ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2022/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
15 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỐI
VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021 -2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019; Khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định
mức xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 1961/TTr-SXD ngày 11 tháng 10 năm 2022 về việc ban
hành Quyết định quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với
các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định
này quy định về nội dung, phương pháp xác định, mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu
tư và quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc
các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn
2021-2025. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có văn bản quy phạm pháp luật
được dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản mới đó.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định
này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện
chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc
thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Nội
dung, phương pháp xác định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư
1. Chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu
tư bao gồm:
a) Chi phí khảo sát xây dựng (nếu
có);
b) Chi phí lập hồ sơ xây dựng
công trình đơn giản do Ban quản lý xã thực hiện hoặc do Ban phát triển thôn thực
hiện khi được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp xã) giao;
c) Chi phí thẩm định hồ sơ xây
dựng công trình đơn giản cho Tổ thẩm định do Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập
hoặc của cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau
đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) được giao thực hiện việc thẩm định
theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Phương pháp xác định:
a) Chi phí khảo sát xây dựng (nếu
có): Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản
được xác định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT -BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
b) Chi phí lập hồ sơ xây dựng
công trình đơn giản được xác định bằng 1,05% nhân với chi phí xây dựng
(chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư hoặc dự toán xây dựng
công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng (Năm
triệu đồng).
c) Chi phí thẩm định hồ sơ xây
dựng công trình đơn giản được xác định bằng 0,146% nhân với chi phí xây
dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư hoặc dự toán xây dựng
công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng (Hai
triệu đồng).
Điều 3. Nội
dung, phương pháp xác định chi phí quản lý dự án
1. Chi phí quản lý dự án bao gồm:
a) Chi phí quản lý dự án đầu tư
xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp xã gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện các
công việc sau: tổ chức lựa chọn nhà thầu; quản lý hợp đồng; quản lý khối lượng,
chất lượng, chi phí đầu tư xây dựng, tiến độ, an toàn lao động; nghiệm thu,
thanh toán, quyết toán công trình.
b) Chi phí giám sát thi công
xây dựng của Ban quản lý xã và của Ban giám sát cộng đồng xã.
2. Phương pháp xác định:
a) Chi phí quản lý dự án đầu tư
xây dựng được xác định bằng 1,102% nhân với chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư hoặc dự toán xây
dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối thiểu là 5.000.000
đồng (Năm triệu đồng).
b) Chi phí giám sát thi công
xây dựng được xác định bằng 1,971% nhân với chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư hoặc dự toán xây
dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối thiểu là 5.000.000
đồng (Năm triệu đồng).
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận
tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
việc lập, thẩm định hồ sơ xây dựng công trình đơn giản, phê duyệt đầu tư dự án
theo cơ chế đặc thù đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc lập,
thẩm định hồ sơ xây dựng công trình đơn giản, phê duyệt đầu tư dự án theo cơ chế
đặc thù đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn do mình quản lý.
b) Giao cơ quan chuyên môn trực
thuộc cử cán bộ chuyên môn hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ, tổ chức thẩm
định hồ sơ xây dựng công trình đơn giản khi Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề
nghị.
c) Bảo đảm cân đối, bố trí đủ nguồn
vốn từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia để hỗ trợ
các chi phí theo quy định tại Điều 2, Điều 3 Quyết định này.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra Ban quản
lý xã, Ban phát triển thôn lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản của các dự án
đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý hoặc đề nghị
cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cử cán bộ
chuyên môn hỗ trợ việc lập hồ sơ trong trường hợp gặp khó khăn.
b) Tổ chức thẩm định hồ sơ xây
dựng công trình đơn giản đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù trên địa bàn do
mình quản lý theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp không đủ năng lực để
thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp xã phải có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
huyện giao cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc tổ chức thẩm định.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật và trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc quản
lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù trên địa
bàn do mình quản lý.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng
10 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp
- UBMT Tổ quốc và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (Để tự kiểm tra và đăng tải CSDL);
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang; Đài PT&TH tỉnh;
- Như Điều 5; (thi hành)
- Các Phó chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh Tuyên Quang;
- Lưu: VT (TL).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|