ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2018/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 15
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GÓP
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐIỀU CHỈNH LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 2776/TTr-STNMT ngày 08 tháng 10 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc góp quyền sử dụng
đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định
tại Điều 49a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai được bổ sung tại Khoản
34 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
2. Đối tượng áp dụng
a). Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp
được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà
nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận
tặng cho, nhận thừa kế thuộc diện thu hồi đất thực hiện dự án và chủ đầu tư
thực hiện dự án trong khu vực đất thuộc diện thu hồi đất.
b). Cơ quan quản lý Nhà nước, cán bộ, công chức,
viên chức Nhà nước được giao nhiệm vụ thực hiện thủ tục liên quan đến góp quyền
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
c). Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Điều kiện áp dụng
Điều kiện áp dụng phương thức góp quyền sử dụng đất
và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải đảm bảo các
điều kiện theo quy định tại khoản 34, Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của
Chính phủ và Điều 188 Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
Điều 3. Lập, thẩm định phương án góp quyền sử
dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất thực hiện dự án (sau đây gọi là
phương án)
1. Lập phương án
Chủ đầu tư chủ trì lập phương án theo quy định của
pháp luật dân sự và pháp luật đất đai và những quy định tại Quyết định này được
các hộ gia đình, cá nhân có đất trong khu vực dự án đồng thuận ký tên hoặc ủy
quyền cho người đại diện theo quy định pháp luật dân sự ký tên, phương án gồm
các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tóm tắt thông tin về dự án;
b) Tổng diện tích đất của dự án; Tổng mức đầu tư
của dự án; Bản đồ trích lục hoặc Trích đo địa chính khu đất dự án (trong đó đo
vẽ thể hiện cụ thể từng thửa đất, thống kê thông tin số thửa, số tờ, diện tích,
mục đích sử dụng, chủ sử dụng, giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất);
c) Nội dung thỏa thuận việc góp quyền sử dụng đất
và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất gồm các nội dung chủ yếu của hợp đồng về
quyền sử dụng đất và hợp đồng hợp tác theo pháp luật dân sự hiện hành (Mục
7, Mục 8, Chương XVI của Bộ luật dân sự năm 2015).
2. Thẩm định phương án
Chủ đầu tư nộp hồ sơ đầu tư dự án theo quy định
pháp luật đầu tư, thì đồng thời nộp phương án góp quyền sử dụng đất trong khu
vực dự án để Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định; Sở Kế hoạch và Đầu tư khi
lấy ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, yêu cầu thẩm định nội dung phương
án góp quyền sử dụng đất để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
theo quy định.
Thời gian thẩm định phương án thực hiện đồng thời
với thời gian thẩm định nhu cầu và điều kiện sử dụng đất theo thủ tục hành
chính hiện hành.
Điều 4. Góp quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất và chủ đầu tư
quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 1 của Quyết định này khi góp quyền sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư thì căn cứ vào phương án đã được phê duyệt, lập
thành hợp đồng góp quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 3
của Quyết định này và các thỏa thuận khác theo quy định pháp luật. Hợp đồng góp
quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại khoản 3, Điều
167 Luật đất đai năm 2013.
2. Khi hết thời hạn góp quyền sử dụng đất hoặc do
thỏa thuận của các bên về chấm dứt việc góp quyền thì bên nhận góp quyền và bên
góp quyền sử dụng đất thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng góp quyền sử dụng
đất, trong đó chế độ sử dụng đất thực hiện theo mục đích sử dụng đất, thời hạn
sử dụng đất sau khi các bên hợp đồng góp quyền sử dụng đất.
Điều 5. Điều chỉnh lại quyền sử dụng đất
1. Bên góp quyền sử dụng đất được hưởng các quyền
theo quy định của Bộ Luật Dân sự và Luật đất đai hiện hành trừ trường hợp trong
hợp đồng góp quyền sử dụng đất giữa các bên có thỏa thuận khác.
2. Bên nhận góp quyền sử dụng đất có quyền và nghĩa
vụ theo quy định tại Luật đất đai năm 2013 trừ trường hợp trong hợp đồng góp
quyền sử dụng đất giữa các bên có thỏa thuận khác.
Điều 6. Trình tự thủ tục góp quyền sử dụng đất
Thực hiện theo quy định tại Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật đất đai; khoản 50, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức; hộ
gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26
tháng 10 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT TU; TT HĐND tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- VKSND tỉnh, TAND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Ban tiếp công dân (niêm yết);
- NC: TH, KT; Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Đồng Khởi; Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|