ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2022/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
24 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SUẤT ĐẦU TƯ VÀ SỐ LAO ĐỘNG SỬ DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 87/TTr-SKHĐT ngày 12 tháng 8 năm 2022 và
Công văn số 2978/SKHĐT-KTĐN ngày 20 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định một số
nội dung về suất đầu tư, số lao động sử dụng đối với các dự án đầu tư bằng nguồn
vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; nguyên tắc áp dụng và trách
nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan.
2. Quyết định này không áp dụng
đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư, khu nhà ở (gồm cả nhà
ở xã hội); các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư; các dự án sử dụng vốn
đầu tư công; các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu, cụm công nghiệp.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Suất đầu tư là số vốn đầu tư
trên một đơn vị diện tích đất được tính bằng tổng vốn đầu tư chia cho tổng diện
tích đất sử dụng của dự án (tính theo đơn vị tỷ đồng/ha).
2. Suất đầu tư tối thiểu chung
là suất đầu tư thấp nhất trong các lĩnh vực đầu tư khi chưa tính tới hệ số điều
chỉnh theo địa bàn, được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo
Quyết định này.
3. Suất đầu tư tối thiểu là suất
đầu tư thấp nhất các nhà đầu tư phải đáp ứng khi thực hiện dự án theo lĩnh vực
và địa bàn đầu tư, có tính tới hệ số điều chỉnh theo địa bàn quy định tại Quyết
định này.
4. Số lao động sử dụng của dự
án là số lao động nhiều nhất mà Nhà đầu tư có thể sử dụng tính trên một đơn vị
diện tích đất sử dụng khi dự án đi vào hoạt động.
5. Khu vực đô thị là khu vực
thuộc địa giới hành chính các xã, phường thuộc thành phố Bắc Giang, các thị trấn
thuộc các huyện.
Điều 4. Nguyên
tắc áp dụng
1. Khi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, nhà đầu tư lập đề xuất danh mục dự án có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu
tư (đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư), lập hồ sơ đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư; nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án trên cơ sở
thuê lại đất đã có hạ tầng trong khu, cụm công nghiệp; hộ gia đình, cá nhân đề
nghị nhà nước cho thuê đất (không thuộc đối tượng quyết định chủ trương đầu tư,
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ngoài khu, cụm công nghiệp) để thực hiện dự
án đầu tư thì phải đáp ứng quy định về suất đầu tư tối thiểu và số lao động sử
dụng theo Quyết định này.
2. Đối với dự án có nhiều mục
tiêu, suất đầu tư được tính theo mục tiêu chính của dự án.
3. Đối với các dự án đầu tư
không thuộc lĩnh vực đầu tư quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm
theo Quyết định này, việc xem xét vốn đầu tư căn cứ vào thực tế dự án.
Điều 5. Suất
đầu tư tối thiểu
1. Dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang phải có tổng mức đầu tư không thấp hơn 3 tỷ đồng và đáp ứng quy định
về suất đầu tư tối thiểu theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Suất đầu tư tối thiểu áp dụng
cho từng lĩnh vực đầu tư và địa bàn cụ thể, và được tính theo công thức: I = Ic
x K
Trong đó:
I: Suất đầu tư tối thiểu/ha
Ic: Suất đầu tư tối thiểu chung/ha
K: Hệ số điều chỉnh theo địa bàn (Khu vực 1: K = 1; Khu vực 2: K = 0,9; Khu vực
3: K=0,8).
3. Các địa bàn đầu tư được quy
định như sau:
a) Khu vực 1: Bao gồm thành phố
Bắc Giang; các huyện: Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa; các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh;
b) Khu vực 2: Bao gồm các các
huyện: Lạng Giang; Lục Nam, Tân Yên;
c) Khu vực 3: Bao gồm các huyện:
Lục Ngạn, Sơn Động, Yên Thế.
Điều 6. Số
lao động sử dụng
1. Số lao động sử dụng đối với các
dự án đầu tư trong các khu công nghiệp không quá 350 lao động/ha.
2. Số lao động sử dụng của các
dự án sản xuất công nghiệp trong cụm công nghiệp và ngoài cụm công nghiệp:
a) Tại địa bàn các huyện: Lạng
Giang; Yên Dũng; Việt Yên; Hiệp Hòa và thành phố Bắc Giang, không quá 350 lao động/ha;
b) Tại địa bàn các huyện: Tân
Yên; Lục Nam; Lục Ngạn; Yên Thế; Sơn Động, không quá 400 lao động/ha.
3. Không quy định số lao động sử
dụng tối đa đối với các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực thương mại, dịch vụ và nông
nghiệp.
Điều 7.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban
Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh căn cứ theo chức năng nhiệm vụ, thẩm quyền chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu lựa chọn, chấp thuận chủ
trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đảm bảo đáp ứng
các yêu cầu về suất đầu tư tối thiểu và số lao động sử dụng theo Quyết định
này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND huyện, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ, thẩm quyền chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan tham mưu, thực hiện giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đối với các dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đảm bảo suất đầu tư tối thiểu
và số lao động sử dụng theo Quyết định này.
3. Các sở, ngành liên quan và
UBND các huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước được giao theo
Quyết định này và pháp luật có liên quan.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 11 năm 2022.
2. Trong quá trình thực hiện
Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND
tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Giám đốc sở, thủ trưởng các
cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như trên (khoản 3 Điều 8 Quyết định);
- Vụ Pháp chế các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng
(b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- Vụ Pháp luật - Văn phòng Chính phủ (b/c);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Giang;
- UB MTTQ tỉnh và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh uỷ và cơ quan thuộc Tỉnh uỷ;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh và các Ban của HĐND tỉnh;
- Huyện uỷ, Thành uỷ, UBND huyện, thành phố;
- Các Hiệp hội: Doanh nghiệp, Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Doanh nghiệp trẻ, Bất
động sản;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, các phòng, đơn vị trực thuộc;
+ Trung tâm thông tin (đăng tải);
+ Lưu: VT, KTN.Long.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
PHỤ LỤC I
SUẤT ĐẦU TƯ TỐI THIỂU CHUNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Lĩnh vực
|
Suất đầu tư tối thiểu chung (tỷ đồng/ha)
|
1
|
Đối với các dự án thuê lại đất
trong KCN để sản xuất công nghiệp
|
100
|
2
|
Đối với các dự án thuê lại đất
dịch vụ trong KCN
|
50
|
3
|
Đối với các dự án thuê lại
nhà xưởng để sản xuất
|
50
|
PHỤ LỤC II
SUẤT ĐẦU TƯ TỐI THIỂU CHUNG NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
STT
|
Lĩnh vực
|
Trường hợp không thuê lại đất và hạ tầng (Thuê đất trực tiếp với Nhà
nước) (tỷ đồng/ha)
|
Trường hợp thuê lại đất và hạ tầng trong các cụm công nghiệp (tỷ đồng/ha)
|
Trường hợp thuê lại nhà xưởng để sản xuất (tỷ đồng/ha)
|
I
|
NÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Chăn nuôi gia súc, gia cầm
|
16
|
|
|
2
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
4
|
|
|
3
|
Trồng cây hằng năm
|
5
|
|
|
II
|
CÔNG NGHIỆP
|
|
|
30 (áp dụng đối với tất cả các lĩnh vực công nghiệp)
|
II.1
|
Công nghiệp chế biến, chế
tạo
|
|
|
|
1
|
Giết mổ, chế biến gia súc,
gia cầm
|
20
|
30
|
|
2
|
Sản xuất, chế biến thực phẩm,
đồ uống
|
45
|
55
|
|
3
|
Sản xuất sản phẩm thuốc lá
|
45
|
55
|
|
4
|
May mặc, dệt
|
45
|
55
|
|
5
|
Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre,
nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết
bện
|
35
|
45
|
|
6
|
Sản xuất giấy và sản phẩm từ
giấy
|
45
|
55
|
|
7
|
Sản xuất hoá chất và sản phẩm
hoá chất
|
45
|
55
|
|
8
|
Sản xuất thuốc, hoá dược và
dược liệu
|
55
|
65
|
|
9
|
Sản xuất kim loại
|
90
|
100
|
|
10
|
Sản xuất sản phẩm từ kim loại
đúc sẵn (trừ sản xuất máy móc, thiết bị)
|
45
|
55
|
|
11
|
Sản xuất sản phẩm điện tử,
máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất thiết bị điện, máy chuyên dụng,
xe có động cơ và phương tiện vận tải
|
90
|
100
|
|
12
|
Gia công linh kiện điện tử
|
45
|
55
|
|
II.2
|
Chế biến khoáng sản
|
35
|
45
|
|
II.3
|
Công trình xây dựng chuyên
dụng
|
|
|
|
1
|
Nhà máy sản xuất xi măng
|
75
|
85
|
|
2
|
Nhà máy sản xuất gạch ốp lát
Ceramic, Granit
|
65
|
75
|
|
3
|
Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất
sét nung
|
35
|
45
|
|
4
|
Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
|
65
|
75
|
|
5
|
Nhà máy sản xuất kính xây dựng
|
65
|
75
|
|
6
|
Nhà máy cấu kiện bê tông đúc
sẵn; trạm trộn bê tông
|
35
|
45
|
|
III
|
DỊCH VỤ
|
|
|
|
III.1
|
Thương mại, vận tải
|
|
|
|
1
|
Trung tâm thương mại
|
110
|
|
|
2
|
Bãi trung chuyển vật liệu xây
dựng, kho bãi
|
25
|
|
|
3
|
Dịch vụ logistic
|
75
|
|
|
4
|
Kinh doanh xăng dầu
|
35
|
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng chợ
|
|
|
|
5.1
|
Chợ đô thị
|
50
|
|
|
5.2
|
Chợ nông thôn
|
30
|
|
|
6
|
Khu thương mại, cửa hàng kinh
doanh bán lẻ tổng hợp
|
55
|
|
|
III.2
|
Dịch vụ du lịch
|
|
|
|
1
|
Du lịch sinh thái
|
30
|
|
|
2
|
Khách sạn
|
|
|
|
|
- Khách sạn 5 sao
|
200
|
|
|
|
- Khách sạn 4 sao
|
135
|
|
|
|
- Khách sạn 3 sao
|
100
|
|
|
III.3
|
Giáo dục và đào tạo, dạy
nghề
|
|
|
|
1
|
Giáo dục mầm non
|
|
|
|
1.1
|
Trường mầm non tại đô thị
|
30
|
|
|
1.2
|
Trường mầm non tại nông
thôn
|
20
|
|
|
2
|
Giáo dục tiểu học, trung học
|
35
|
|
|
3
|
Đào tạo cao đẳng, đại học và
sau đại học
|
80
|
|
|
4
|
Trung tâm đào tạo, dạy nghề
|
40
|
|
|
III.4
|
Y tế
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện
|
120
|
|
|
2
|
Phòng khám
|
65
|
|
|
III.5
|
Dịch vụ khác
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ thể thao
|
35
|
|
|
2
|
Sân golf
|
10
|
|
|
3
|
Dịch vụ khác
|
45
|
|
|