THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 411/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 3
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG
KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG VĂN I MỞ RỘNG PHÍA ĐÔNG BẮC NÚT GIAO VỰC VÒNG - GIAI ĐOẠN
I, TỈNH HÀ NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020 và Luật Đầu tư số ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về
quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các công văn số 321/BKHĐT-QLKKT ngày 15 tháng 01
năm 2020; số 1036/BKHĐT-QLKKT ngày 26 tháng 02 năm 2021 về việc hồ sơ quyết định
chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp Đồng Văn 1 mở rộng phía Đông Bắc nút giao Vực Vòng - giai đoạn I, tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng
và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đồng Văn I mở rộng phía Đông Bắc
nút giao Vực Vòng - giai đoạn I, tỉnh Hà Nam với các nội dung sau đây:
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần Hóa chất
Nhựa.
2. Tên dự án: Đầu tư xây dựng và kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đồng Văn I mở rộng phía Đông Bắc nút giao
Vực Vòng - giai đoạn I, tỉnh Hà Nam.
3. Mục tiêu dự án: Đầu tư xây dựng và
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng
đất của dự án: 100 ha.
5. Tổng vốn đầu tư của dự án: 1.103 tỷ
đồng, trong đó vốn góp của Nhà đầu tư là 220 tỷ đồng.
6. Thời hạn thực hiện dự án: 50 năm kể
từ ngày quyết định chủ trương đầu tư.
7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Bạch
Thượng, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá
36 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam chỉ
đạo Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam hướng dẫn Nhà đầu tư cập nhật
và cụ thể tiến độ thực hiện Dự án theo quy định tại điểm d khoản
8 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014, trong đó lưu ý tiến độ góp vốn chủ sở hữu của
Nhà đầu tư để thực hiện Dự án phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất
đai.
9. Ưu đãi đầu tư: thực hiện theo quy
định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam:
1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác
của thông tin, số liệu báo cáo, các nội dung tiếp thu và giải trình và các nội
dung đã thẩm định theo quy định của pháp luật; đảm bảo việc
triển khai thực hiện Dự án phù hợp với các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
2. Chịu trách nhiệm lựa chọn nhà đầu
tư để thực hiện Dự án đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu
tư, đấu thầu, đất đai, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan.
3. Tiếp thu ý kiến của các Bộ.
4. Chỉ đạo các cơ quan liên quan và Nhà
đầu tư điều chỉnh Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 khu công nghiệp Đồng
Văn I mở rộng và khu dịch vụ thương mại, nhà ở phục vụ khu công nghiệp phía
Đông Bắc nút giao Vực Vòng, thị xã Duy Tiên đảm bảo phù hợp với quy hoạch mở rộng
khu công nghiệp Đồng Văn I đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và cơ cấu sử dụng
đất của Dự án phù hợp với quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và môi
trường.
5. Thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện Dự án theo đúng
tiến độ và quy định của pháp luật. Đảm bảo quyền sử dụng địa điểm đầu tư của
Nhà đầu tư, không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng
địa điểm, đảm bảo Nhà đầu tư có đủ điều kiện được Nhà nước cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
6. Có kế hoạch bổ sung diện tích đất
hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần đất trồng lúa bị chuyển đổi
theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai; đảm bảo an ninh
lương thực và có giải pháp bảo tồn quỹ đất trồng lúa, nhất
là lúa 02 vụ trên địa bàn tỉnh Hà Nam; yêu cầu Nhà đầu tư khi được thuê đất thực
hiện Dự án phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy
định của pháp luật.
7. Chỉ đạo Ban quản lý khu công nghiệp
tỉnh Hà Nam yêu cầu Nhà đầu tư:
a) Ký quỹ để đảm bảo thực hiện Dự án
theo quy định của pháp luật về đầu tư;
b) Góp đủ số vốn chủ sở hữu để thực
hiện Dự án, bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp đầu tư các
dự án và hoạt động kinh doanh khác ngoài Dự án này; cụ thể phương án huy động vốn
nhằm đảm bảo tính khả thi trong quá trình huy động nguồn lực thực hiện Dự án.
c) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường được nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đã được
phê duyệt và tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
8. Chỉ đạo Ban quản lý khu công nghiệp
tỉnh Hà Nam và các cơ quan liên quan:
a) Giám sát, đánh giá việc thực hiện
Dự án theo quy định của pháp luật;
b) Triển khai các giải pháp liên quan
đến đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trong đó có phương
án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao
cho người lao động; hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; xây dựng phương án thu hồi đất phù hợp với tiến độ thu hút đầu tư của Dự án để giảm thiểu
tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Nam, Nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng CP, các Phó
Thủ tướng;
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Công Thương, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giao
thông vận tải;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam;
- Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ cổng TTĐT;
- Lưu: VT, CN (3b). khanh
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|