ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
354/2006/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 14 tháng 03 năm 2006
|
QUYẾT ÐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU
NHÀ Ở XÃ HOÀN SƠN HUYỆN TIÊN DU ĐỂ ĐẤU GIÁ QSDÐ TẠO VỐN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26. tháng 11 nam
2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NÐ-CP ngày 07.02.2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Tiên Du tại tờ trình số
10/TT-QLDA ngày 14.01.2006 và báo cáo thẩm định số 101/KH-XDCB ngày 20.02.2006
của Sở Kế hoạch và Ðầu tư, về việc phê duyệt lại dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật khu nhà ở xã Hoàn Sơn huyện Tiên Du để đấu giá QSDÐ tạo vốn xây dựng
cơ sở hạ tầng,
QUYẾT ÐỊNH:
Ðiều 1: Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở
xã Hoàn Sơn huyện Tiên Du để đấu giá QSDÐ tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng, thay
thế Quyết định số 417/QÐ-CT ngày 30.03.2005 của Chủ tịch UBND tỉnh, với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật khu nhà ở xã Hoàn Sơn huyện Tiên Du, để đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn
xây dựng cơ sở hạ tầng.
2. Chủ đầu tư: Ban quản lý các dự án xây dựng
huyện Tiên Du.
- Hình thức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu tư
trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
3. Ðịa điểm xây dựng: Khu đất quy hoạch thuộc địa
phận xã Hoàn Sơn huyện Tiên Du .
4. Điện tích chiếm đất: 307.209,4 m2; trong đó
khu đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng là 203.767,2 m2, khu đất dự trữ là
103.523,2 m2.
5. Tư vấn lập dự án: Công ty tư vấn đầu tư xây dựng
Bắc Ninh.
6. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng:
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở bao gồm: San
nền, đường giao thông nội bộ, cấp thoát nước, hệ thống điện chiếu sáng, cây
xanh.
6.1 San nền: San nền bằng cát đen, hệ số đầm chặt
K=0,85, cốt san nền trung bình toàn khu + 6,0 m, độ dốc 0,4%.
6.2 Giao thông: Tổng chiều dài 4.200,46 m; trong
đó:
- Ðuờng trục chính 2.691,2 m, gồm: Tuyến HS1 dài
679,74 m, mặt cắt ngang đường thuộc phạm vi dự án lập là (9+5) m, tuyến HS2 dài
465,18 m, mặt cắt ngang rộng 37 m = (5+10,5+6+10,5+5); tuyến HS3 dài 468,83 m,
mặt cắt ngang rộng 37 m = (5+9+9+9+5); tuyến HS4, HS5 dài 338,22 m, mặt cắt
ngang rộng 24 m = (5+14+5); tuyến HS6 - HS9 dài 739,55 m, mặt cắt ngang rộng
19,5 m = (4,5+10,5+4,5).
- Ðường phân khu tổng chiều dài 1.508,94 m, gồm:
Tuyến HS10-HS16 và HS18 dài 953,97 m, mặt cắt ngang rộng 16,5 m =
(4,5+7,5+4,5); tuyến HS17 và HS19 dài 368,36 m, mặt cắt ngang rộng 12,0 m =
(4,5+7,5); tuyến HS20÷HS22 dài 186,61 m, mặt cắt ngang rộng 14,5 m =
(3,5+7,5+3,5).
Các tuyến đường được thiết kế theo tiêu chuẩn
Quy phạm đường phố đường quảng trường đô thị (20TCN104-83) của Bộ Xây dựng và
Quy trình thiết kế áo đường mền (22TCN211-93) của Bộ Giao thông vận tải. Bóc bỏ
toàn bộ lớp đất hữu cơ duới nền đường, dắp cát đen dầm chặt K=0,95, lớp trên cùng
dày 30 cm dầm chặt K=0,98. Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch và
tại các diểm giao với đường Ðại Ðồng - Cống Bựu. Ðộ dốc ngang mặt đường i = 2%,
hè phố i = 1,5%.
- Tuyến có mặt cắt chiều rộng lòng đường B =
(9÷14) m, kết cấu mặt đường E 1500daN/cm2, tải trọng trục Q = 12T/trục, gồm các
lớp:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày : 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa : 0,5
Kg/m2;
+ Lớp duới bê tông nhựa hạt thô dày : 5 cm;
+ Lớp nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa : 1,0Kg/m2;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm dày tổng cộng : 40
cm;
+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II,
dày 10 cm dầm chặt, E 450daN/cm2.
- Tuyến có mặt cắt lòng đường rộng B = 7,5 m, kết
cấu mặt đường E 1200daN/cm2, tải trọng trục Q = 10T/trục, gồm các lớp:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày : 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa : 0,5
Kg/m2;
+ Lớp duới bê tông nhựa hạt thô dày : 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa : 1,0Kg/m2;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm dày tổng cộng : 25
cm;
+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II,
dày 10 cm dầm chặt, E 450daN/cm2.
- Ngan cách giữa lòng đường và dải phân cách bằng
tấm vỉa vuông, với hè phố bằng tấm vỉa vát bê tông đúc sẵn mác 200. Trên hè xây
bó các hố trồng cây bằng gạch chỉ đặc mác 50, vữa XM-C mác 50, trên ốp gạch lá
dừa, khoảng cách các hố trồng cây từ (7÷8) m/hố. Mặt hè lát gạch Blok xi mang tự
chèn hình sao (loại mặt bóng), duới dệm cát den đầm chặt dày 5 cm.
- Hệ thống cọc tiêu biển báo theo Ðiều lệ quy định.
6.3 Cấp, thoát nước:
- Hệ thống thoát nước mặt bằng các cống tròn
BTCT Ø(400-1000) dặt trên gối dỡ BTCT duới dệm cát, hệ thống thoát nước thải
sinh hoạt bằng các cống hộp xây gạch B=0,4m, trên dậy nắp bằng tấm dan bê tông
cốt thép; truớc mắt nước thải được xử lý cơ học rồi thoát vào hệ thống thoát nước
dọc các trục đường nội bộ, về lâu dài thoát vào hệ thống thoát nước bẩn chung của
khu vực. Thiết kế cấp, thoát nước theo tiêu chuẩn TCXD51-1984, TCXD 33-1985 của
Bộ Xây dựng.
- Xây dựng hệ thống ống phân phối và hệ thống ống
dịch vụ có đường kính D(50-160). Bố trí các trụ cứu hỏa dọc theo các tuyến đường.
6.4 Hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng:
- Xây dựng hệ thống điện lực, đường điện phục vụ
sinh hoạt, lắp dặt trạm biến áp dủ công suất đáp ứng yêu cầu sử dụng điện cho
toàn khu nhà ở; nguồn điện đấu nối từ đường dây 35 Kv qua khu vực. Xây dựng hệ
thống điện chiếu sáng đường trục chính, các tuyến nhánh và chiếu sáng sân vườn
nội bộ. Cột điện chiếu sáng bằng cột thép tròn côn liền cần 1 nhánh mạ kẽm dặt
trên vỉa hè. Riêng tuyến Ðại Ðồng - cống Bựu dặt trên dải phân cách bằng cột
thép tròn côn liền cần 2 nhánh mạ kẽm. Lòng đường rộng 9,0 m, 10,5 m, 14,0 m
chiều cao cột H = 11,0 m; lòng đường rộng 7,5 m chiều cao cột H = 8,0 m; bóng
ánh sáng vàng. Ðiện chiếu sáng sân vườn dùng đèn cầu Ø400 bóng M80W.
- Thiết kế ánh sáng phân bổ đồng dều trên mặt đường,
đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường phố theo các tiêu chuẩn hiện hành.
- Cáp chiếu sáng dùng cáp ngầm (3x16+1x10) mm2
có đai thép bảo vệdddi ngầm trong đất, bảo đảm tổn thất điện áp =5%. Ðiều khiển
đóng cắt tự dộng bằng ro le thời gian. Trạm biến áp sử dụng loại trạm treo dặt
ngoài trời.
6.5 Hệ thống cây xanh hè phố, cây xanh thảm cỏ,
sân vườn khuôn viên: Trồng các loại cây xanh bóng mát, thảm cỏ cây xanh hè phố
và khuôn viên, kết hợp với các loại đèn chiếu sáng sân vườn.
(giải pháp xây dựng cụ thể theo báo cáo thẩm định)
7. Tổng mức đầu tư: 54.536.000.000 đồng (năm
mươi tư tỷ, năm trăm ba mươi sáu triệu đồng); trong đó:
- Xây lắp : 32.284.000.000 đồng.
- Chi khác : 17.295.000.000 đồng.
- Dự phòng : 4.957.000.000 đồng.
(các khoản chi phí cụ thể theo báo cáo thẩm định)
- Phân chia gói thầu: Chủ đầu tư căn cứ nhu cầu
thực tế và nang lực nhà thầu phân chia gói thầu hợp lý bảo đảm thực hiện đáp ứng
yêu cầu tiến dộ.
8. Nguồn vốn đầu tư: Từ đấu giá quyền sử dụng đất
tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
9. Trách nhiệm chủ đầu tư: Tổ chức thực hiện dự
án đầu tư xây dựng theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.
9. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2006-2008.
Ðiều 2: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng
UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Ðầu tư, Tài chính, Xây dựng; Tài nguyên và Môi
trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Tiên Du, Chủ tịch UBND xã
Hoàn Sơn, Giám đốc Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Tiên Du căn cứ Quyết định
thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Vĩnh Kiên
|