ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2023/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 15
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC LOẠI DỰ ÁN ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THỰC
HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành danh mục
loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới (sau đây viết tắt là các Chương trình mục tiêu quốc gia).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 3.
Danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia
1. Giao thông: Đường giao thông
từ trung tâm xã đến các thôn, làng; đường giao thông thôn, làng, đường liên
thôn, làng; đường giao thông ngõ, xóm; đường giao thông nội đồng.
2. Hệ thống thủy lợi nội đồng.
3. Trường học: Trường mầm non;
trường tiểu học; trường trung học cơ sở.
4. Trạm y tế xã.
5. Trung tâm Văn hóa - Thể thao
xã; nhà Văn hóa - khu Thể thao thôn, làng.
6. Cơ sở vật chất cho hệ thống
thông tin và truyền thông cơ sở.
7. Cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã.
8. Công trình xử lý môi trường
cấp xã, thôn, cải tạo nghĩa trang, cải tạo cảnh quan nông thôn, phát triển du lịch
nông thôn.
9. Công trình cấp nước sinh hoạt:
Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn (do Ủy ban nhân dân xã quản
lý); công trình cấp nước phân tán (giếng khoan, giếng đào, bể chứa nước).
10. Các công trình, dự án khác
được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng
7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định mức hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, có kỹ thuật không phức tạp và tổng mức
đầu tư không vượt quá 5 tỷ đồng.
Điều 4. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Các công trình, dự án theo
Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia
Lai về việc ban hành danh mục dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện 03
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
đang thực hiện đã áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư
xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc các Chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì được tiếp
tục thực hiện.
2. Các thiết kế mẫu, thiết kế
điển hình đã được các sở, ngành chuyên môn ban hành theo khoản 1 Điều 2 Quyết định
số 558/QĐ-UBND được tiếp tục thực hiện. Trường hợp điều chỉnh thiết kế mẫu, thiết
kế điển hình đã ban hành các sở, ngành chuyên môn thực hiện việc điều chỉnh
theo quy định pháp luật có liên quan.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định số 558/QĐ-UBND hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
a) Triển khai cơ chế đặc thù
trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp
thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo tuân thủ quy định tại Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và quy định
tại Quyết định này.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện cơ chế đặc thù trong tổ chức thực
hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia đảm bảo theo đúng quy định.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông
vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Công Thương, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên
và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 4 Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Xây dựng; Giao thông Vận tải;
- Ủy ban Dân tộc;
- Vụ Pháp chế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, NL, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|