UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3908/QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 31 tháng 10 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG VÀ
CẦU TỪ GÒ GĂNG QUA LONG SƠN, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Ban Quản lý
chuyên ngành giao thông tại Tờ trình số 570/TTr-BQLDA ngày 24 tháng 10 năm 2006
và của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định dự án đầu tư xây dựng số
1706/SKHĐT-XDCB ngày 27 tháng 10 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường và Cầu từ
đảo Gò Găng sang Long Sơn với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án đầu
tư xây dựng công trình: Đường và cầu từ đảo Gò Găng sang Long Sơn, thành phố
Vũng Tàu
Loại dự án: Nhóm B.
2. Chủ đẩu
tư: Ban Quản lý dự án Chuyên ngành Giao thông.
3. Tổ chức tư
vấn lập dự án:
- Công ty Tư vấn thiết kế cầu lớn
- hầm thuộc Bộ Giao thông Vận tải.
- Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư
xây dựng giao thông tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu.
4. Chủ nhiệm lập
dự án:
- Phần cầu và đường đầu cầu: Ông
Nguyễn Thanh Hà, chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình số HN1885/TKCT do Sở
Xây dựng thành phố Hà Nội cấp ngày ngày 08 tháng 01 năm 2003.
- Phần đường dẫn: Ông Bùi Đình Hải,
chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng số KS.064-0051 do Bộ Xây dựng cấp
ngày 19 tháng 01 năm 2006.
5. Mục tiêu đầu
tư xây dựng:
- Từng bước triển khai thực hiện
quy hoạch kinh tế xã hội của thành phố Vũng Tàu. Nối liền đảo, Long Sơn với
thành phố Vũng Tàu. Tạo sự bắn kết giữa khu đô thị công nghiệp dầu khí cảng biển
đảo Long Sơn với thành phố du lịch Vũng Tàu. Khai thác tiềm năng kinh tế đảo Gò
Găng, đảo Long Sơn, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư.
6. Nội dung và
quy mô đầu tư xây dựng:
6. 1 Quy mô xây dựng:
a) Quy mô xây dựng theo quy hoạch
được duyệt:
- Mặt cắt
ngang
: (8+11 ,25+2+ 11 ,25+8)m = 40,5m.
- Mặt đường rộng
: 2x 11,25m = 22,5m.
- Giải phân cách giữa
: 2m.
- Vỉa hè hai bên đường
: 2x8 m = 16m.
b) Quy mô đầu tư xây dựng trong
giai đoạn 1:
b.1. Phần đường:
- Tuyến đài 4.926m, nền rộng
12m, mặt đường rộng 7m gồm hai đoạn: Đoạn 1 dài 3.091m từ Km0+00 ÷ Km3 + 091 và
đoạn 2 dài 1.835m từ Km4+243 ÷ Km6+078.
- Các hạng mục công trình gồm: Nền
mặt đường, điện chiếu sáng nút giao thông, công trình phòng hộ và cống thoát nước.
b.2. Phần cầu Chà Và:
- Cầu BTCT dự ứng lực vĩnh cửu
dài 1.152m, chiều rộng toàn cầu 13,5m, tĩnh không thông thuyền: BxH = 80m x
10m.
- Sơ đồ nhịp: Cầu gồm 17 nhịp,
trong đó 7 nhịp chính đúc hẫng cân bằng và 10 nhịp dẫn. Sơ đồ nhịp cụ thể như
sau:
5 x 40m + (63m + 108m + 3 x 135m
+ 108m + 63) + 5 x 40m
6. 2 Các thông số kỹ thuật và giải
pháp thiết kế chủ yếu giai đoạn 1:
a) Các thông số kỹ thuật chủ yếu:
a.1. Phần đường: Tuyến dài 4.926
m gồm các hạng mục công trình như: nền mặt đường, nút giao, công trình phòng hộ
và hệ thống thoát nước.
- Tải trọng thiết kế (trục
đơn)
: 12 tấn
- Mô đun đàn hồi
: ≥1.400daN/cm2
- Tốc độ tính
toán
: >60Km/h
- Mặt cắt ngang thiết kế
:2,5+7,0+2,5)m = 12,0m
- Mặt đường rộng
: 7,0m
- Lề đường gia cố
: 2 x 2m = 4m
- Lề đường không gia cố:
2 x 0,5m = 1m
- Độ dốc ngang mặt đường một
mái
: [2%]
- Độ dốc ngang lề không gia cố
: [4%]
- Mực nước nhỏ nhất thiết kế tim
tuyến
: HTkmin = 2,3m
- Kết cấu mặt đường và lề đường
gia cố
: Cấp cao AI.
- Công trình cống thoát nước
vĩnh cửu;
a.2. Phần cầu: Cầu bê tông cốt
thép dự ứng lực vĩnh cửu tổng chiều dài 1.152m (tính đến đuôi 2 mố), rộng 13,5
m, tĩnh không thông thuyền BxH = 80m x 10m:
- Vận tốc thiết kế
: 80 Km/h;
- Tải trọng thiết kế
: HL93.
- Tải trọng người
: 300Kg/m2
- Tần suất thiết kế H1%:
+ 1,7m.
- Mực nước thông thuyền H5%
: +1,6m
- Khổ cầu thiết kế là: 13,5m gồm:
+ Chiều rộng phần xe chạy:
12,0m.
+ Chiều rộng dải an
toàn
: 2 x 0,25m = 0,5m.
+ Chiều rộng gờ chắn bánh xe 2
bên
: 2 x 0,5m = 1,0m
- Độ dốc dọc cầu
: ≤4%
- Thiết kế động đất khu vực
: Cấp 6.
b. Các giải pháp thiết kế chủ yếu
giai đoạn 1:
Theo Báo cáo
b.1. Phần đường: (Kể cả phần đường
dẫn vào cầu).
- Kết cấu áo đường có chiều dày
47cm, EChung >1.430 daN/cm2:
- Kết cấu mặt đường (Tính từ
trên xuống dưới).
+ Bê tông nhựa nóng C20 dày 7cm.
K>0,98, EYC>1.430 daN/cm2
+ Cấp phối đá dăm lớp trên dày
15cm (Dmax = 25 mm).
+ Cấp phối đá dăm lớp dưới dày
25cm (Dmax = 37,5 mm).
- Phương án kết cấu nền đường:
+ Đối với nền đắp: Taluy đắp là
1/l,5, Độ chặt nền đường cho lớp đất sỏi đỏ đắp dưới đáy áo đường 50cm lu lèn đạt
K ≥0,98, các lớp còn lại đắp bằng đất cấp 3, lu lèn đạt K ≥0,95.
+ Đối với nền đào: Dày 30cm sát
đáy áo đường đào bỏ thay thế bằng lớp đất sỏi đỏ đắp gia cường lu lèn đạt K
≥0,98.
- Đối với nền đường qua nền đất
yếu:
- Từ Km0+00 ÷ Km0+290;
Km1+140:Km2+155 và Km4+735-Km5+840:
+ Đoạn Km0+33 ÷ Km0+130: Vét tầng
phủ 1m, thay bằng lớp cát hạt thô dày 2m trên lớp vải địa kỹ thuật (không gia
cường). Bố trí giếng cát đường kính D = 40cm, chiều sâu giếng Ltb = 15m, theo dạng
dưới tam giác đều a = 2m, trên là lớp vải địa kỹ thuật cường độ cao (gia cường).
Đắp nền đường bằng cát đến chiều cao (Htk = -0,97m), hai bên taluy phía ngoài đắp
bao bằng đất dính dày 50cm, độ đốc mái taluy 1/1,5. Kết cấu trên cao độ này đắp
bằng đất sỏi đỏ.
+ Đoạn Km0+130 ÷ Km0+290: Vét tầng
phủ 1m, thay bằng lớp đệm cát hại thô dày 2m trên lớp vải địa kỹ thuật (không
gia cường). Bố trí giếng cát đường kính D = 40cm, chiêu sâu Ltb = 8m, theo dạng
dưới tam giác đều a = 2m, trên là lớp vải địa kỹ thuật cường độ cao (gia cường).
Đắp nền đường bằng cát đắp đến chiều cao (Htk = -0,97m), hai bên taluy ngoài
đáp bao bằng đất dính dày 50cm, độ cao mái taluy 1/1,5. Kết cấu trên cao độ này
đắp bằng đất sỏi đỏ.
+ Đoạn Km0+290 ÷ Km1+140: Vét
50cm hữu cơ tầng mặt, đắp nền đường bằng đất cấp III đến cao độ thiết kế.
+ Đoạn Km1+140 ÷ Km2+155: Vét tầng
phủ 1 m, thay bằng lớp đệm cát hạt thô dày 2m trên lớp vải địa kỹ thuật (không
gia cường) và bố trí giếng cát đường kính D = 40cm, chiều sâu Lbt = 6m, theo dạng
lưới tam giác đều a = 2m, bên trên bố trí lớp vải địa kỹ thuật cường độ cao
(gia cường). Đắp nền đường bằng cát đắp đến chiều cao (Htk = -0,97m), hai bên
taluy phía ngoài đắp bao bằng đất dính dày 50cm, độ dốc mái taluy 1/1,15. Kết cấu
trên cao độ này đắp bằng đất sỏi đỏ.
+ Đoạn Km4+735 ÷ Km5+460: (phạm
vi cầu Chà Và phía đảo Long Sơn): San tạo phẳng bề mặt trải 1 lớp vải địa kỹ thuật
(không gia cường) đắp lớp đệm cát hạt thô dày 1m và bố trí giếng cát đường kính
D = 40cm, chiều sâu Ltb = 6m, theo dạng lưới tam giác đều a = 2m, trên là lớp vải
địa kỹ thuật cường độ cao (gia cường). Đắp nền đường bằng cát đến chiều cao
(Htk = -0,97m), hai bên taluy phía ngoài đắp bằng đất sỏi đỏ.
+ Đoạn Km5+460 ÷ Km5+880: Vét
toàn bộ tầng bùn thay bằng lớp cát đắp đến chiều cao (Htk = -0,97m), hai bên
taluy phía ngoài đắp bao bằng đất dính dày 50cm, độ dốc mái taluy 1/1,5. Kết cấu
trên cao độ này đắp bằng đất sỏi đỏ.
+ Đoạn Km0+00 ÷ Km0+33: Từ đuôi
mố cầu Gò Găng xử lý bằng sàn giảm tải rộng trung bình 18,5m dài 33m trên móng
cọc bê tông cốt thép M300 kích thước (35 x 35)cm, dài 30m.
- Hệ thống thoát nước: Hệ thống
thoát nước ngang trên tuyến gồm 9 vị trí, bố trí bằng cống tròn Þ1000, Þ1500 bằng
bê tông cốt thép M300, tải trọng H30-XB80, đúc bằng phương pháp quay ly tâm kết
hợp va rung tại xưởng theo định hình.
- Nút giao: Trong dự án chỉ
nghiên cứu thiết kế nút giao thông cuối tuyến (giao với đường Trung tâm xã Long
Sơn) theo dạng thiết kế nút giao đồng mức và bố trí đảo tam giác phân luồng,
các chi tiết thiết kế cấu tạo đựơc thể hiện cụ thể trong bản vẽ thiết kế cơ sở.
- Hệ thống báo hiệu giao thông:
Biển báo, cột đỡ biển sử dụng bằng thép sơn phản quang, móng cột đỡ bằng bê
tông cốt thép đá 1x2 M200. Vạch kẻ đường bằng sơn phản quang, kết hợp đinh phản
quang. Chi tiết cấu tạo, cách bố trí biển báo, vạch kẻ đường, cột mốc lộ giới
được bố trí tuân theo quy định của Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN: 237-01.
b.2 Phần Cầu: Bê tông cốt thép dự
ứng lực vĩnh cửu tổng chiều dài 1.152m:
- Kết cấu nhịp chính: Sử dụng kết
cấu gồm 07 nhịp dầm hộp liên tục bê tông cốt thép dự ứng lực đúc hẫng cân bằng
với sơ đồ (63+108+3x135+108+63)m, mặt cắt ngang dạng hộp vách xiên, chiều rộng
bản trên hộp 13,5m, chiều cao hộp tại đỉnh trụ là 7,8m, chiều cao hộp tại giữa
nhịp là 3,0m.
- Kết cấu nhịp dẫn: Mỗi bên gồm
5 nhịp dầm Super T (39,25 + 3x40 + 39,25)m tổng chiều dài mỗi bên 198,5m, mặt cắt
ngang nhịp 13,5m bao gồm các phiến dầm có chiều cao l,75m, bản mặt cầu bê tông
cốt thép được nối liên tục nhịp:
+ Mặt cắt ngang gồm 6 dầm, khoảng
cách giữa các dầm 2,26m.
+ Lớp mặt cầu dày 70mm.
+ Lớp phòng nước dạng phun.
+ Gối cầu sử dụng gối chậu và gối
cao su cốt bản thép.
+ Khe co giãn bằng cao su.
- Hệ thống chiếu sáng. Sử dụng
bóng đèn cao áp thủy ngân, trụ đèn bằng thép nhúng kẽm nóng có độ bền cao và vẻ
mỹ quan cùng kiểu dáng hiện đại.
- Kết cấu phần dưới: Mố trụ cầu
bằng bê tông cốt thép thường đổ tại chỗ. Phần móng cọc. Đối với phần nhịp chính
sử dụng móng cọc khoan nhồi đường kính 2,0m và 1,5m tùy từng vị trí trụ. Phần
nhịp dẫn sử dụng các khoan nhồi đường kính 1,0m.
- Vị trí đặt cầu theo phương án
vị trí 3 do có nhiều ưu điểm hơn so với 2 phương án còn lại và đồng thời cũng
đã được lãnh đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh và đại diện các Sở ngành liên quan thông
qua tại cuộc họp ngày 18 tháng 11 năm 2005 qua Thông báo số 277/TB-UBND ngày 25
tháng 11 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6.3. Một số khối lượng chủ yếu:
- Phần đường: Tuyến dài 4.926m,
nền rộng 12m và mặt đường rộng 7m gồm hai đoạn: Đoạn 1 dài 3.091m từ Km0+00:
Km3+091 và đoạn 2 dài l.835m từ Km4+243 ÷ Km6+078.
- Phần cầu: Cầu dài 1.152m rộng
13,5m.
- Phần kè: Hai bên bờ sông tổng
chiều dài 500m gồm: Bên khu vực phía Gò Găng tính tư tim cầu về hạ lưu 200m, về
thượng lưu 100m; bên phía Long Sơn tính từ tim cầu về thượng lưu và hạ lưu mỗi
bên 100m.
- Hệ thống điện chiếu sáng: Bố
trí dọc theo một bên tuyến.
- Hệ thống thoát nước, công
trình phòng hộ và nút giao thông.
- Hệ thống biển báo hiệu giao
thông.
(Phần khối lượng sẽ được chuẩn
xác trong giai đoạn TKKT - tổng dự toán).
7. Địa điểm xây
dựng: Thuộc địa phận xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu.
- Điểm đầu tuyến tại Km0+00 là
điểm cuối tuyến dự án cầu Gò Găng.
- Điểm cuối tuyến tại Km6+078
(trên đảo Long Sơn).
- Tổng chiều dài toàn tuyến là
6.078 m.
8. Diện tích sử
dụng đất: Khoảng 255.159m2 kể cả diện tích phần đất dự phòng thu hồi cho dự
án ở giai đoạn hoàn thiện và diện tích đất thu hồi nút giao thông với đường trục
chính Long Sơn. (Diện tích thực tế sẽ được chuẩn xác tại bước thiết kế kỹ thuật
- thi công).
9. Phương án
thiết kế cơ sở: Chấp thuận theo phương án thiết kế cơ sở kèm theo dự án đã
được Sở Giao thông - Vận tải thẩm định tại Báo cáo số 1078/TĐ-SGT ngày 22 tháng
9 năm 2006.
10 Loại, cấp
công trình:
- Theo quy định tại Phụ lục số 1
Phân cấp, phân loại công trình xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, công trình này được
phân loại như sau:
+ Công trình đường: Cấp II.
+ Công trình cầu Chà Và: Cấp I.
11. Phương án
giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Ban Quản lý dự án chuyên ngành
giao thông đã lập phương án hỗ trợ đền bù giải phóng mặt bằng tại Văn bản
363/PQBT-BQLDA.
12. Tổng mứa đầu
tư của dự án: 562.310 triệu đồng
(Năm trăm sáu mươi hai tỷ, ba
trăm mười triệu đồng chẵn).
Trong đó:
- Chi phí xây dựng
: 435.839 triệu đồng
+ Phần cầu + sàn giảm tải
: 364.839 triệu đồng.
+ Phần đường +
kè
: 66.140 triệu đồng.
+ Phần cấp điện
: 4.200 triệu đồng
+ Phần cấp nước
: 660 triệu đồng
- Chi phí
khác
: 44.504 triệu đồng.
- Chi phí đền
bù
: 17.037 triệu đồng.
- Chi phí dự
phòng
: 64.930 triệu đồng.
(Trong chi phí đền bù đã bao gồm
chi rà phá bom mìn)
13. Nguồn vốn
đầu tư: Ngân sách tỉnh.
14. Hình thức
quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
15. Thời gian
xây dựng: Từ năm 2007-2009.
16. Phương thức
thiết kế chi tiết: Thiết kế 02 bước thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ
thi công (trong đó thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công phần cầu
riêng, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công phần đường riêng)
17. Các nội
dung khác:
- Do công trình được thiết kế 03
bước nên trong giai đoạn thiết kế tiếp theo Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn cần tiếp
tục hoàn chỉnh nội dung sau đây:
+ Những nội dung yêu cầu của Sở
Giao thông Vận tải tại Báo cáo số 1078/TĐ- SGT ngày 22 tháng 9 năm 2006.
+ Lưu ý các ý kiến góp ý dự án
này của các Sở, Ngành nêu tại mục 7. Báo cáo thẩm định dự án của Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
+ Vị trí xây dựng công trình có
địa chất khá phức tạp, đề nghị Chủ đầu tư cần thuê đơn vị tư vấn có đủ năng lực
và kinh nghiệm để thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán.
+ Chủ đầu tư có trách nhiệm
thông báo và cung cấp các thông tin cần thiết cho các đơn vị liên quan như: Bưu
điện, Điện lực, cấp nước và thoát nước để có sự phối hợp đồng bộ.
Điều 2.
Ban Quản lý dự án chuyên ngành Giao thông có trách nhiệm
hoàn chỉnh các thủ tục xây dựng tiếp theo để tổ chức thực hiện dự án theo các nội
dung tại Điều 1; Chịu trách nhiệm theo quy định tại Luật Xây dựng, Nghị định sổ
16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư
xây đựng công trình; Tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trong các
giai đoạn sau theo đúng quy định tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông - Vận
tải, Sở Thủy sản, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố
Vũng Tàu, Giám đốc Quản lý dự án Chuyên ngành Giao thông và Thủ trưởng các cơ
quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- Lưu: VT-TH.
|
KT.CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|