụ lục 5(a)
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Báo cáo tổng hợp của Sở Xây dựng về tình hình
giao dịch bất động sản
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
|
Phụ lục 5(b)
|
Cục thuế tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Báo cáo tổng hợp về thu ngân sách từ đất đai và từ
giao dịch bất động sản
|
Hàng quý, hàng năm
|
20/3, 20/6, 20/9,
20/12
|
6
|
Phụ lục 6(a)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng, UBND các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Báo cáo của chủ đầu tư về thông tin của dự án bất
động sản
|
Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư
xây dựng khu đô thị mới
|
Sau 07 ngày kể từ
khi có quyết định chấp thuận đầu tư hoặc cho phép đầu tư, quyết định phê duyệt
dự án, giấy chứng nhận đầu tư
|
Phụ lục 6(b)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Đối với các dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp
|
Phụ lục 6(c)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng
cho thuê; khách sạn
|
Phụ lục 6(d)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng; Ban Quản lý các khu công nghiệp BR-VT; U các huyện, thành phố nơi
có dự án
|
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
|
Phụ lục 6(e)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có
dự án
|
Đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
|
7
|
Phụ lục 7(a)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Báo cáo của chủ đầu tư về tình hình triển khai đầu
tư xây dựng dự án bất động sản
|
Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư
xây dựng khu đô thị mới
|
Hàng quý, hàng năm
|
10/3, 10/6, 10/9,
10/12
|
Phụ lục 7(b)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Đối với các dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp
|
Phụ lục 7(c)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng
cho thuê, khách sạn
|
Phụ lục 7(d)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp Bà Rịa-Vũng Tàu; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
|
Phụ lục 7(e)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở Xây
dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự
án
|
Đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
|
8
|
Phụ lục 8
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng
|
Báo cáo của chủ đầu tư về tình hình huy động vốn tại
dự án bất động sản
|
Hàng quý, hàng năm
|
10/3, 10/6, 10/9,
10/12
|
9
|
Phụ lục 9
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng; cục thuế tỉnh
|
Báo cáo của chủ đầu tư về tình hình thực hiện
nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước
|
Hàng quý, hàng năm
|
10/3, 10/6, 10/9,
10/12
|
10
|
Phụ lục 10 (a)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng
|
Báo cáo của chủ đầu tư về tình hình kinh doanh tại
các dự án bất động sản
|
Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án tòa nhà
chung cư hỗn hợp, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới
|
Hàng quý, hàng năm
|
10/3, 10/6, 10/9,
10/12
|
Phụ lục 10 (b)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng
|
Đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng
cho thuê
|
Phụ lục 10 (c)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng, Ban Quản lý các Khu công nghiệp BR- VT
|
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
|
Phụ lục 10 (d)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng,Sở Kế hoạch và Đầu tư;
|
Đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
|
11
|
Phụ lục 11 (a)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Báo cáo của chủ đầu tư về việc kết thúc đầu tư
xây dựng dự án bất động sản
|
Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư
xây dựng khu đô thị mới
|
Sau 15 ngày kể từ
khi hoàn thành đầu tư xây dựng công trình theo giai đoạn đầu tư hoặc hoàn
thành dự án thành phần, hoàn thành đầu tư xây dựng công trình toàn bộ dự án
|
Phụ lục 11 (b)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Đối với các dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp
|
Phụ lục 11 (c)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở Xây
dựng; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có dự án
|
Đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng
cho thuê, khách sạn
|
Phụ lục 11 (d)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở Xây
dựng; Ban Quản lý các Khu công nghiệp BR-VT; Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố nơi có dự án
|
Đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
|
Phụ lục 11 (e)
|
Chủ đầu tư
|
Bộ Xây dựng; Sở
Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có
dự án
|
Đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
|
Quyết định 47/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 47/2013/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 về Quy chế phối hợp báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
3.585
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|