|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 344/QĐ-UBND 2017 Chương trình xúc tiến đầu tư Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
344/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
12/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 344/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 CỦA TỈNH QUẢNG
NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc
tiến đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số
19/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ
18 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-UBND
ngày 18/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 504/SKHĐT-XTĐT ngày 07/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017-2020 của tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Căn cứ Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn
2017 - 2020 của tỉnh Quảng Ngãi, Thủ trưởng các sở, ban ngành, các cơ quan liên
quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu
tư hàng năm để tổ chức triển khai thực hiện đúng nội dung, mục tiêu và đạt hiệu
quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các thành viên UBND tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- VP: Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, các P.N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, THptth69.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH
HƯỚNG, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
a) Thu hút đầu tư, phát triển kinh tế
gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng đất có hiệu quả và phát triển bền
vững; phù hợp với tình hình thực tế và mục tiêu đầu tư, phát triển của tỉnh. Ưu
tiên thu hút các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp, logistics, công nghiệp
hỗ trợ, hạ tầng đô thị, du lịch - dịch vụ, nông nghiệp công nghệ cao, các dự án
an sinh xã hội, công nghệ kỹ thuật cao, công nghiệp “xanh”, thân thiện với môi
trường; đặc biệt chú trọng thu hút dự án thuộc lĩnh vực sản xuất tư liệu sản xuất
thay thế sản phẩm nhập khẩu nhằm tạo mối liên kết giữa
doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước, đồng thời tạo nền tảng cho phát
triển công nghiệp phụ trợ của tỉnh.
b) Xúc tiến đầu tư không chỉ tập
trung vào khu kinh tế, khu công nghiệp mà còn ở vùng nông thôn, miền núi, gắn với
sử dụng nhiều lao động, đặc biệt là lao động nông nghiệp.
c) Phát triển các khu công nghiệp gắn
liền với việc nâng cao vấn đề an sinh xã hội, đặc biệt là đời sống vật chất
tinh thần cho người lao động tại KKT Dung Quất và các Khu
công nghiệp của tỉnh nói riêng và tỉnh Quảng Ngãi nói chung.
2. Định hướng thu hút đầu tư
a) Các ngành nghề, lĩnh vực cần tập
trung thu hút đầu tư
* Đối với Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi:
- Tập trung thu hút các dự án lọc hóa
dầu, các dự án điện - khí, các dự án công nghiệp nặng có qui mô lớn và có nhu cầu
gắn với cảng nước sâu và siêu sâu; công nghiệp hỗ trợ,
công nghiệp cơ khí chế tạo; công nghiệp nhẹ sản xuất hàng xuất khẩu nhằm đảm bảo
khai thác tối đa lợi thế của cảng biển siêu sâu và phát triển Khu kinh tế Dung
Quất đúng định hướng quy hoạch là trung tâm lọc hóa dầu quốc gia, là thành phố
công nghiệp. Đồng thời, chú trọng thu hút các dự án dịch vụ hậu cần cảng biển,
dịch vụ vận tải hàng hóa nhằm phát triển Khu kinh tế trở thành trung tâm dịch vụ
cảng đáp ứng nhu cầu phát triển của Khu kinh tế.
- Tập trung thu hút các dự án thuộc
các ngành sản xuất nguyên vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất,
hàng dân dụng, điện tử, lắp ráp cơ khí, thiết bị vận tải, các ngành công nghiệp
phụ trợ, sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu; chế biến các loại nông, lâm, hải
sản, các sản phẩm sau đường, bao bì, nhựa, dệt may và sản xuất các loại sản phẩm
ít gây ô nhiễm môi trường phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu...
* Đối với Khu phức hợp Công nghiệp - Đô thị và Dịch vụ VSIP: Thu hút đầu tư các dự án công
nghiệp nhẹ, sạch, lắp ráp linh kiện điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng, hàng xuất
khẩu, công nghiệp chế biến,...
* Đối với các khu vực khác (ngoài Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp): Ưu tiên thu hút các dự án thuộc lĩnh
vực du lịch, dịch vụ, các dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển kinh tế
biển, nông nghiệp công nghệ cao, dự án phát triển đô thị, các khu dân cư, nhà ở
xã hội, dự án về y tế, giáo dục, các dự án công nghiệp chế biến nông sản, dự án
sử dụng nhiều lao động... phù hợp với thế mạnh của từng địa phương tạo vành đai
cung cấp dịch vụ, nguyên liệu cho KKT Dung Quất và các KCN tỉnh. Đặc biệt, chú
trọng thu hút các dự án du lịch, dịch vụ vào huyện Lý Sơn nhằm xây dựng huyện đảo
Lý Sơn mạnh về kinh tế du lịch và thủy sản.
b) Các đối tác, nhà đầu tư tiềm năng
cần tập trung thu hút đầu tư
- Đối tác tiềm năng: Nhật Bản, Hàn Quốc,
Singapore, Thái Lan, Đài Loan và mở rộng sang các nước EU, Mỹ.
- Nhà đầu tư nước ngoài giúp kết nối
và xúc tiến đầu tư: Tập đoàn Doosan; Ông Ryu Hang Ha - Chủ tịch Hiệp hội doanh
nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam; Tập đoàn Sembcorp (Singapore), Công ty VSIP; Tập
đoàn ExxonMobil (Mỹ); Tập đoàn J-Power (Nhật Bản); Tập đoàn JK (Ấn Độ); Tập
đoàn KICOX (Hàn Quốc); Tập đoàn JK&D International, Ltd (Mỹ); Hiệp hội xúc
tiến ngoại giao nhân dân Nhật Bản (FEC); Tổ chức JETRO Nhật
Bản; Tổ chức KOTRA (Hàn Quốc); Công
ty Cổ phần Kizuna Quảng Ngãi; Tập đoàn Foster (Nhật Bản); Tập đoàn Sumida (Nhật Bản); Tập đoàn CP, Central (Thái
Lan)...
- Nhà đầu tư trong nước: Tìm hiểu nhu
cầu mở rộng sản xuất, kinh doanh của các Doanh nghiệp VNR 500 (nhóm 500 doanh
nghiệp lớn nhất Việt Nam), trên cơ sở định hướng thu hút đầu tư của tỉnh, gửi tới
các doanh nghiệp VNR 500 danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư, các cơ chế,
chính sách ưu đãi của tỉnh để mời gọi các doanh nghiệp VNR 500 tham gia đầu tư
tại tỉnh (Tập đoàn Vingroup; Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN); Doanh nghiệp kinh
doanh hạ tầng KCN phía Bắc; Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn; Tập đoàn Mường Thanh;
Tập đoàn Sungroup; FLC; các doanh nghiệp phía Nam; Công ty Cổ phần Đường Quảng Ngãi; Tổng công ty Saigontouris; Hiệp hội doanh nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh; Hiệp hội thủy sản Việt Nam;...).
3. Mục
tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
- Thu hút được nhiều dự án lớn, quan
trọng, tạo sự lan tỏa trong đầu tư, đảm bảo an sinh xã hội, góp phần thúc đẩy
phát triển nhanh, bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng và từng
bước lấp đầy các dự án trong KKT Dung Quất và các KCN của tỉnh, KCN VSIP, góp
phần phấn đấu đưa tỉnh Quảng Ngãi sớm trở thành một tỉnh
công nghiệp theo hướng hiện đại.
b) Mục tiêu cụ thể về vốn đầu tư
- Đối với Khu kinh tế Dung Quất và
các khu công nghiệp tỉnh: Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước giai đoạn 2017
- 2020 khoảng từ 2,5 - 3,5 tỷ USD.
- Đối với địa bàn khác (ngoài KKT
Dung Quất và các Khu công nghiệp của tỉnh, khu công nghiệp VSIP): Thu hút vốn đầu
tư trong và ngoài nước giai đoạn 2017 - 2020 khoảng 15.000 tỷ đồng (khoảng 750
triệu USD).
II. CÁC NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
Giai đoạn 2017 - 2020, tập trung ưu
tiên thu hút những ngành nghề, lĩnh vực như: Các lĩnh vực công nghiệp, công
nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến; Logistics; hạ tầng đô thị; đầu tư kinh
doanh cảng biển và dịch vụ hàng hải; đầu tư kinh doanh hạ tầng các khu công
nghiệp, khu đô thị; du lịch - dịch vụ; nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp
nông thôn, chế biến nông sản; các dự án sinh xã hội. Ngoài ra, hàng năm tập
trung kêu gọi đầu tư theo chủ đề, lĩnh vực cụ thể để tập trung triển khai nhiệm
vụ xúc tiến đầu tư, cụ thể:
1. Năm 2017 (phụ lục 3.1): Tập trung xúc tiến kêu gọi vào lĩnh vực công nghiệp,
công nghiệp phụ trợ, công nghiệp chế biến, du lịch - dịch
vụ, nông nghiệp công nghệ cao. Trong đó chú trọng đẩy nhanh tiến độ thực hiện
và xúc tiến các dự án lớn có tính lan tỏa như:
- Tích cực hỗ trợ để triển khai nhanh
dự án Khu liên hợp sản xuất Gang thép Hòa Phát Dung Quất; đồng thời xúc tiến
kêu gọi đầu tư các dự án phụ trợ khác.
- Phối hợp với Tập
đoàn Sembcorp nghiên cứu đầu tư dự án Nhà máy điện khí tại Khu kinh tế Dung Quất.
- Phối hợp với các đơn vị của Tập
đoàn dầu khí Việt Nam (PVN) lập quy hoạch và phát triển hệ
thống phân phối khí (từ mỏ khí Cá Voi Xanh) cung cấp cho các doanh nghiệp trong
Khu kinh tế và các khu công nghiệp.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án
Khu đô thị Công nghiệp Dung Quất của Công ty Cổ phần Hoàng Thịnh Đạt, đồng thời
phối hợp với nhà đầu tư để xúc tiến kêu gọi các dự án khác vào Khu Đô thị công
nghiệp này.
- Phối hợp, tạo điều kiện đẩy nhanh tốc
độ phát triển Khu Công nghiệp - Đô thị và Dịch vụ VSIP Quảng Ngãi. Phối hợp chặt
chẽ với Công ty VSIP Quảng Ngãi triển khai các hoạt động xúc tiến để thu hút
các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Tập trung hỗ trợ sớm hoàn thành các
dự án khu đô thị, khu dân cư và dịch vụ; đồng thời xúc tiến các dự án mới theo
định hướng phát triển đô thị của tỉnh.
- Hoàn thành các qui hoạch về phát
triển du lịch; tập trung xúc tiến các dự án khu du lịch biển mà Quảng Ngãi có lợi
thế, đặc biệt kêu gọi các dự án du lịch - dịch vụ tại đảo Lý Sơn.
- Xây dựng và ban hành chính sách hỗ
trợ về phát triển nông nghiệp công nghệ cao; đồng thời xúc
tiến kêu gọi các dự án đầu tư vào lĩnh vực này.
- Khuyến khích và xúc tiến các dự án
đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
2. Năm 2018 (phụ lục 3.2): Tập trung xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án theo định
hướng thu hút đầu tư của tỉnh và phù hợp với tình hình thực tế trong quá trình
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Phối hợp cùng với Công ty VSIP Quảng
Ngãi tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư để thu hút các dự án đầu tư vào tỉnh
nói chung và Khu Công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ VSIP Quảng Ngãi nói riêng.
- Đầu tư kết cấu hạ tầng tại KKT Dung
Quất và các Khu công nghiệp tỉnh, đồng thời có kế hoạch xúc tiến kêu gọi các dự
án đầu tư trong lĩnh vực khí, điện khí và công nghiệp hỗ trợ cho lĩnh vực này.
- Xúc tiến mời gọi các dự án phụ trợ
phục vụ cho dự án Khu liên hợp sản xuất Gang thép Hòa Phát
Dung Quất.
- Phối hợp cùng Công ty Cổ phần Hoàng
Thịnh Đạt xúc tiến mời gọi các dự án đầu tư vào Khu Đô thị công nghiệp Dung Quất.
- Kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực
Logistic, hạ tầng và dịch vụ cảng, kho bãi...
- Tạo quỹ đất sạch để xúc tiến thu
hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào tỉnh.
- Ngoài ra, tiếp tục xúc tiến kêu gọi
đầu tư vào các lĩnh vực du lịch - dịch vụ, phát triển nông nghiệp và các lĩnh vực
khác theo định hướng phát triển chung của tỉnh.
- Khuyến khích đầu tư theo hình thức
đối tác công tư (PPP).
3. Năm 2019 (phụ lục 3.3): Tập trung xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án theo định
hướng thu hút đầu tư của tỉnh và đặc biệt các dự án công nghiệp nặng có qui mô
lớn khi dự án Khí từ mỏ Cá Voi Xanh được triển khai. Huy động và sử dụng hiệu
quả các nguồn vốn từ ngân sách Trung ương; các nguồn vốn FDI, ODA và các nguồn
vốn khác để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
4. Năm 2020 (phụ lục 3.4): Rà soát và tập trung triển khai các nhiệm vụ theo kế hoạch
xúc tiến đầu tư đã đề ra. Đồng thời, tập trung xúc tiến thành công một số dự án
và đạt chỉ tiêu kế hoạch theo tinh thần Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
lần thứ XIX đã đề ra.
Để hoàn thành tốt các nhiệm vụ xúc tiến đầu tư đề ra trong giai đoạn 2017
- 2020, cần triển khai thực hiện tốt một số
nhiệm vụ cụ
thể sau:
- Hoàn thiện cơ chế quản lý và đổi mới
công tác xúc tiến thu hút đầu tư theo hướng thiết thực, hiệu quả; phối hợp chặt
chẽ với nhà đầu tư hạ tầng, nhất là Công ty VSIP Quảng Ngãi nhằm đẩy mạnh thu
hút đầu tư trong và ngoài nước.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để các
tổ chức, cá nhân đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung, ban hành cơ chế, chính sách đủ mạnh thu hút các thành phần kinh tế đầu tư
vào nông nghiệp.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị,
các hạ tầng khu công nghiệp, hạ tầng thương mại, hạ tầng phục vụ sản xuất....
- Thu hút đầu tư, nâng cấp kết cấu hạ
tầng du lịch; xây dựng các khu, điểm du lịch; trọng tâm là Mỹ Khê, Sa Huỳnh,
Thiên Đàng, Bình Châu, Cà Đam, Khu văn hóa Thiên Ấn. Đặc
biệt là thu hút đầu tư vào đảo Lý Sơn, xây dựng Lý Sơn thành đảo du lịch, mạnh
về kinh tế, vững chắc về quốc phòng, an ninh, là tiền tiêu bảo vệ Tổ quốc; phấn
đấu đến năm 2020, Lý Sơn trở thành điểm du lịch quốc gia, là hạt nhân thúc đẩy
phát triển du lịch biển, đảo của tỉnh.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất
là cải cách thủ tục hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch, nâng cao hiệu quả
quản trị hành chính cấp tỉnh (PAPI).
- Tạo lập môi trường đầu tư, kinh
doanh thông thoáng, thuận lợi, cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Đổi
mới hoạt động xúc tiến đầu tư theo hướng thiết thực, hiệu quả
- Bên cạnh việc xúc tiến đầu tư truyền
thống, cần chú trọng việc xúc tiến đầu tư và hỗ trợ cho các nhà đầu tư tại chỗ
để an tâm mở rộng sản xuất, tạo hiệu ứng lan tỏa thông tin thu hút các nhà đầu
tư mới.
- Tổ chức tiếp xúc trực tiếp để xúc
tiến các nhà đầu tư lớn, qua đó ký kết các biên bản ghi nhớ với nhà đầu tư. Tổ
chức các đợt xúc tiến có trọng tâm, trọng điểm và kêu gọi cụ thể từng lĩnh vực
và nhà đầu tư cụ thể.
- Cách thức xúc tiến, hỗ trợ nhà đầu
tư: giúp nhà đầu tư từ A-Z (từ lúc kết nối, gặp gỡ, hình thành ý tưởng, tư vấn
cho nhà đầu tư, hướng dẫn thủ tục và giải quyết hồ sơ cho đến bước cấp Quyết định
chủ trương đầu tư. Đồng thời, hỗ trợ nhà đầu tư kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai dự án sau cấp phép đầu tư).
- Xây dựng các danh mục dự án kêu gọi
đầu tư và chủ động "gõ cửa" để xúc tiến đầu tư trực tiếp đối với các
nhà đầu tư lớn, có tiềm lực về tài chính, các nhà đầu tư có thương hiệu trong
chuỗi giá trị quốc gia hoặc toàn cầu. Đặc biệt, chú trọng và có chính sách ưu
đãi để thu hút các nhà đầu tư đầu tư vào các lĩnh vực như hạ tầng Cụm công nghiệp,
Khu Công nghiệp, gắn mô hình Khu đô thị - Khu công nghiệp để bổ trợ cho nhau và
gắn với việc phát triển đô thị.
- Tiếp tục củng cố, cải tiến và hoàn
thiện cơ chế “một cửa, một đầu mối” nhằm giải quyết các thủ tục liên quan cho
nhà đầu tư với thời gian ngắn nhất.
- Tập trung tháo gỡ những khó khăn vướng
mắc và hỗ trợ Nhà đầu tư triển khai các dự án đã được cấp giấy chứng nhận đầu
tư, đặc biệt là các dự án có quy mô lớn, có tính chất động lực phát triển KKT
Dung Quất để tạo bước đột phá về triển khai đầu tư tại KKT Dung Quất. Đồng thời,
kiên quyết thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư của các dự án mà chủ đầu tư không còn
khả năng thực hiện để lựa chọn các nhà đầu tư có năng lực tiếp tục thực hiện dự
án.
2. Đẩy mạnh hoạt động quảng bá,
tuyên truyền
- Tiếp tục xây dựng và cập nhật các
tài liệu xúc tiến đầu tư, các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, danh mục
các dự án kêu gọi đầu tư.
- Tích cực làm tốt công tác tuyên
truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng ở Trung ương, địa
phương; trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và thông qua các
diễn đàn, các hội thảo nhằm giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh và chính sách thu
hút đầu tư của tỉnh cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước
biết để có kế hoạch và hướng đầu tư vào tỉnh.
- Chuẩn bị tốt cơ sở dữ liệu và thông
tin bằng nhiều ngôn ngữ Anh-Hàn-Nhật-Hoa để cung cấp cho nhà đầu tư, đặc biệt
là xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên sâu theo từng nhóm ngành hay lĩnh vực, cơ
sở dữ liệu quy hoạch như: Quy hoạch ngành, quy hoạch Khu kinh tế Dung Quất và
các Khu công nghiệp, quy hoạch Khu công nghiệp VSIP, quy hoạch thành phố Vạn Tường
và thành phố Quảng Ngãi... Hàng năm, xây dựng bảng thông tin tóm tắt cho từng dự
án theo thứ tự ưu tiên trong danh mục dự án được tỉnh khuyến khích đầu tư
(project profile). Đổi mới phương pháp xây dựng nội dung thông tin theo hướng
ngắn gọn, thiết thực, cụ thể. Đổi mới hình thức thể hiện thông tin dưới nhiều dạng:
catalogue giấy, e-brochure, phim, phóng sự, slides...để thuận tiện cho đối tượng
sử dụng và hiện đại hóa phương tiện quảng bá.
- Chú trọng sử dụng các ứng dụng
internet và kết nối website để quảng bá cơ hội đầu tư, dần dần phát triển thành
kênh liên lạc cơ bản và hiệu quả đảm bảo thông tin nhanh, kịp thời cho nhà đầu
tư.
- Xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư
hàng năm để chủ động hoặc phối hợp với các bộ, ngành trung ương tăng cường công
tác quảng bá, tiếp xúc trực tiếp với các doanh nghiệp trong và ngoài nước để giới
thiệu, trao đổi nhằm mời gọi đầu tư vào các lĩnh vực, ngành nghề mà KKT Dung Quất
có nhiều lợi thế.
- Thiết lập và phát triển các mối
quan hệ với một số tổ chức, hiệp hội tư vấn trong và ngoài nước để tổ chức hoạt
động xúc tiến đầu tư ở nước ngoài và các trung tâm kinh tế lớn nhằm tiếp cận,
cung cấp thông tin và tổ chức tiếp xúc trao đổi trực tiếp với nhà đầu tư.
- Cần thực hiện tốt và có kế hoạch hợp
tác trao đổi thông tin giữa Quảng Ngãi với các tỉnh, thành phố ở nước ngoài,
các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan đại diện
ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài và sự phối hợp với cộng đồng người Việt và người
Quảng Ngãi ở nước ngoài làm cầu nối để thiết lập, thúc đẩy và mở rộng các quan
hệ kinh tế giữa Quảng Ngãi với đối tác nước ngoài nhằm quảng bá tốt hình ảnh,
tiềm năng, lợi thế của Quảng Ngãi để xúc tiến kêu gọi đầu tư.
3. Nhóm giải pháp xúc tiến đầu tư
theo ngành nghề và quốc gia
- Tập trung xúc tiến những ngành nghề,
lĩnh vực mà KKT Dung Quất có lợi thế so sánh, đặc biệt là các ngành nghề liên
quan đến sử dụng cảng biển nước sâu, các dự án có nhu cầu sử dụng quỹ đất rộng,
các dự án gắn với nguồn nguyên liệu tại chỗ.
- Tiếp tục phát triển các ngành công
nghiệp nặng có quy mô lớn gắn với cảng biển nước sâu Dung Quất I; thu hút các dự
án phát triển cảng biển và hệ thống Logistic; thu hút các nhà đầu tư kinh doanh
hạ tầng ở KCN phía Tây, KCN Bình Hòa - Bình Phước; định hướng thu hút các dự án
công nghiệp nặng có quy mô lớn gắn với Tổ hợp cảng nước sâu Dung Quất II.
- Tăng cường thu hút đầu tư các ngành
công nghiệp nhẹ, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến; từng bước hình thành
một số ngành công nghiệp hỗ trợ (linh kiện phụ tùng, bán
thành phẩm thay thế, vật liệu phụ kiện cho công đoạn tạo sản phẩm cuối cùng ngành may mặc, giày dép...); thu hút công nghiệp nhẹ tại các
KCN, đặc biệt là KCN VSIP Quảng Ngãi để nâng cao giá trị gia tăng cho các sản
phẩm công nghiệp trên địa bàn KKT Dung Quất và giải quyết việc làm cho người
lao động.
- Phối hợp với Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam (PVN) và các đơn vị liên quan để xác định danh mục các dự án hóa dầu - hóa
chất gắn với dự án Nâng cấp mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất và Tổ hợp khí điện,
phối hợp với Doosan Vina để thu hút các dự án cơ khí phụ trợ...
- Phối hợp với VSIP và các doanh nghiệp
đầu tư KCN thu hút các dự án công nghiệp có xu hướng chuyển dịch từ các KCN
phía Nam ra miền Trung vào các KCN VSIP Quảng Ngãi và các KCN khác.
- Tập trung xúc tiến đến những quốc
gia có lợi thế công nghiệp phù hợp với lợi thế so sánh của KKT
Dung Quất và đang có nguồn vốn đầu tư mạnh vào Việt Nam
cũng như với Dung Quất như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Thái Lan, EU, Mỹ,....
- Tăng cường quảng bá thu hút các dự
án trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ, các dự án lĩnh vực nông nghiệp và phát triển kinh tế biển, nông nghiệp
công nghệ cao, dự án phát triển đô thị, các khu dân cư, nhà ở xã hội. Đặc biệt,
chú trọng thu hút các dự án du lịch, dịch vụ vào huyện Lý Sơn nhằm xây dựng huyện
đảo Lý Sơn mạnh về kinh tế du lịch và thủy sản.
4. Huy động nguồn lực phát triển hạ
tầng, bồi thường, giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất sạch
- Kết hợp chặt chẽ giữa đầu tư của
Nhà nước với huy động mạnh các nguồn vốn của các thành phần kinh tế cho đầu tư
phát triển hạ tầng KKT Dung Quất như phát triển giao
thông, cảng biển, cung cấp điện, cấp nước... bằng các hình thức hợp lý, linh hoạt.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả cơ
chế đầu tư theo hình thức hợp tác công tư (PPP); cơ chế hỗ
trợ đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn; cơ chế khuyến khích xã hội hóa trên một
số lĩnh vực, đồng thời tiếp tục nghiên cứu xây dựng cơ chế thực sự hấp dẫn, sử
dụng nguồn lực của Nhà nước như “vốn mồi” để động viên thu hút rộng rãi các nguồn
vốn trong xã hội tham gia đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, giảm tải cho khu vực công và giảm áp lực cho ngân sách Nhà nước.
- Ưu tiên bố trí vốn đầu tư từ ngân
sách nhà nước và nguồn vốn có tính chất nhà nước của tỉnh trong kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
quan trọng.
- Nghiên cứu đề xuất vốn trái phiếu
Chính phủ, cơ chế ứng trước ngân sách Trung ương, Ngân sách tỉnh, huy động trái
phiếu địa phương, kêu gọi ODA... để đầu tư kết cấu hạ tầng,
đáp ứng yêu cầu phát triển KKT Dung Quất.
- Từng bước khai thác nguồn vốn từ quỹ
đất để tạo nguồn thu bổ sung đầu tư trở lại cho kết cấu hạ tầng phát triển đô
thị mới Vạn Tường và các khu đô thị khác nằm trong KKT Dung Quất.
- Tập trung các nguồn lực, nguồn vốn khác
nhau để triển khai bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch; trước mắt,
tập trung hoàn thành để bàn giao cho nhà đầu tư triển khai xây dựng dự án Nâng
cấp, mở rộng nhà máy lọc dầu Dung Quất, bồi thường bàn giao đất giai đoạn tiếp
theo cho VSIP, định hướng mặt bằng cho Tổ hợp điện khí...
5. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ
tục hành chính, tạo môi trường đầu tư hấp dẫn
Cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để thu hút đầu tư và thúc đẩy sản
xuất kinh doanh là một trong những giải pháp quan trọng để thu hút nguồn lực
cho đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các loại hình
doanh nghiệp phát triển. Vì vậy, cần tiếp tục rà soát, xây dựng quy định trình
tự, thủ tục và nhất là cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về đầu
tư, xây dựng, đất đai, thuế... công khai hóa các quy trình và rút ngắn thời
gian làm thủ tục cho thuê đất, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho doanh nghiệp, đẩy nhanh tiến độ đền bù, giải phóng mặt
bằng, kết nối với các tổ chức tín dụng, hỗ trợ xúc tiến thương mại tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ... tiến đến áp dụng thực hiện
mô hình dịch vụ hành chính công để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về việc tiếp tục
thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 và Quyết
định số 185/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động
triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và
Quyết định số 1197/QĐ-UBND ngày 05/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP.
- Tạo môi trường đầu tư minh bạch, nhất
là chính sách về đất đai, quy hoạch, danh mục dự án kêu gọi đầu tư,... Bên cạnh
đó, đồng hành cùng với nhà đầu tư từ bước tìm kiếm ý tưởng, khởi sự và xây dựng
dự án. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống hạ tầng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
chuyển biến nhận thức và tạo hình ảnh mới về phong cách phục vụ doanh nghiệp,
thông qua các hoạt động hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc nhanh chóng kịp thời,
bảo vệ lợi ích chính đáng cho nhà đầu tư bằng những cam kết cụ thể của chính
quyền địa phương.
- Thành lập Trung tâm Hành chính công
của tỉnh; tổ chức tiếp nhận và xử lý công việc cho nhà đầu tư theo cơ chế một cửa
liên thông, hiệu quả và đúng pháp luật; cải cách thủ tục hành chính, ban hành
quy chế phối hợp giữa các ngành trong quy trình giải quyết các thủ tục đầu tư
theo hướng nhanh gọn và tập trung.
- Thường xuyên tiếp xúc, đối thoại với
doanh nghiệp để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp nhằm triển
khai thực hiện dự án đầu tư và đưa dự án vào hoạt động kinh doanh mang lại hiệu
quả.
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả các nội dung trong Chỉ thị 04/CT-UBND ngày 15/01/2016
của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội và Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 08/11/2016 của UBND tỉnh về việc
tập trung thực hiện các biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
của Quảng Ngãi.
- Kiện toàn, củng cố bộ phận xúc tiến
đầu tư và đổi mới, nâng cao chất lượng, tính chuyên nghiệp của hoạt động xúc tiến
đầu tư, hỗ trợ nhà đầu tư.
6. Cung ứng nguồn nhân lực: Tập trung các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng đội
ngũ công nhân lành nghề, có tác phong công nghiệp. Rà soát, sắp xếp, đổi mới hoạt động các cơ sở dạy nghề, trung
tâm giới thiệu việc làm trên địa bàn. Làm tốt công tác dự báo, kết nối cung - cầu
lao động để định hướng ngành nghề đào tạo trong tỉnh, liên kết đào tạo với các
cơ sở ngoài tỉnh, kết nối giữa các trường đào tạo trong nước với doanh nghiệp tại
địa phương, bảo đảm nguồn cung lao động ổn định. Chủ động hướng dẫn, phối hợp
xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa trong doanh nghiệp.
7. Ngoại giao kinh tế: Tiếp tục thực hiện tốt công tác ngoại giao kinh tế,
gắn các hoạt động ngoại giao với các hoạt động hợp tác kinh tế nhằm tăng cường
xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh. Tranh thủ sự
giúp đỡ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao, Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, Tham tán kinh
tế phụ trách công tác xúc tiến đầu tư tại các Đại sứ quán của Việt Nam ở nước
ngoài, các tập đoàn kinh tế, nhà đầu tư..., để vận động thu hút đầu tư vào tỉnh.
8. Thực hiện tốt các nội dung hoạt
động xúc tiến đầu tư theo Quyết định 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng
Chính phủ
- Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị
trường, xu hướng và đối tác đầu tư: Tích cực tham gia các đoàn khảo sát, nghiên
cứu, hội nghị, hội thảo trong nước và tại nước ngoài do Bộ, ngành Trung ương tổ
chức.
- Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu
tư: Căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn
2016-2020, hằng năm tiến hành rà soát và bổ sung danh mục các dự án kêu gọi đầu
tư và xây dựng thông tin chi tiết về dự án (project profile) để làm cơ sở cho
việc kêu gọi các nhà đầu tư.
- Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục
vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư: cần được đổi mới về hình thức và nội dung đảm
bảo cung cấp đầy đủ các thông tin phục vụ cho công tác tuyên truyền, quảng bá
thu hút đầu tư, đồng thời đáp ứng được yêu cầu khai thác của nhà đầu tư.
- Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng
lực về xúc tiến đầu tư: Hằng năm phối hợp với Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư của
các sở, cơ quan và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu
tư: Tăng cường hoạt động hỗ trợ đầu tư và phát triển doanh nghiệp nhằm tích cực
hỗ trợ nhà đầu tư từ khâu tìm hiểu cơ hội đầu tư, chính sách ưu đãi đến giải
quyết các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư. Trong trường hợp cần thiết, đối với
các dự án đầu tư quy mô lớn, có nội dung phức tạp, các sở, ngành và địa phương
liên quan phối hợp thành lập tổ công tác để hỗ trợ trong quá trình xúc tiến đầu
tư (nghiên cứu, thành lập hồ sơ, triển khai các thủ tục), hỗ trợ triển khai dự
án đầu tư.
IV. DANH MỤC DỰ ÁN
KÊU GỌI ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020: Chi tiết tại Phụ lục số 01 và 02 đính kèm Quyết định này.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Dự trù kinh phí cho các hoạt động xúc
tiến đầu tư giai đoạn 2017-2020 khoảng 11,868 tỷ đồng; trong đó, năm 2017 khoảng
3,448 tỷ đồng.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư (Hoặc Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, thương mại, du lịch tỉnh Quảng
Ngãi sau khi được thành lập): Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý nhà nước về xúc tiến đầu tư, có trách nhiệm đôn đốc triển khai thực hiện
Chương trình này.
Tổng hợp chương trình xúc tiến đầu tư
hằng năm của các cơ quan, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và gửi xin ý kiến
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25/8. Đồng thời, phối hợp với Sở Tài chính
thẩm định đề xuất kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư hằng năm của các đơn vị.
Chủ động phối hợp với Công ty VSIP Quảng
Ngãi và các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng để tổ chức các hoạt động xúc tiến,
đẩy mạnh thu hút các dự án đầu tư vào tỉnh. Kết nối với Cục
Đầu tư nước ngoài, các Trung tâm Xúc tiến đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các
tổ chức xúc tiến trong và ngoài nước tổ chức quảng bá, tuyên truyền để xúc tiến
kêu gọi đầu tư vào tỉnh.
Tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của các
cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá
trình tổ chức thực hiện; kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với
tình hình thực tế của tỉnh và theo hướng dẫn hoạt động xúc tiến đầu tư của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
2. Sở Tài chính
Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn vốn
ngân sách để đảm bảo kinh phí thực hiện chương trình theo từng năm, phù hợp với
khả năng cân đối của tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách phục vụ các hoạt động xúc tiến đầu
tư hằng năm của các đơn vị.
3. Sở Ngoại vụ
Tranh thủ sự giúp đỡ của các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ Ngoại giao mở rộng các quan hệ hợp tác, thu hút đầu tư, đẩy mạnh
các hoạt động ngoại giao kinh tế; duy trì, phát triển quan hệ hợp tác với các
cơ quan đại diện ngoại giao, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam. Phối hợp tham
gia công tác xúc tiến đầu tư trong lĩnh vực kinh tế, thương mại và du lịch;
cung cấp thông tin, hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp trong tỉnh mở rộng quan hệ
hợp tác với các nước.
4. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất
và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, các ngành liên quan và các Công ty đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công
nghiệp, tập trung thu hút đầu tư vào Khu kinh tế Dung Quất và các khu công nghiệp
tỉnh.
Hằng năm, xây dựng chương trình xúc
tiến đầu tư, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/7 để tổng hợp trình
UBND tỉnh xem xét.
5. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Tăng dung lượng và thời lượng giới thiệu hình ảnh, tiềm năng và cơ hội
đầu tư của tỉnh. Phối hợp với các cơ quan truyền thông Trung ương thực hiện
công tác tuyên truyền, quảng bá góp phần đẩy mạnh thu hút đầu tư vào tỉnh.
6. Các sở, ban ngành và UBND huyện,
thành phố
- Theo chức năng, nhiệm vụ có trách
nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và
các Khu công nghiệp tỉnh và các cơ quan liên quan thực hiện tốt công tác xúc tiến
thu hút đầu tư và hỗ trợ các nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự
án đầu tư tại Quảng Ngãi.
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác liên quan (nếu có) theo danh mục các dự
án kêu gọi đầu tư ban hành kèm theo chương trình này, để làm cơ sở thu hút đầu
tư.
Căn cứ Chương trình xúc tiến đầu tư
giai đoạn 2017 - 2020 của tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu
công nghiệp tỉnh, các sở, ban ngành liên quan và UBND các
huyện, thành phố, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức thực hiện và chủ động xây dựng các hoạt động xúc tiến đầu tư hằng năm;
đồng thời, rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư gửi về Sở
Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/7 hàng
năm để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét. Trên cơ sở kế
hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm đã được UBND tỉnh phê duyệt, các đơn vị liên
quan có trách nhiệm triển khai cụ thể các nội dung phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ được giao, chủ động tổ chức thực hiện đúng nội dung, mục tiêu và đạt hiệu quả./.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI
ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Tên dự án
|
Quy mô, diện
tích
|
Địa
điểm thực hiện
|
Cơ
quan đề xuất
|
I
|
KHU KINH TẾ DUNG QUẤT VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
|
|
|
|
A
|
Lĩnh vực công nghiệp - công nghiệp nặng:
|
|
|
|
1
|
Nhà máy điện khí (từ mỏ khí Cá Voi
Xanh)
|
1.200MW-2.400MW
|
KKT
Dung Quất
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
2
|
Các dự án hóa
dầu, hóa chất
|
1.000.000
tấn/năm
|
KKT
Dung Quất
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
3
|
Các dự án công nghiệp phụ trợ
|
300
ha
|
KKT
Dung Quất
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
4
|
Các nhà máy cơ khí chế tạo thiết bị siêu trường, siêu trọng
|
|
KKT
Dung Quất
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
5
|
Sản xuất kim loại và gia công thép
|
1 triệu tấn/năm
|
KKT
Dung Quất
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
6
|
Sản xuất ván ép nóng (MDF)
|
100.000
m3/năm
|
KKT
Dung Quất
|
BQL KKT
Dung Quất và các KCN tỉnh
|
7
|
Các dự án sản
xuất linh kiện điện tử
|
|
KKT
Dung Quất
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
8
|
Sản xuất điện dân dụng, thiết bị, vật liệu điện đa dụng
|
|
KKT
Dung Quất
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
9
|
Các dự án hỗ trợ kỹ thuật và tài
chính cho dự án nâng cấp mở rộng nhà máy lọc dầu Dung Quất
|
Theo
dự án
|
KKT
Dung Quất
|
Công
ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn
|
10
|
Nhà máy sản xuất vật tư, hóa chất xúc tác phục vụ nhà máy lọc dầu Dung Quất
|
Theo
dự án
|
KKT
Dung Quất
|
Công
ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn
|
B
|
Lĩnh vực Xây dựng - công nghiệp
nhẹ - điện tử - May mặc-Chế biến:
|
|
|
|
11
|
Các dự án đầu
tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp
|
500-700
ha
|
KKT
Dung Quất
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
12
|
Đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng
khu công nghiệp Phổ Phong và Đồng Dinh
|
Theo
dự án
|
Huyện
Đức Phổ và huyện Nghĩa Hành
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
13
|
Đầu tư các khu nhà ở cho công nhân; phát triển
đô thị
|
|
KKT Dung
Quất
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
14
|
Phát triển Logistic, hạ tầng cảng
biển
|
Cho
tàu 3-5 vạn DWT
|
KKT
Dung Quất
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
15
|
Các dự án sản
xuất sợi, dệt, nhuộm, may mặc, giày
da
|
|
KKT
Dung Quất
|
BQL KKT
Dung Quất và các KCN tỉnh
|
16
|
Sản xuất chế biến thức ăn gia súc, gia cầm
|
Theo
dự án
|
KKT
Dung Quất
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
17
|
Sản xuất chế
biến thực phẩm, nước giải khát
|
Theo
dự án
|
KKT
Dung Quất
|
BQL KKT
Dung Quất và các KCN tỉnh
|
18
|
Sản xuất vật liệu xây dựng
|
Theo
dự án
|
KCN
Tịnh Phong
KCN
Phổ Phong
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
19
|
Sản xuất thiết bị cơ khí chính xác, thiết bị phụ trợ cho lắp ráp ô tô
|
Theo
dự án
|
KCN
Tịnh Phong
KCN
Phổ Phong
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
20
|
Sản xuất máy tính, điện thoại di động, thiết bị kết nối thông tin
và điện tử khác
|
Theo
dự án
|
KCN
Tịnh Phong
KCN
Phổ Phong
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
21
|
Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ
uống, chế biến nông lâm thủy sản
|
Theo
dự án
|
KCN
Phổ Phong
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
22
|
Sản xuất chất đốt sinh học
|
Theo
dự án
|
KCN
Phổ Phong
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
23
|
Dệt, may, giày, da
|
Theo
dự án
|
KCN
Tịnh Phong, KCN Phổ Phong
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
C
|
Lĩnh vực đô thị - du lịch
- dịch vụ
|
|
|
|
24
|
Đầu tư Khu đô thị Dốc Sỏi
|
|
KKT
Dung Quất
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
25
|
Khu đô thị Vạn Tường
|
|
KKT
Dung Quất
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
26
|
Khu du lịch sinh thái Vạn Tường
|
150
ha
|
KKT
Dung Quất
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
27
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Châu
|
|
KKT
Dung Quất
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
28
|
Đầu tư kinh doanh sân golf
|
114
ha
|
KKT
Dung Quất
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
29
|
Các dự án kêu gọi đầu tư trong lĩnh vực tài
chính tham gia vào công ty con của Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn
|
Theo
dự án
|
KKT
Dung Quất
|
Công
ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn
|
D
|
Lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao
|
|
|
|
30
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
300
ha
|
KKT
Dung Quất
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
II
|
CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
A
|
Lĩnh vực Xây dựng - công nghiệp
|
|
|
|
31
|
Đầu tư kinh
doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp (Đã có quy hoạch
nhưng chưa đầu tư xây dựng)
|
Theo
quy hoạch được duyệt
|
CCN
tại các huyện: Sơn Hà, Ba Tơ, Minh Long, TP Qngãi (Tịnh Kỳ)
|
UBND
các huyện
|
32
|
Nhà máy may
|
Theo
dự án
|
CCN
tại các huyện: Bình Sơn, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ,
Nghĩa Hành
|
UBND
các huyện
|
33
|
Nhà máy chế biến thủy hải sản
|
Theo
dự án
|
Xã
Tịnh Kỳ - TP Quảng Ngãi
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
34
|
Nhà máy chế biến nông lâm sản
|
Theo
dự án
|
Các
CCN các huyện, TP
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
35
|
Nhà máy chế biến gỗ MDF
|
Theo
dự án
|
Các
CCN các huyện, TP
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
36
|
Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc,
gia cầm và thủy sản
|
Theo
dự án
|
Các CCN tại các huyện, thành phố
|
BQL
các cụm công nghiệp các huyện,
thành phố
|
B
|
Lĩnh vực dịch vụ
|
|
|
|
37
|
Đầu tư dịch vụ hậu cần nghề cá
|
Theo
dự án
|
Cụm
CN xã Tịnh Kỳ - TP Quảng Ngãi
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
III
|
ĐỊA BÀN NGOÀI KKT DUNG QUẤT, KHU
CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
A
|
Lĩnh vực Xây dựng -
công nghiệp, chế biến
|
|
|
|
38
|
Nhà máy chế biến hành, tỏi
|
2.000
tấn/năm
|
Huyện
Lý Sơn
|
UBND
huyện Lý Sơn
|
39
|
Xây dựng cơ sở chăn nuôi và giết mổ thịt gia súc, gia cầm tập trung
|
Theo
dự án
|
Tại
địa bàn các huyện trong tỉnh (theo quy hoạch)
|
UBND
các huyện trong tỉnh
|
40
|
Nhà máy gia công chế biến chuối
|
5.000
tấn/năm
|
Thôn Trà Dinh, xã
Trà Lãnh
|
UBND
huyện Tây Trà
|
41
|
Nhà máy chế biến
mực đại dương (mực xà)
|
2
ha; Sản lượng 1.000 tấn/năm
|
Huyện
Bình Sơn (Theo quy hoạch)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
42
|
Nhà máy chế biến muối chất lượng cao
|
5.000
tấn/năm
|
Xã
Phổ Thạnh, huyện Đức
Phổ
|
UBND
huyện Đức Phổ
|
B
|
Lĩnh
vực nông nghiệp, trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
|
|
|
|
43
|
Sản xuất rau an toàn đạt chứng nhận VIETGAP
|
Theo
dự án
|
Các
vùng nằm trong quy hoạch trồng rau an toàn
|
UBND
các huyện, thành phố
|
44
|
Sản xuất lúa giống
|
Theo
dự án
|
Tại
địa bàn các huyện trong tỉnh
|
UBND
các huyện trong tỉnh
|
45
|
Xây dựng cánh đồng
|
100
ha, xã Bình Dương
|
Huyện
Bình Sơn
|
UBND
huyện Bình Sơn
|
46
|
Dự án nuôi tôm tập trung
|
Xã Nghĩa
Hòa: 89 ha, xã Phổ Khánh: 37 ha, xã Đức Minh: 40 ha
|
Các huyện: Tư Nghĩa, Đức Phổ, Mộ Đức
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
47
|
Dự án nuôi thủy sản lồng theo công nghệ Na Uy vùng ven đảo Lý Sơn
|
6-8
lồng, mỗi lồng có dung tích từ 1,000 - 2,500 m3
|
huyện
Lý Sơn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
48
|
Dự án chuyển giao công nghệ sản xuất
giống, du nhập giống thủy sản mới
|
1 tỷ
con giống
|
huyện
Mộ Đức
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
49
|
Khu dịch vụ hậu cần nghề cá
|
Theo
dự án
|
TP
Quảng Ngãi và huyện Đức Phổ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
50
|
Dự án trang trại
chăn nuôi chất lượng cao
|
Theo
dự án
|
Tại
các huyện
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
C
|
Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ -
Khu đô thị, khu dân cư
|
|
|
|
51
|
Khu dân cư phía Bắc đường Mỹ Trà -
Mỹ Khê
|
10
ha
|
Xã Tịnh
An
|
UBND
Thành phố Quảng Ngãi
|
52
|
Khu đô thị nghỉ
dưỡng bờ Tây sông Kinh
|
30
ha
|
Tịnh
Khê
|
UBND
Thành phố Quảng Ngãi
|
53
|
Khu thương mại
- dịch vụ dọc đường bờ Nam sông Trà Khúc
|
5 ha
|
Xã
Nghĩa Dũng
|
UBND
Thành phố Quảng Ngãi
|
54
|
Khu đô thị trung tâm xã Nghĩa Dõng,
Nghĩa Dũng
|
20
ha
|
Xã
Nghĩa Dõng và Nghĩa Dũng
|
UBND
Thành phố Quảng Ngãi
|
55
|
Khu dân cư đường Nguyễn Du và đường
Bắc Sơn
|
10.3
ha
|
Phường
Nghĩa Chánh
|
UBND
Thành phố Quảng Ngãi
|
56
|
Khu dân cư và dịch vụ phía Nam trường
Đại học Phạm Văn Đồng
|
13.5
ha
|
Phường
Chánh Lộ
|
UBND
Thành phố Quảng Ngãi
|
57
|
Khu dân cư phía Bắc đường Trường Chinh
|
3 ha
|
Phường
Nghĩa Lộ
|
UBND
Thành phố Quảng Ngãi
|
58
|
Trung tâm thương mại Dốc Sỏi
|
21.000
m2
|
Khu
đô thị Dốc Sỏi
|
UBND
huyện Bình Sơn
|
59
|
Xây dựng siêu thị mini
|
Theo
dự án
|
Tại
một số huyện và huyện Lý Sơn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
60
|
Khách sạn tiêu chuẩn 4 sao, 5
sao
|
Theo
dự án
|
Phường
Lê Hồng Phong, Thành phố Quảng Ngãi
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
61
|
Trung tâm thương
mại
|
11.000
m2
|
Phường
Nghĩa Chánh, Thành phố Quảng Ngãi
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
62
|
Tổ hợp Trung tâm thương mại, văn phòng, showroom giới thiệu sản phẩm
|
18.200
m2
|
Xã
Tịnh Ấn Đông, Thành phố Quảng Ngãi
|
Sở
Công thương
|
63
|
Các dự án phát
triển Công viên địa chất toàn cầu Lý Sơn
|
Theo
dự án
|
Các
huyện Bình Sơn, Lý Sơn và Thành phố Quảng Ngãi
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
64
|
Xây dựng mới chợ
|
|
Tại địa bàn các huyện, TP trong tỉnh
|
UBND
các huyện trong tỉnh
|
D
|
Lĩnh vực du lịch
|
|
|
|
65
|
Khu du lịch đảo
Lý Sơn
|
74,77
ha
|
Huyện
Lý Sơn
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
66
|
Khu du lịch Sa Huỳnh
|
158
ha
|
Huyện
Đức Phổ
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
67
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng Thạch Bích
|
200
ha
|
Huyện
Trà Bồng
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
68
|
Khu du lịch văn
hóa Thiên Ấn
|
67,4
ha
|
Xã Tịnh
Ấn Đông
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
69
|
Khu du lịch Đặng Thùy Trâm
|
104,8
ha
|
Huyện
Đức Phổ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
70
|
Khu du lịch sinh thái Cà Đam
|
266
ha
|
Huyện
Trà Bồng
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
71
|
Khu du lịch Thạch Nham
|
10
ha
|
Xã Sơn Nham
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
72
|
Khu sinh thái Hồ Tôn Dung
|
20
ha
|
Thị
trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
73
|
Khu du lịch sinh thái Vực Bà
|
100
ha
|
Xã
Bình Minh, huyện Bình Sơn
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
74
|
Khu sinh thái Suối Mơ
|
50
ha
|
Xã
Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
75
|
Điểm du lịch Gành Yến
|
15
ha
|
Xã Bình
Hải, huyện Bình Sơn
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
76
|
Khu du lịch sinh thái Hồ Nước Trong
|
|
Huyện
Trà Bồng
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
77
|
Khu du lịch sinh thái Vạn Tường
|
150
ha
|
Xã
Bình Hải, huyện Bình Sơn
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
78
|
Khu du lịch sinh thái Suối Chí
|
30
ha
|
Xã
Hành Tín Đông, huyện Nghĩa Hành
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
79
|
Điểm du lịch Chùm di tích tâm linh
Điện Trường Bà, Hang Đá Bà, Lăng Bạch Hổ
|
15
ha
|
Xã Trà
Thủy, TT Trà Xuân
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
80
|
Khu bảo tồn và
phát huy giá trị văn hóa Sa Huỳnh tại Đầm An Khê
|
320
ha
|
Xã
Phổ Khánh
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
E
|
Lĩnh vực xã hội hóa
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực văn hóa, thể dục - thể thao:
|
|
|
|
81
|
Khu Thể dục-Thể thao
|
Theo
dự án
|
Tại
địa bàn các huyện và TP.Quảng Ngãi
|
UBND
các huyện, thành phố
|
82
|
Khu Liên hợp Thể dục Thể thao tỉnh Quảng Ngãi
|
Sân
vận động: Diện tích xây dựng: 15.520,0 m2, với
tổng diện tích sàn 35.070,0m2, khán đài: 20.300 chỗ ngồi. Bể bơi:
Diện tích XD 5.300,9m2, với tổng diện tích
sàn 7.400,0m2, khán đài
1.150 chỗ ngồi. Nhà tập luyện đa năng: Diện
tích XD: 5.670,7m2, với tổng diện tích sàn
8.050,0m2, khán đài 2.025 chỗ ngồi. Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật kèm theo: Quảng trường, cây xanh, giao thông
|
TP.
Quảng Ngãi
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
II
|
Lĩnh vực y tế:
|
|
|
|
83
|
Bệnh viện tư
nhân
|
4 ha
|
Phường
Trương Quang Trọng, TP. Quảng Ngãi
|
Sở Y
tế
|
84
|
Nhà máy sản xuất thuốc, trang thiết
bị y tế
|
|
KKT
Dung Quất và các khu công nghiệp tỉnh
|
Ban
quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
III
|
Lĩnh vực môi trường:
|
85
|
Khu chôn lấp,
xử lý chất thải rắn.
|
Theo
dự án
|
Tại địa
bàn các huyện trong tỉnh
|
UBND
các huyện trong tỉnh
|
IV
|
Lĩnh
vực giáo dục:
|
86
|
Trường Mầm non
|
Theo
dự án
|
Tại
địa bàn các huyện và TP.Quảng Ngãi
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố
|
87
|
Trường Tiểu học
|
Theo
dự án
|
Tại địa
bàn các huyện và TP.Quảng Ngãi
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo các huyện,
thành phố
|
88
|
Trường Trung học cơ sở và Trung học
phổ thông
|
Theo
dự án
|
Tại
địa bàn các huyện và TP.Quảng Ngãi
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố
|
89
|
Trường Trung cấp nghề
|
3,71
ha
|
Phường
Chánh Lộ
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo thành phố
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH QUẢNG
NGÃI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Tên dự án
|
Quy mô diện
tích
|
Địa điểm thực
hiện
|
Cơ quan đề xuất
|
1
|
Nhà máy điện khí (từ mỏ khí Cá Voi Xanh)
|
1.200MW
- 2.400MW
|
KKT
Dung Quất
|
Ban
quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
2
|
Các dự án hóa dầu, hóa chất
|
1.000.000
tấn/năm
|
KKT
Dung Quất
|
Ban
quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
3
|
Các dự án công nghiệp phụ trợ
|
300
ha
|
KKT
Dung Quất
|
Ban
quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
4
|
Sản xuất kim loại và gia công thép
|
1 triệu tấn/năm
|
KKT
Dung Quất
|
Ban quản
lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
5
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao
|
300
ha
|
KKT
Dung Quất
|
Ban
quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
6
|
Các dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp
|
500-700
ha
|
KKT
Dung Quất
|
Ban quản
lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
7
|
Phát triển Logistic, hạ tầng cảng biển
|
Cho
tàu 3-5 vạn DWT
|
KKT
Dung Quất
|
Ban
quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
8
|
Các dự án sản xuất linh kiện điện tử
|
|
KKT
Dung Quất
KCN
Tịnh Phong
|
Ban quản
lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
9
|
Sản xuất điện
dân dụng, thiết bị vật liệu điện đa dụng
|
|
KKT
Dung Quất
|
Ban
quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
10
|
Các dự án sản xuất sợi, dệt, may mặc, giày da
|
|
KKT
Dung Quất
|
Ban quản
lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
11
|
Sản xuất, chế biến thực phẩm, nước
giải khát
|
|
KKT
Dung Quất
|
Ban
quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
12
|
Đầu tư Khu du lịch, đô thị - nghỉ dưỡng
|
|
KKT
Dung Quất
|
Ban quản
lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
13
|
Các dự án phát triển Công viên địa
chất toàn cầu
|
|
huyện
Bình Sơn và Lý Sơn, TP. Quảng Ngãi
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
14
|
Khu du lịch đảo
Lý Sơn
|
74.7
ha
|
Huyện
Lý Sơn
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
16
|
Khu du lịch sinh thái Cà Đam
|
265
ha
|
Huyện
Trà Bồng
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
17
|
Khách sạn tiêu chuẩn 4 sao, 5 sao
|
|
Phường
Lê Hồng Phong, TP Quảng Ngãi
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
18
|
Trung tâm Thương mại
|
11.000m2
|
Phường
Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãi
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
19
|
Đầu tư kinh doanh sân golf
|
114ha
|
KKT
Dung Quất
|
Ban
quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
20
|
Đầu tư xây dựng mới 3 nhà máy chế biến thủy sản đông
lạnh (chuyên xuất khẩu và tiêu thụ nội địa)
|
3.000
tấn/năm
|
TP.
Quảng Ngãi và xã Phổ Quang, huyện Đức Phổ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
21
|
Nhà máy chế biến thủy hải sản
|
Theo
dự án
|
Cụm
CN xã Tịnh Kỳ - TP Quảng Ngãi
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
22
|
Đầu tư khu dịch vụ hậu cần nghề cá
|
|
Xã
Tịnh Kỳ - TP Quảng Ngãi
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
PHỤ LỤC 03
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG
NGÃI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Loại hoạt động xúc tiến
đầu tư
|
Thời gian tổ chức
|
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện
|
Thời gian tổ chức thực hiện
|
Địa điểm tổ
chức
|
Mục đích /Nội dung của hoạt động
|
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư
|
Địa bàn/tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư
|
Căn cứ triển khai hoạt động
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí
(ĐVT: triệu đồng)
|
Trong Nước
|
Ngoài nước
|
Tổ chức/ cơ quan trong nước
|
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài
|
Doanh nghiệp
|
Ngân sách cấp (ĐVT: triệu đồng)
|
Chương trình XTĐT Quốc gia
|
Khác (tài trợ)
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
1
|
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
|
193
|
0
|
0
|
1.1
|
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng
điểm
|
2017-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II,III/2017- 2020
|
x
|
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
|
Công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp nặng, điện tử, hạ tầng
logistics
|
Hàn Quốc, Nhật Bản
|
|
|
KOTRA, JETRO
|
|
VSIP
|
93
|
|
|
1.2
|
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng
điểm
|
2017-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II,III/2017- 2020
|
x
|
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
|
Công nghiệp hỗ trợ, may mặc, điện tử
|
Singapore, Đài Loan
|
|
|
|
|
VSIP
|
45
|
|
|
1.3
|
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng, xu hướng và đối tác đầu tư trong nước
|
2017-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý I,II/2017- 2020
|
|
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
|
Phát triển đô thị, dịch vụ, du lịch
|
TP. HCM, Hà Nội, Bình Dương, Đà Nẵng
|
|
TT XTĐT Miền Trung
|
|
|
|
55
|
|
|
2
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
480
|
|
|
2.1
|
Tiếp tục đẩy
mạnh quảng bá thông tin qua website Trung tâm Xúc tiến đầu tư và thuê
webhosting lưu trữ thông tin website riêng của Trung tâm.
|
2017-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2017-2020
|
x
|
|
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường đầu tư,
tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu
tư.
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Các nhà đầu tư trong và ngoài nước
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
320
|
|
|
2.2
|
Cập nhật thông
tin bổ sung vào bộ cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư
|
2017-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2017-2020
|
x
|
|
Cập nhật thông tin về tiềm năng, lợi
thế, chính sách ưu đãi, chi phí đầu tư của KKT Dung Quất
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao
|
|
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh và
các đơn vị liên quan
|
|
|
|
160
|
|
|
3
|
Xây dựng danh mục
dự án kêu gọi đầu tư
|
295
|
|
|
3.1
|
Xây dựng
danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư hàng năm
|
2017-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2017-2020
|
x
|
|
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu
tư
|
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
95
|
|
|
3.2
|
Xây dựng
danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư giai đoạn 2017-2020
|
2017-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 4/2017
|
x
|
|
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư
|
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, xã hội hóa
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
200
|
|
|
4
|
Xây
dựng các ấn phẩm, tài liệu phục
vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
760
|
|
|
4.1
|
Xây dựng cập nhật và
in ấn tư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: tờ rơi, catalogue, bìa sơ mi, túi
xách, tập gấp về chính sách ưu đãi, bổ trợ đầu tư của tỉnh và nhân bản đĩa
phim giới thiệu về tỉnh
|
2017-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II/2017-2020
|
x
|
|
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Các Sở ngành liên quan
|
|
|
|
520
|
|
|
4.2
|
Dịch thuật tài
liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nhật và in ấn tài liệu (màu) để phục vụ công tác
xúc tiến đầu tư
|
2017-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2017-2020
|
x
|
|
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
|
Công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ
|
Đối tác nước ngoài
|
|
TT D.vụ đối ngoại Đà Nẵng, Sở Ngoại vụ Q.Ngãi, BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
|
|
|
160
|
|
|
4.3
|
Xây dựng, in ấn
tóm tắt profile các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư bằng các
thứ tiếng Việt-Anh-Nhật-Hàn
|
2017-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II/2017-2020
|
x
|
|
Giới thiệu chi tiết các dự án kêu gọi đầu tư tại tỉnh
cung cấp cho nhà đầu tư
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển,
thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Các Sở ngành liên quan
|
|
|
|
80
|
|
|
5
|
Các hoạt
động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu
về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư.
|
7.864
|
|
2.300
|
5.1
|
Phối hợp tổ
chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài
|
2017-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II/2017-2020
|
|
Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
|
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện
khí. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, phụ trợ; nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, sản xuất linh kiện điện tử
|
Nhật Bản,
Hàn Quốc, Singapore
|
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
Tổ chức xúc tiến ngoại giao nhân dân Nhật Bản
(FEC), JETRO, KOTRA
|
Công ty Hoàng Thịnh Đạt
|
VSIP
|
950
|
|
1.400
|
5.2
|
Tham dự hội
nghị xúc tiến đầu tư tại nước ngoài theo chương trình của các Bộ,
ngành trung ương
|
2017-2020
|
Các Bộ, ngành trung ương
|
2017-2020
|
|
Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Đài Loan
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
|
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Lọc-hóa dầu. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, công nghiệp nặng gắn
với cảng nước sâu; hàng tiêu dùng
|
Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Đài Loan
|
|
các Bộ, ngành trung ương, Sở KH và ĐT; BQL KKT Dung
Quất và các KCN tỉnh
|
KOTRA
|
|
VSIP, Doo-san
|
1.000
|
|
|
5.3
|
Tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu tư vào Quảng Ngãi
|
2017-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II/2017-2020
|
TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Quảng Ngãi
|
|
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển,
thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Các Sở ngành liên quan, TTXTĐT Miền Trung
|
KOTRA, JETRO
|
Công ty Hoàng Thịnh
Đạt
|
VSIP
|
2.500
|
|
800
|
5.4
|
Tổ chức Hội
nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, giảm các chỉ số thành phần trong chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải thiện chỉ số PCI của
tỉnh.
|
2017-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II/2017-2020
|
Quảng Ngãi
|
|
Phân tích đánh giá
chỉ số năng lực cạnh tranh và giải
pháp cải thiện
|
|
|
|
VCCI và các đơn vị liên quan
|
|
|
|
571
|
|
|
5.5
|
Tổ chức các
cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước để kêu
gọi đầu tư vào tỉnh
|
2017-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2017-2020
|
Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM...
|
|
Tiếp xúc trực tiếp để mời gọi đầu tư
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại,
dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
Các Sở ngành liên quan
|
|
|
VSIP
|
371
|
|
|
5.6
|
Tham gia và tổ chức các
hoạt động xúc tiến đầu tư tại các diễn đàn, sự kiện, tọa đàm, hội thảo, hội
nghị, hội chợ trong nước về công tác xúc tiến đầu tư để quảng
bá, kêu gọi đầu tư
|
2017- 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2017- 2020
|
Các tỉnh thành trong nước
|
|
Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của tỉnh
Quảng Ngãi
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch
vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
Các Sở ngành trong tỉnh
|
JETRO, KOTRA
|
|
VSIP
|
582
|
|
|
5.7
|
Tham dự diễn đàn M&A 2017
|
Quý III/2017
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
8/2017
|
TP.Hồ Chí Minh
|
|
Xúc tiến, mời gọi đầu tư vào tỉnh
|
Xây dựng, dịch vụ, thương mại
|
TP.Hồ Chí Minh
|
|
Sở kế hoạch và Đầu tư, BQL
|
|
|
|
50
|
|
|
5.8
|
Tham dự Hội nghị XTĐT Hàn
Quốc vào khu vực miền Trung- Tây Nguyên
|
Quý I/2017 và quý I/2020
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
3/2017 và tháng 3/2020
|
Đà Nẵng
|
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi
đầu tư vào tỉnh
|
Năng lượng, may mặc
|
Hàn Quốc
|
|
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
|
|
VSIP
|
20
|
|
|
5.9
|
Quảng bá
thông tin đầu tư Quảng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
2017- 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2017- 2020
|
x
|
|
Quảng bá thông tin, hình ảnh về tỉnh Quảng
Ngãi
|
Hạ tầng, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ, du lịch
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Đài PTTH tỉnh, các Báo: Đầu tư, Diễn đàn doanh nghiệp, Công thương
|
JETRO,
KOTRA
|
|
|
1.500
|
|
100
|
5.10
|
Mua quà tặng, đồ
lưu niệm, logo quảng bá phục vụ công tác xúc tiến đầu tư
|
2017- 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2017- 2020
|
x
|
|
Phục vụ công tác XTĐT và làm quà tặng cho đối tác, nhà đầu
tư,...
|
|
Trong và ngoài nước
|
|
|
|
|
|
320
|
|
|
6
|
Đào tạo,
tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
|
600
|
|
|
6.1
|
Tham gia các
lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý và xúc tiến đầu tư
|
2017- 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2017- 2020
|
Đà Nẵng, Khánh Hòa, Quảng Ngãi
|
|
Nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ
|
|
|
|
TT XTĐT Miền Trung BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
|
|
|
480
|
|
|
6.2
|
Tổ chức
Đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác xúc tiến đầu tư
|
Quý III/2017
và quý III/2019
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý III/2017
và quý III/2019
|
x
|
|
Học hỏi kinh nghiệm
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
120
|
|
|
7
|
Hỗ trợ
các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm
hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, thị trường,
đối tác và cơ hội đầu tư; hỗ trợ
triển khai các dự án trước và sau khi được cấp
quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư
|
1.451
|
|
|
7.1
|
Tổ chức
đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm
kiếm cơ hội đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm
|
2017- 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2017- 2020
|
x
|
|
Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu
địa điểm
|
Tất cả các lĩnh vực
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
1.185
|
|
|
7.2
|
Triển khai chương
trình "Cà phê doanh nhân"
|
2017- 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2017- 2020 (01 lần /tháng)
|
Quảng Ngãi
|
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ánh khó
khăn, vướng mắc
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
X
|
|
114
|
|
|
7.3
|
Tổ chức hội nghị
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp
|
2017- 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II
và III/2017- 2020
|
Quảng Ngãi
|
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ánh khó
khăn, vướng mắc
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
152
|
|
|
8
|
Thực hiện
các hoạt động hợp tác trong nước
và quốc tế về
xúc tiến đầu
tư
|
225
|
|
|
8.1
|
Tổ chức các
hoạt động xúc tiến đầu tư theo chương trình hợp tác với
các tỉnh của Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào
|
2017- 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý III/2017-
2020
|
|
|
Củng cố quan hệ hợp tác với các tỉnh Nhật Bản, Hàn Quốc,
Lao
|
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, du lịch, dịch vụ
|
Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào
|
|
Sở Ngoại vụ
|
|
|
|
225
|
|
|
|
Tổng cộng
|
11.868
|
|
2.300
|
PHỤ LỤC 3.1
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG
NGÃI NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Thời gian tổ chức
|
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện
|
Thời gian tổ chức thực hiện
|
Địa điểm tổ
chức
|
Mục đích/Nội dung của hoạt động
|
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư
|
Địa bàn/tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư
|
Căn cứ triển khai hoạt động
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí
(ĐVT: triệu đồng)
|
Trong Nước
|
Ngoài nước
|
Tổ chức/ cơ quan trong nước
|
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài
|
Doanh nghiệp
|
Ngân sách cấp (ĐVT: triệu đồng)
|
Chương trình XTĐT Quốc gia
|
Khác (tài trợ)
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
1
|
Nghiên cứu, đánh
giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
|
68
|
0
|
0
|
1.1
|
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng
điểm
|
Quý II/2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 4/2017
|
x
|
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
|
Công nghiệp phụ trợ, may mặc, điện tử
|
Hàn Quốc
|
|
|
KOTRA
|
|
|
20
|
|
|
1.2
|
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng
điểm
|
Quý II/2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 5/2017
|
x
|
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
|
Công nghiệp phụ trợ, công nghiệp nặng, điện tử, hạ tầng
logistics
|
Nhật Bản
|
|
|
JETRO
|
|
|
23
|
|
|
1.3
|
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng, xu hướng và đối tác đầu tư trong nước
|
Quý III/2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 8/2017
|
|
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
|
Phát triển đô thị, dịch vụ, du lịch
|
TP. HCM, Hà Nội, Bình Dương, Đà Nẵng
|
|
TT XTĐT Miền Trung
|
|
|
|
25
|
|
|
2
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
130
|
0
|
0
|
2.1
|
Tiếp tục đẩy mạnh
quảng bá thông tin qua website Trung tâm Xúc tiến đầu tư và thuê webhosting lưu
trữ thông tin website riêng của Trung tâm.
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường đầu tư,
tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình
hình đầu tư.
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Các nhà đầu tư trong và ngoài nước
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
80
|
|
|
2.2
|
Cập nhật thông
tin bổ sung vào bộ cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Cập nhật các thông tin về tiềm năng, lợi thế, chính sách ưu
đãi, chi phí đầu tư của KKT Dung Quất
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch,
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh và các đơn vị
liên quan
|
|
|
|
50
|
|
|
3
|
Xây dựng
danh mục dự án kêu gọi đầu tư
|
220
|
0
|
0
|
3.1
|
Xây dựng
danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư năm 2017
|
Quý II/2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 4/2017
|
x
|
|
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư
|
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
20
|
|
|
3.2
|
Xây dựng
danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư giai đoạn 2017-2020
|
Quý II/2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 4/2017
|
x
|
|
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu
tư
|
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp,
xã hội hóa
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
200
|
|
|
4
|
Xây dựng
các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu
tư
|
220
|
0
|
0
|
4.1
|
Xây dựng và
in ấn tư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: catalogue, bìa sơ mi, túi xách, tờ
rơi, tập gấp về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của tỉnh
và nhân bản đĩa phim giới thiệu về tỉnh
|
Quý II/2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 5/2017
|
x
|
|
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường
đầu tư
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển,
thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Các Sở ngành liên quan
|
|
|
|
130
|
|
|
4.2
|
Dịch thuật tài
liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nhật và in ấn tài liệu (màu) để phục vụ công
tác xúc tiến đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II/2017
|
x
|
|
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
|
Công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ
|
Đối tác nước ngoài
|
|
TT D.vụ đối ngoại Đà Nẵng, Sở Ngoại vụ Q.Ngãi,
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
|
|
|
50
|
|
|
4.3
|
Xây dựng, in ấn
tóm tắt profile các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư bằng các
thứ tiếng Việt-Anh-Nhật-Hàn
|
Quý II/2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 6/2017
|
x
|
|
Giới thiệu chi tiết các dự án kêu gọi đầu tư tại tỉnh
cung cấp cho nhà đầu tư
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Các Sở ngành liên quan
|
|
|
|
40
|
|
|
5
|
Các hoạt
động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường,
chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư.
|
2.249
|
0
|
800
|
5.1
|
Phối hợp tổ
chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài
|
Quý II/2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 4/2017
|
|
Nhật Bản
|
Quảng bá, gặp gỡ,
xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
|
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện
khí. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, phụ trợ; nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, sản xuất linh kiện điện tử
|
Nhật Bản
|
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
Tổ chức xúc tiến ngoại giao nhân dân Nhật Bản
(FEC), JETRO
|
Công ty Hoàng Thịnh Đạt
|
VSIP
|
|
|
500
|
5.2
|
Tham dự hội
nghị xúc tiến đầu tư tại Hàn Quốc
|
Quý IV /2017
|
Bộ KH&ĐT,
|
Tháng 10/2017
|
|
Hàn Quốc
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
|
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Lọc-hóa
dầu. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, công nghiệp nặng gắn với cảng nước sâu; hàng tiêu
dùng
|
Hàn Quốc
|
|
Sở KH và ĐT; BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
KOTRA
|
|
Cty Doosan, Vsip
|
250
|
|
|
5.3
|
Tổ chức Hội
nghị Xúc tiến đầu tư vào Quảng Ngãi năm 2017
|
Quý II/2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 6/2017
|
TP.Hồ Chí Minh
|
|
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Các Sở ngành liên quan
|
KOTRA, JETRO
|
|
Công ty VSIP
|
1.000
|
|
200
|
5.4
|
Tổ chức Hội
nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, giảm các chỉ số thành phần
trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải thiện chỉ số PCI của
tỉnh.
|
Quý II/2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cuối tháng 4/2017
|
Quảng Ngãi
|
|
Phân tích đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh và giải pháp cải
thiện
|
|
|
|
VCCI và các đơn vị liên quan
|
|
|
|
131
|
|
|
5.5
|
Tổ chức các
cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước để kêu gọi
đầu tư vào tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM....
|
|
Tiếp xúc trực tiếp để mời gọi đầu tư
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
Các Sở ngành liên quan
|
|
|
VSIP
|
86
|
|
|
5.6
|
Tham dự diễn đàn M&A 2017
|
Quý III/2017
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 8/2017
|
TP.Hồ Chí Minh
|
|
Xúc tiến, mời gọi đầu tư vào tỉnh
|
Xây dựng, dịch vụ, thương mại
|
TP.Hồ Chí Minh
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
|
|
|
50
|
|
|
5.7
|
Tham dự Hội
nghị XTĐT Hàn Quốc vào khu vực miền Trung - Tây Nguyên
|
Quý I/2017
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 3/2017
|
Đà Nẵng
|
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
|
Năng lượng, may mặc
|
Hàn Quốc
|
|
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất và các
KCN tỉnh
|
|
|
VSIP
|
10
|
|
|
5.8
|
Tham gia và
tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư tại các diễn đàn, sự kiện, tọa đàm, hội
thảo, hội nghị, hội chợ trong nước về công tác xúc tiến đầu tư để quảng
bá, kêu gọi đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý III và IV/2017
|
Các tỉnh thành trong nước
|
|
Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của tỉnh
Quảng Ngãi
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch
vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
Các Sở ngành trong tỉnh
|
JETRO, KOTRA
|
|
VSIP
|
122
|
|
|
5.9
|
Quảng bá
thông tin đầu tư Quảng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Quảng bá thông tin, hình ảnh về tỉnh Quảng
Ngãi
|
Hạ tầng, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ, du
lịch Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch,
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Đài PTTH tỉnh, các Báo: Đầu tư, Diễn đàn doanh nghiệp,
Công thương
|
JETRO,
KOTRA
|
|
|
500
|
|
100
|
5.10
|
Mua quà tặng,
đồ lưu niệm, logo quảng bá phục vụ công tác xúc tiến đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Phục vụ công tác XTĐT và làm quà tặng cho đối tác,
nhà đầu tư,…
|
|
Trong và ngoài nước
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
6
|
Đào tạo,
tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
|
180
|
0
|
0
|
6.1
|
Tham gia
các lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý và xúc tiến đầu
tư
|
Quý II và III/2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 7 và 9/2017
|
Quảng Ngãi
|
|
Nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ
|
|
|
|
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất và các
KCN tỉnh
|
|
|
|
120
|
|
|
6.2
|
Tổ chức Đoàn
đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác xúc tiến đầu tư
|
Quý III/2019
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 8/2019
|
x
|
|
Học hỏi kinh nghiệm
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
60
|
|
|
7
|
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật,
chính sách, thủ tục đầu tư, thị trường, đối tác và cơ
hội đầu tư; hỗ trợ triển khai các dự án trước và sau
khi được cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư
|
331
|
0
|
0
|
7.1
|
Tổ chức
đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm
cơ hội đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu địa điểm
|
Tất cả các lĩnh vực
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
275
|
|
|
7.2
|
Triển khai
hoạt động "Cà phê doanh nhân"
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
01 lần /tháng
|
Quảng Ngãi
|
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ánh các
khó khăn, vướng mắc
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
x
|
|
24
|
|
|
7.3
|
Tổ chức hội
nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp (02 lần)
|
Quý II và IV/2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 4/2019 và tháng 9/2017
|
Quảng Ngãi
|
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh
các khó khăn, vướng mắc
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
32
|
|
|
8
|
Thực hiện
các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư
|
50
|
0
|
0
|
8.1
|
Tổ chức các
hoạt động xúc tiến đầu tư theo chương trình hợp tác với các tỉnh Nam Lào
|
Quý III/2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 9/2017
|
|
|
Củng cố quan hệ hợp tác với các tỉnh
Nam Lào
|
Nông nghiệp, du lịch
|
Lào
|
|
Sở Ngoại vụ
|
|
|
|
50
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
3.448
|
0
|
800
|
PHỤ LỤC 3.2
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG
NGÃI NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Thời gian tổ chức
|
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện
|
Thời gian tổ chức thực hiện
|
Địa điểm tổ
chức
|
Mục đích/Nội dung của hoạt động
|
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư
|
Địa bàn/tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư
|
Căn cứ triển khai hoạt động
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí (ĐVT: triệu đồng)
|
Trong Nước
|
Ngoài nước
|
Tổ chức/ cơ quan trong nước
|
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài
|
Doanh nghiệp
|
Ngân sách cấp (ĐVT: triệu đồng)
|
Chương trình XTĐT Quốc gia
|
Khác (tài trợ)
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
1
|
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
|
45
|
0
|
0
|
1.1
|
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng
điểm
|
Quý I/2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 3/2018
|
x
|
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
|
Công nghiệp phụ trợ, may mặc, điện tử
|
Singapore
|
|
|
VSIP
|
|
|
22
|
|
|
1.2
|
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng
điểm
|
Quý II/2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 4/2018
|
x
|
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
|
Công nghiệp phụ trợ, công nghiệp nặng, điện tử, hạ tầng
logistics
|
Đài Loan
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
2
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
80
|
0
|
0
|
2.1
|
Tiếp tục đẩy
mạnh quảng bá thông tin qua website Trung tâm Xúc tiến đầu tư và thuê
webhosting lưu trữ thông tin website riêng của Trang tâm.
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường, đầu tư,
tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư.
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du
lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Các nhà đầu tư trong và ngoài nước
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
80
|
|
|
3
|
Xây
dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư
|
20
|
0
|
0
|
3.1
|
Xây dựng
danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư năm 2018
|
Quý I/2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
3/2018
|
x
|
|
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư
|
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
20
|
|
|
4
|
Xây dựng
các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
160
|
0
|
0
|
4.1
|
Cập nhật và in ấn
tư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: catalogue, bìa sơ mi và
nhân bản đĩa phim giới thiệu về tỉnh
|
Quý II/2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
4/2018
|
x
|
|
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi
trường đầu tư
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Các Sở ngành liên quan
|
|
|
|
130
|
|
|
4.2
|
Dịch thuật
tài liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nhật để phục vụ công tác xúc tiến
đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II/2018
|
x
|
|
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
|
Công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ
|
Đối tác nước ngoài
|
|
TT D.vụ đối ngoại Đà Nẵng, Sở Ngoại vụ Q.Ngãi, BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
|
|
|
30
|
|
|
5
|
Các hoạt
động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường,
chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư.
|
1.600
|
0
|
500
|
5.1
|
Phối hợp tổ chức
đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài
|
Quý II/2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 5/2018
|
|
Singapore
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
|
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị.
Điện khí. Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất linh kiện điện tử
|
Singapore
|
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
|
|
VSIP
|
250
|
|
300
|
5.2
|
Ham dự hội
nghị xúc tiến đầu tư tại Hàn Quốc
|
Quý IV /2018
|
Bộ KH&ĐT,
|
Tháng 11/2018
|
|
Hàn Quốc
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
|
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Lọc-hóa
dầu. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, công nghiệp nặng gắn với cảng nước
sâu; hàng tiêu dùng
|
Hàn Quốc
|
|
Sở KH và ĐT; BQL KKT Dung Quất và các
KCN tỉnh
|
KOTRA
|
|
Cty Doosan, Vsip
|
250
|
|
|
53
|
Tổ chức Hội
nghị Xúc tiến đầu tư vào Quảng Ngãi năm 2018
|
Quý II/2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 4/2018
|
Quảng Ngãi
|
|
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch,
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Các Sở ngành liên quan
|
KOTRA, JETRO
|
|
Công ty VSIP
|
400
|
|
200
|
5.4
|
Tổ chức Hội
nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, giảm các chỉ số thành phần trong
chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải
thiện chỉ số PCI của tỉnh.
|
Quý II/2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cuối tháng 4/2018
|
Quảng Ngãi
|
|
Phân tích đánh giá chỉ số năng lực cạnh
tranh và giải pháp cải thiện
|
|
|
|
VCCI và các đơn vị liên quan
|
|
|
|
130
|
|
|
5.5
|
Tổ chức các
cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước để kêu gọi
đầu tư vào tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM...
|
|
Tiếp xúc trực tiếp để mời gọi đầu tư
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
Các Sở ngành liên quan
|
|
|
VSIP
|
90
|
|
|
5.6
|
Tham gia và
tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư tại các diễn đàn, sự kiện, tọa đàm, hội
thảo, hội nghị, hội chợ trong nước về công tác xúc tiến đầu tư để quảng
bá, kêu gọi đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý III và IV/2018
|
Các tỉnh thành trong nước
|
|
Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của tỉnh
Quảng Ngãi
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương
mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
Các Sở ngành trong tỉnh
|
JETRO, KOTRA
|
|
VSIP
|
130
|
|
|
5.7
|
Quảng bá
thông tin đầu tư Quảng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Quảng bá thông tin, hình ảnh về tỉnh Quảng Ngãi
|
Hạ tầng, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ, du lịch
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Đài PTTH tỉnh,các Báo: Đầu tư, Diễn đàn doanh
nghiệp, Công thương
|
JETRO,
KOTRA
|
|
|
300
|
|
|
5.8
|
Mua quà tặng, đồ lưu niệm,
logo quảng bá phục vụ công tác xúc tiến đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Phục vụ công tác XTĐT và làm quà tặng cho
đối tác, nhà đầu tư,..
|
|
Trong và ngoài nước
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
6
|
Đào tạo,
tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
|
120
|
0
|
0
|
6.1
|
Tham gia
các lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý và xúc tiến
đầu tư
|
Quý II và III/2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 7 và 9/2018
|
Đà Nẵng
|
|
Nâng cao trình độ, năng lực cho
cán bộ
|
|
|
|
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT
Dung Quất và các KCN tỉnh
|
|
|
|
120
|
|
|
7
|
Hỗ trợ
các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật,
chính sách, thủ tục đầu tư, thị trường, đối tác và cơ hội
đầu tư; hỗ trợ triển khai các dự án trước và sau khi được
cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư
|
350
|
0
|
0
|
7.1
|
Tổ chức
đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm
cơ hội đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu
địa điểm
|
Tất cả các lĩnh vực
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
290
|
|
|
7.2
|
Triển khai
hoạt động "Cà phê doanh nhân''
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
01 lần
/tháng
|
Quảng Ngãi
|
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn,
vướng mắc
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
x
|
|
25
|
|
|
7.3
|
Tổ chức hội
nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp (02 lần)
|
Quý II và IV/2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 6/2018 và tháng 12/2018
|
Quảng Ngãi
|
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng mắc
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
35
|
|
|
8
|
Thực hiện
các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư
|
50
|
0
|
0
|
8.1
|
Tổ chức các
hoạt động xúc tiến đầu tư theo chương trình
hợp tác với các tỉnh của Nhật Bản
|
Quý III/2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 9/2018
|
|
|
Củng cố quan hệ hợp tác với các tỉnh Nam
Lào
|
Nông nghiệp, du lịch
|
Nhật Bản
|
|
Sở Ngoại vụ
|
|
|
|
50
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.425
|
0
|
500
|
PHỤ LỤC 3.3
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG
NGÃI NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Thời gian tổ chức
|
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện
|
Thời gian tổ chức thực hiện
|
Địa điểm tổ
chức
|
Mục đích nội dung của hoạt động
|
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư
|
Địa bàn/tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư
|
Căn cứ triển khai hoạt động
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí
(ĐVT: triệu đồng)
|
Trong Nước
|
Ngoài nước
|
Tổ chức/ cơ quan trong nước
|
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài
|
Doanh nghiệp
|
Ngân sách cấp (ĐVT: triệu đồng)
|
Chương trình XTĐT Quốc gia
|
Khác (tài trợ)
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
1
|
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
|
25
|
0
|
0
|
1.1
|
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng
điểm
|
Quý II/2019
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 4/2019
|
x
|
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
|
Công nghiệp phụ trợ, may mặc, điện tử
|
Hàn Quốc
|
|
|
KOTRA
|
|
|
25
|
|
|
2
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
130
|
0
|
0
|
2.1
|
Tiếp tục đẩy
mạnh quảng bá thông tin qua website Trung tâm Xúc tiến đầu tư và thuê webhosting
lưu trữ thông tin website riêng của Trung tâm.
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường đầu tư,
tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư.
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Các nhà đầu tư trong và ngoài nước
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
80
|
|
|
2.2
|
Cập nhật thông
tin bổ sung vào bộ cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Cập nhật các thông tin về tiềm năng, lợi thế, chính
sách ưu đãi, chi phí đầu tư của KKT Dung Quất
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh và các đơn vị liên
quan
|
|
|
|
50
|
|
|
3
|
Xây dựng
danh mục dự án kêu gọi đầu tư
|
25
|
0
|
0
|
3.1
|
Xây dựng
danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư năm 2019
|
Quý II/2019
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 4/2019
|
x
|
|
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư
|
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp
công nghệ cao
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
25
|
|
|
4
|
Xây dựng
các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc
tiến đầu tư
|
200
|
0
|
0
|
4.1
|
Xây dựng và
in ấn tư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: catalogue, bìa sơ
mi, túi xách, tờ rơi, tập gấp về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của tỉnh
và nhân bản đĩa phim giới thiệu về tỉnh
|
Quý II/2019
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 5/2019
|
x
|
|
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Các Sở ngành liên quan
|
|
|
|
130
|
|
|
4.2
|
Dịch thuật tài liệu
sang tiếng Anh, Hàn, Nhật để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II/2019
|
x
|
|
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
|
Công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ
|
Đối tác nước ngoài
|
|
TT D.vụ đối ngoại Đà Nẵng, Sở Ngoại vụ Q.Ngãi,
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
|
|
|
30
|
|
|
4.3
|
Xây dựng,
in ấn tóm tắt profile các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư bằng các
thứ tiếng Việt-Anh-Nhật-Hàn
|
Quý II/2019
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 6/2019
|
x
|
|
Giới thiệu chi tiết các dự án kêu gọi đầu tư tại tỉnh
cung cấp cho nhà đầu tư
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch,
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Các Sở ngành liên quan
|
|
|
|
40
|
|
|
5
|
Các
hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường,
chính sách, tiềm năng và cơ hội
đầu tư.
|
1.815
|
0
|
500
|
5.1
|
Phối hợp tổ
chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài
|
Quý II/2019
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 6/2019
|
|
Nhật Bản
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
|
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện
khí. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, phụ trợ; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản
xuất linh kiện điện tử
|
Nhật Bản
|
|
BQL KKT Dung Quất
và các KCN tỉnh
|
Tổ chức xúc tiến ngoại giao nhân dân Nhật Bản (FEC),
JETRO
|
|
VSIP
|
300
|
|
300
|
5.2
|
Tham dự hội
nghị xúc tiến đầu tư tại Trung Quốc
|
Quý IV/2019
|
Bộ KH&ĐT,
|
Tháng 10/2019
|
|
Trung Quốc
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
|
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị.
Lọc-hóa dầu. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, công nghiệp nặng gắn với cảng nước
sâu; hàng tiêu dùng
|
Trung Quốc
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
250
|
|
|
5.3
|
Tổ chức Hội
nghị Xúc tiến đầu tư vào Quảng Ngãi năm 2019
|
Quý II/2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cuối tháng 5/2017
|
Hà Nội
|
|
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du
lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Các Sở ngành liên quan
|
KOTRA, JETRO
|
Công ty Hoàng Thịnh Đạt
|
Công ty VSIP
|
500
|
|
200
|
5.4
|
Tổ chức Hội
nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, giảm các chỉ số thành phần trong chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải thiện
chỉ số PCI của tỉnh.
|
Quý II/2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cuối tháng 4/2017
|
Quảng Ngãi
|
|
Phân tích đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh và giải
pháp cải thiện
|
|
|
|
VCCI và các đơn vị liên quan
|
|
|
|
150
|
|
|
5.5
|
Tổ chức các
cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước để kêu gọi
đầu tư vào tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Hà Nội, Đà Nẵng,
TP. HCM....
|
|
Tiếp xúc trực tiếp để mời gọi đầu tư
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch,
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
Các Sở ngành liên quan
|
|
|
VSIP
|
95
|
|
|
5.6
|
Tham gia và
tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư tại các diễn đàn, sự
kiện, tọa đàm, hội thảo, hội nghị, hội chợ trong nước về công tác xúc tiến đầu tư
để quảng bá, kêu gọi đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý III và
IV/2017
|
Các tỉnh thành trong nước
|
|
Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của
tỉnh Quảng Ngãi
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
Các Sở ngành trong tỉnh
|
JETRO, KOTRA
|
|
VSIP
|
150
|
|
|
5.7
|
Quảng bá
thông tin đầu tư Quảng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Quảng bá thông tin, hình ảnh về tỉnh Quảng Ngãi
|
Hạ tầng, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ, du lịch
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Đài PTTH tỉnh, các Báo: Đầu tư, Diễn đàn doanh
nghiệp, Công thương
|
JETRO, KOTRA
|
|
|
300
|
|
|
5.8
|
Mua quà tặng,
đồ lưu niệm, logo quảng bá phục vỤ công tác xúc tiến đầu
tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Phục vụ công tác XTĐT và làm quà tặng cho đối tác, nhà đầu
tư,...
|
|
Trong và ngoài nước
|
|
|
|
|
|
70
|
|
|
6
|
Đào
tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
|
180
|
0
|
0
|
6.1
|
Tham gia các
lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý và xúc tiến đầu tư
|
Quý II và III/2019
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 7 và 9/2019
|
Quảng Ngãi
|
|
Nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ
|
|
|
|
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất và các
KCN tỉnh
|
|
|
|
120
|
|
|
6.2
|
Tổ chức
Đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác xúc tiến đầu tư
|
Quý III/2019
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
8/2019
|
x
|
|
Học hỏi kinh nghiệm
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
60
|
|
|
7
|
Hỗ trợ
các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính
sách, thủ tục đầu tư, thị trường, đối tác và cơ hội
đầu tư; hỗ trợ triển khai các dự án trước và sau khi được
cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư
|
370
|
0
|
0
|
7.1
|
Tổ chức
đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm cơ hội
đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu địa điểm
|
Tất cả các lĩnh vực
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
300
|
|
|
7.2
|
Triển khai
hoạt động "Cà phê doanh nhân"
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
01 lần
/tháng
|
Quảng Ngãi
|
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng mắc
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
x
|
|
30
|
|
|
7.3
|
Tổ chức hội
nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp (02 lần)
|
Quý II và IV/2019
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 5/2019
và tháng 11/2019
|
Quảng Ngãi
|
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn,
vướng mắc
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
40
|
|
|
8
|
Thực hiện
các hoạt động hợp tác trong nước
và quốc tế về xúc tiến đầu tư
|
60
|
0
|
0
|
8.1
|
Tổ chức các
hoạt động xúc tiến đầu tư theo chương trình
hợp tác với các tỉnh của Hàn Quốc
|
Quý III/2019
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 8/2019
|
|
|
Củng cố quan hệ hợp tác với các tỉnh Nam Lào
|
Nông nghiệp, du lịch
|
Hàn Quốc
|
|
Sở Ngoại Vụ
|
|
|
|
60
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.805
|
0
|
500
|
PHỤ LỤC 3.4
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG
NGÃI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Thời gian tổ chức
|
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện
|
Thời gian tổ chức thực hiện
|
Địa điểm tổ
chức
|
Mục đích/Nội dung của hoạt động
|
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư
|
Địa bàn/tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư
|
Căn cứ triển khai hoạt động
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí
(ĐVT: triệu đồng)
|
Trong Nước
|
Ngoài nước
|
Tổ chức/ cơ quan trong nước
|
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài
|
Doanh nghiệp
|
Ngân sách cấp (ĐVT: triệu đồng)
|
Chương trình XTĐT Quốc gia
|
Khác (tài trợ)
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
1
|
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
|
55
|
0
|
0
|
1.1
|
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng
điểm
|
Quý II/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 4/2020
|
x
|
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
|
Công nghiệp phụ trợ, công nghiệp nặng, điện tử, hạ tầng logistics
|
Nhật Bản
|
|
|
JETRO
|
|
|
25
|
|
|
1.2
|
Nghiên cứu, đánh
giá tiềm năng, xu hướng và đối tác đầu tư trong nước
|
Quý II/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 5/2020
|
|
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
|
Phát triển đô thị, dịch vụ, du lịch
|
TP, HCM, Hà Nội, Bình Dương, Đà Nẵng
|
|
TT XTĐT Miền Trung
|
|
|
|
30
|
|
|
2
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
140
|
0
|
0
|
2.1
|
Tiếp tục đẩy
mạnh quảng bá thông tin qua website Trung tâm Xúc tiến đầu tư và thuê
webhosting lưu trữ thông tin website riêng của Trung tâm.
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường đầu tư,
tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư.
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du
lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Các nhà đầu tư trong và ngoài nước
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
80
|
|
|
2.2
|
Cập nhật
thông tin bổ sung vào bộ cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Cập nhật các thông tin về tiềm năng, lợi thế, chính
sách ưu đãi, chi phí đầu tư của KKT Dung Quất
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du
lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh và các đơn vị liên
quan
|
|
|
|
60
|
|
|
3
|
Xây dựng
danh mục dự án kêu gọi đầu tư
|
30
|
0
|
0
|
3.1
|
Xây dựng danh
mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư năm 2020
|
Quý II/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 4/2020
|
x
|
|
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư
|
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
30
|
|
|
4
|
Xây dựng
các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc
tiến đầu tư
|
180
|
0
|
0
|
4.1
|
Xây dựng và
in ấn tư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: catalogue, bìa sơ
mi, và nhân bản đĩa phim giới thiệu về tỉnh
|
Quý II/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 5/2020
|
x
|
|
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Các Sở ngành liên quan
|
|
|
|
130
|
|
|
4.2
|
Dịch thuật tài liệu
sang tiếng Anh, Hàn, Nhật để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II/2020
|
x
|
|
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
|
Công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ
|
Đối tác nước ngoài
|
|
TT D.vụ đối ngoại Đà Nẵng, Sở Ngoại vụ Q.Ngãi,
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
|
|
|
50
|
|
|
5
|
Các
hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường,
chính sách, tiềm năng và cơ hội
đầu tư.
|
2.200
|
0
|
500
|
5.1
|
Phối hợp tổ
chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài
|
Quý II/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 4/2020
|
|
Nhật Bản
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
|
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện
khí. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, phụ trợ; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản
xuất linh kiện điện tử
|
Nhật Bản
|
|
BQL KKT Dung Quất
và các KCN tỉnh
|
Tổ chức xúc tiến ngoại giao nhân dân Nhật Bản (FEC),
JETRO
|
Công ty Hoàng Thịnh Đạt
|
VSIP
|
400
|
|
300
|
5.2
|
Tham dự hội
nghị xúc tiến đầu tư tại Trung Quốc
|
Quý IV/2017
|
Bộ KH&ĐT,
|
Tháng 10/2017
|
|
Hàn Quốc
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
|
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị.
Lọc-hóa dầu. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, công nghiệp nặng gắn với cảng nước
sâu; hàng tiêu dùng
|
Hàn Quốc
|
|
Sở KH và ĐT, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
KOTRA
|
|
Cty Doosan, Vsip
|
250
|
|
|
5.3
|
Tổ chức Hội
nghị Xúc tiến đầu tư vào Quảng Ngãi năm 2020
|
Quý II/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cuối tháng 5/2020
|
TP.Hồ Chí Minh
|
|
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du
lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Các Sở ngành liên quan
|
KOTRA, JETRO
|
|
Công ty VSIP
|
600
|
|
200
|
5.4
|
Tổ chức Hội
nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, giảm các chỉ số thành phần trong chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải thiện chỉ số PCI của tỉnh.
|
Quý II/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
4/2017
|
Quảng Ngãi
|
|
Phân tích đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh và giải
pháp cải thiện
|
|
|
|
VCCI và các đơn vị liên quan
|
|
|
|
160
|
|
|
5.5
|
Tổ chức các
cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước để kêu gọi
đầu tư vào tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Hà Nội, Đà Nẵng,
TP. HCM....
|
|
Tiếp xúc trực tiếp để mời gọi đầu tư
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch,
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
Các Sở ngành liên quan
|
|
|
VSIP
|
100
|
|
|
5.6
|
Tham dự Hội nghị XTĐT
Hàn quốc vào khu vực miền Trung - Tây Nguyên
|
Quý I/2020
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 3/2020
|
Đà Nẵng
|
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
|
Năng lượng, may mặc
|
Hàn Quốc
|
|
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
|
|
VSIP
|
10
|
|
|
5.7
|
Tham gia và tổ chức
các hoạt động xúc tiến đầu tư tại các diễn đàn, sự kiện, tọa đàm, hội thảo, hội
nghị, hội chợ trong nước về công tác xúc tiến đầu tư để quảng bá, kêu gọi đầu
tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý III và IV/2020
|
Các tỉnh thành trong nước
|
|
Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của tỉnh
Quảng Ngãi
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
Các Sở ngành trong tỉnh
|
JETRO,
KOTRA
|
|
VSIP
|
180
|
|
|
5.8
|
Quảng bá thông tin
đầu tư Quảng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Quảng bá thông tin, hình ảnh về tỉnh Quảng Ngãi
|
Hạ tầng, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ, du lịch
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Đài PTTH tỉnh, các Báo: Đầu tư, Diễn đàn doanh nghiệp,
Công thương
|
JETRO, KOTRA
|
|
|
400
|
|
|
5.9
|
Mua quà tặng, đồ
lưu niệm, logo quảng bá phục vụ công tác xúc tiến đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Phục vụ công tác XTĐT và làm quà tặng cho đối tác,
nhà đầu tư…
|
|
Trong và ngoài nước
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
6
|
Đào
tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
|
120
|
0
|
0
|
6.1
|
Tham gia các
lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý và xúc tiến đầu tư
|
Quý II và III/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 7 và 9/2020
|
Quảng Ngãi
|
|
Nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ
|
|
|
|
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất vì
các KCN tỉnh
|
|
|
|
120
|
|
|
7
|
Hỗ trợ
các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính
sách, thủ tục đầu tư, thị trường, đối tác và cơ hội
đầu tư; hỗ trợ triển khai các dự án trước và sau khi được
cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư
|
400
|
0
|
0
|
7.1
|
Tổ chức
đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm cơ hội
đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu địa điểm
|
Tất cả các lĩnh vực
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
320
|
|
|
7.2
|
Triển khai
hoạt động "Cà phê doanh nhân"
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
01 lần
/tháng
|
Quảng Ngãi
|
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng mắc
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
x
|
|
35
|
|
|
7.3
|
Tổ chức hội
nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp (02 lần)
|
Quý II và IV/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 4/2020 và tháng 9/2020
|
Quảng Ngãi
|
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn,
vướng mắc
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
45
|
|
|
8
|
Thực hiện
các hoạt động hợp tác trong nước
và quốc tế về xúc tiến đầu tư
|
65
|
0
|
0
|
8.1
|
Tổ chức các
hoạt động xúc tiến đầu tư theo chương trình
hợp tác với các tỉnh Nam Lào
|
Quý III/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 9/2020
|
|
|
Củng cố quan hệ hợp tác với các tỉnh Nam Lào
|
Nông nghiệp, du lịch
|
Lào
|
|
Sở Ngoại Vụ
|
|
|
|
65
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
3.190
|
0
|
500
|
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017-2020 của tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 344/QĐ-UBND ngày 12/05/2017 về Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017-2020 của tỉnh Quảng Ngãi
1.751
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|