THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 387/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày
17 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG LÔ I, HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tại công văn số 597/BKHĐT- QLKKT ngày 02 tháng 02 năm 2021 về hồ sơ quyết định
chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp Sông Lô I, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô I, huyện Sông Lô, tỉnh
Vĩnh Phúc với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nhà đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư
Phát triển hạ tầng Sông Lô.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô I, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh
Phúc.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng,
kinh doanh đất có hạ tầng và kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án:
177,36 ha.
5. Địa điểm thực hiện dự án: xã Tứ
Yên, xã Đồng Thịnh và xã Đức Bác huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:
1.253,716 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Nhà đầu tư là 188,0574 tỷ đồng.
7. Tiến độ thực hiện dự án: không quá
36 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc hướng dẫn Nhà đầu tư cập nhật
và cụ thể tiến độ thực hiện Dự án theo quy định tại điểm d khoản
8 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014, trong đó lưu ý tiến độ góp vốn chủ sở hữu của
Nhà đầu tư để thực hiện Dự án phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất
đai.
8. Thời hạn thực hiện dự án: 50 năm kể
từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư.
9. Ưu đãi đầu tư: thực hiện theo quy
định pháp luật hiện hành.
10. Điều kiện đối với nhà đầu tư thực
hiện Dự án: Nhà đầu tư chỉ được thực hiện Dự án sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Phúc quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc:
1. Đảm bảo tính chính xác của thông
tin, số liệu báo cáo, các nội dung tiếp thu, giải trình và thẩm định theo quy định
của pháp luật; đảm bảo việc triển khai Dự án phù hợp với quy hoạch đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo việc đầu tư xây dựng khu
công nghiệp Sông Lô I tuân thủ quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
và không chồng lấn với các quy hoạch ngành, lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
3. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự
án đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, đất
đai, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan.
4. Tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành.
5. Hướng dẫn Nhà đầu tư thực hiện
trình tự, thủ tục và trình Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc chấp thuận chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng tại khu vực dự kiến thực hiện Dự án theo
quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Lâm nghiệp và các Nghị định
hướng dẫn có liên quan.
Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp
Vĩnh Phúc yêu cầu Nhà đầu tư thực hiện trồng rừng thay thế hoặc hoàn thành trách
nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp
sang mục đích khác theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật Lâm
nghiệp.
6. Tổ chức thực hiện thu hồi đất, đền
bù, giải phóng mặt bằng, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực
hiện Dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về quy
mô, địa điểm và tiến độ sử dụng đất thực hiện Dự án, diện tích rừng chuyển sang
sử dụng vào mục đích khác, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh Vĩnh Phúc
và huyện Sông Lô được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ quy định của pháp
luật về đầu tư, đất đai, lâm nghiệp.
Đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện
về quyền sử dụng địa điểm thực hiện Dự án. Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện được
Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của
pháp luật.
7. Có kế hoạch bổ sung diện tích đất
trồng lúa hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần đất trồng lúa bị
chuyển đổi theo quy định tại Điều 134 Luật
Đất đai năm 2013; yêu cầu Nhà đầu tư khi được thuê đất thực hiện Dự án phải
nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp
luật.
8. Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công
nghiệp Vĩnh Phúc yêu cầu Nhà đầu tư:
a) Ký quỹ để đảm bảo thực hiện Dự án
theo quy định của pháp luật về đầu tư;
b) Đảm bảo góp đủ số vốn chủ sở hữu để
thực hiện Dự án, bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp đầu tư các dự án và hoạt động
kinh doanh khác ngoài Dự án này;
c) Cụ thể phương án huy động nguồn vốn
vay để thực hiện Dự án bằng các hợp đồng tín dụng đảm bảo tính khả thi trong
quá trình huy động nguồn lực thực hiện Dự án;
d) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường được nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đã được
phê duyệt và tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
9. Chỉ đạo Ban quản lý các khu công
nghiệp Vĩnh Phúc và các cơ quan liên quan:
a) Giám sát, đánh giá việc thực hiện
Dự án theo quy định của pháp luật;
b) Triển khai các giải pháp liên quan
đến đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trong đó có phương
án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động và hỗ
trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; xây dựng phương án thu
hồi đất phù hợp với tiến độ thu hút đầu tư của Dự án để giảm thiểu tối đa ảnh
hưởng đến người dân bị thu hồi đất;
c) Yêu cầu Nhà đầu tư tuân thủ đúng
quy hoạch chi tiết xây dựng của Dự án đã được phê duyệt; đảm bảo khoảng cách an
toàn giữa khu công nghiệp với khu vực nghĩa trang hiện hữu, bố trí hệ thống cây
xanh và đường giao thông kết nối với khu đất này, đảm bảo không ảnh hưởng đến
hoạt động của khu công nghiệp.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc, Nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng CP, các Phó
Thủ tướng;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Quốc phòng và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp
Vĩnh Phúc;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg; các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, CN.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|