THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 389/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH HÀ NAM THỜI KỲ 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15
tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/QH14
ngày 22 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một
số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch năm
2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày
13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch
được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, vùng quy hoạch, quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam tại tờ trình số 186/TTr-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2020 về việc phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo
cáo thẩm định số 533/BC-HĐTĐ ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng thẩm định
nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh và Báo cáo số 19/BC-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm
định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung sau:
I. TÊN QUY HOẠCH
Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II. PHẠM VI, THỜI
KỲ QUY HOẠCH
1. Phạm vi quy hoạch: Phần lãnh thổ tỉnh Hà Nam với tổng diện tích tự nhiên 859,5 km2:
a) Phía Bắc và Tây Bắc tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội.
b) Phía Đông
giáp tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình.
c) Phía Nam giáp tỉnh Nam Định.
d) Phía Tây và Tây
Nam giáp tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình.
Có tọa độ địa lý từ 20°21’ đến 21°45 vĩ độ Bắc, từ 105°45’ đến 106°10 kinh độ Đông.
2. Thời kỳ lập Quy hoạch:
- Thời kỳ quy hoạch: 2021-2030.
- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
III. QUAN ĐIỂM LẬP
QUY HOẠCH
1. Việc lập: “Quy hoạch tỉnh Hà Nam
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” phải bảo đảm phù hợp, thống nhất, đồng
bộ với mục tiêu, định hướng của chiến lược phát triển đất nước thời kỳ
2021-2030, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025 của cả nước, chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và phát triển bền
vững; các điều ước quốc tế mà Việt Nam là nước thành viên; Bảo đảm tính nhân
dân, sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc trong hệ thống quy
hoạch quốc gia.
2. Lập Quy hoạch trên cơ sở đánh giá
đúng thực trạng, dự báo xu hướng phát triển để khai thác có hiệu quả tiềm năng,
thế mạnh của Tỉnh; Đảm bảo tính khả thi và phù hợp với khả
năng cân đối, huy động về nguồn nội lực
và các nguồn lực từ bên ngoài trên tất cả các lĩnh vực,
các vùng của tỉnh; liên kết chặt chẽ giữa các huyện trong Tỉnh và với các tỉnh
trong vùng Đồng bằng Sông Hồng và vùng Thủ đô, cả nước; xây dựng tỉnh Hà Nam
phát triển nhanh và bền vững trên cả ba trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường.
3. Kết hợp chặt
chẽ giữa phát triển kinh tế với đảm bảo an sinh xã hội, bình đẳng giới, giảm
nghèo bền vững, nâng cao mức sống vật chất, thụ hưởng văn hóa, tinh thần của
người dân; chủ động hội nhập và hợp tác quốc tế; quan tâm đầu tư phát triển
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa
tốt đẹp của người Hà Nam; sử dụng hợp lý, hiệu quả đất đai, tài nguyên, bảo vệ
môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tái cơ cấu dân cư theo hướng tập
trung để tiết kiệm chi phí hạ tầng; tăng cường quốc phòng, ổn định an ninh
chính trị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
4. Đảm bảo tính khoa học, khách quan,
công khai, minh bạch; ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối liên thông, tiết kiệm,
hiệu quả; hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, các địa phương và lợi ích của
người dân theo quy định tại Luật Quy hoạch năm 2017.
IV. MỤC TIÊU LẬP
QUY HOẠCH
1. Quy hoạch tỉnh Hà Nam là cơ sở để
cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng Đồng bằng sông Hồng ở cấp
tỉnh về không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bố đất
đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.
2. Quy hoạch tỉnh làm cơ sở để xây dựng
các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Quy hoạch tỉnh Hà Nam là một trong
những công cụ quản lý nhà nước của Tỉnh giúp hoạch định, kiến tạo động lực,
không gian phát triển, đảm bảo tính kết nối đồng bộ giữa
quy hoạch quốc gia với quy hoạch vùng Đồng bằng Sông Hồng và quy hoạch tỉnh làm
cơ sở lập quy hoạch xây dựng các vùng huyện và liên huyện,
quy hoạch đô thị và nông thôn và các quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành có liên
quan; khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh để phát triển kinh tế - xã hội
nhanh và bền vững.
4. Quy hoạch tỉnh là cơ sở để quản lý
và thu hút đầu tư, đẩy nhanh các khâu đột phá chiến lược về phát triển hạ tầng;
đồng thời loại bỏ các quy hoạch chồng chéo cản trở đầu tư
phát triển trên địa bàn; cải cách thủ tục hành chính, bảo đảm công khai minh bạch,
công bằng trong huy động, tiếp cận cũng như phát huy tối đa các nguồn lực trong
hoạt động đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội - môi trường.
V. NỘI DUNG LẬP
QUY HOẠCH
1. Quy trình lập quy hoạch tỉnh:
Quy trình lập Quy hoạch tỉnh Hà Nam
thực hiện theo các quy định tại Khoản 4, Điều 16 Luật Quy hoạch
2017.
2. Các nội dung chính của quy hoạch:
Nội dung Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện theo các quy định tại Điều
27 Luật Quy hoạch 2017 và Điều 28 Nghị định 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các
yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh Hà Nam.
b) Đánh giá thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông
thôn.
c) Quan điểm, mục tiêu và lựa chọn
phương án phát triển tỉnh.
d) Phương hướng phát triển các ngành
quan trọng trên địa bàn tỉnh
đ) Lựa chọn phương án tổ chức hoạt động
kinh tế - xã hội.
e) Quy định tại các điểm
d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch, bao gồm:
- Phương án quy hoạch hệ thống đô thị;
- Phương án phát triển mạng lưới giao
thông;
- Phương án phát triển mạng lưới cấp
điện;
- Phương án phát triển mạng lưới viễn
thông;
- Phương án phát triển mạng lưới thủy
lợi, cấp nước;
- Phương án phát triển các khu xử lý
chất thải;
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
xã hội.
g) Lập phương án phân bổ và khoanh
vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện.
h) Phương án quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện, vùng huyện.
i) Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
k) Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng,
tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
l) Phương án khai thác, sử dụng, bảo
vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại
do nước gây ra.
m) Phương án phòng, chống thiên tai
và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
n) Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự
ưu tiên thực hiện.
o) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy
hoạch.
p) Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo
cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh.
3. Các nội dung đề xuất nghiên cứu
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn thành phố Phủ Lý.
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn thị xã Duy Tiên.
- Phương án phát triển và tổ chức không
gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn
huyện Kim Bảng.
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Thanh Liêm.
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Bình Lục.
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Lý Nhân.
VI. PHƯƠNG PHÁP LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập Quy hoạch:
Quy hoạch được lập dựa trên phương
pháp tiếp cận hệ thống, tổng hợp, đa chiều, đa lĩnh vực, đảm bảo các yêu cầu về
tính khoa học, tính phù hợp, tính thực tiễn và ứng dụng công nghệ hiện đại.
2. Các phương pháp lập Quy hoạch:
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin, phân loại, thống kê, xử lý thông tin;
- Phương pháp dự báo, xây dựng phương
án phát triển;
- Phương pháp tích hợp quy hoạch;
- Phương pháp thông tin địa lý, bản đồ
(GIS);
- Phương pháp phân tích hệ thống,
phương pháp so sánh, tổng hợp;
- Phương pháp tham vấn;
- Phương pháp chuyên gia, hội nghị, hội
thảo, tọa đàm;
- Một số phương pháp khác phù hợp với
quy trình kỹ thuật và tính đặc thù của tỉnh Hà Nam.
VII. THÀNH PHẦN,
CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ:
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt Quy
hoạch tỉnh Hà Nam.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Hà Nam.
- Báo cáo thuyết minh Quy hoạch tỉnh Hà
Nam, báo cáo tóm tắt kèm theo các sơ đồ, bản đồ thu nhỏ.
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược.
- Các phụ lục và văn bản pháp lý liên
quan.
- Các báo cáo nội dung đề xuất nghiên
cứu.
b) Bản đồ và sơ đồ phân tích:
- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1:1.000.000
Bản đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của
tỉnh trong vùng và cả nước.
- Bản đồ số và bản đồ in, tỷ lệ
1:25.000-1:100.000:
+ Các bản đồ về hiện trạng phát triển.
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai
theo các mục đích sử dụng.
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị, nông thôn.
+ Bản đồ phương án tổ chức không gian
và phân vùng chức năng.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng xã hội.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng kỹ thuật.
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất.
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn
đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi
khí hậu.
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện.
+ Bản đồ chuyên đề khác.
- Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ
1:10.000-1:25.000
Bản đồ hiện trạng và định hướng phát
triển các khu vực trọng điểm của tỉnh.
- Các sơ đồ nghiên cứu phân tích quy
hoạch.
c) Cơ sở dữ liệu Quy hoạch (đĩa CD).
2. Chi phí lập Quy hoạch: Thực hiện
theo quy định hiện hành.
3. Tiến độ lập
quy hoạch: Không quá 24 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ lập Quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của
Quyết định này, tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp quy định của Luật Quy hoạch 2017 và
các quy định hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình lập quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam chủ động
phối hợp cập nhật thông tin với quy hoạch
cấp cao hơn để điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn tính thống nhất, đồng bộ
giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày
16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của
Luật Quy hoạch 2017.
2. Giao Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành,
cơ quan liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng
dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam triển khai thực hiện lập Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, và các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh Hà Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, QHĐP (3b).Thg
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|