ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2018/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Luật Giao Thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính Phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày
05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Quyết định số 62/2009/QĐ-TTg ngày
20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về miễn tiền thuê đất để xây dựng trạm bảo dưỡng,
sửa chữa, bãi đỗ xe phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng;
Quyết định số 55/2012/QĐ-TTg ngày 19/12/2015
của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 62/2009/QĐ-TTg
ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về miễn tiền thuê đất để xây dựng trạm bảo
dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày
06/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với
tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư
phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt
động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 2762/TTr-SGTVT ngày 25.12.2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cơ chế, chính sách
hỗ trợ khuyến khích đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07.01.2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp vận tải; Thủ trưởng
các sở, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp;
- VP UBND tỉnh: CVP, các P.CVP;
- Lưu: VT, CN.XDCB, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tử Quỳnh
|
QUY ĐỊNH
CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này Quy định cơ chế, chính sách khuyến
khích đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín
dụng để thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt đáp ứng điều kiện quy định tại Quyết định
số 13/2015/QĐ- TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách
khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, Thông tư số
02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn hỗ
trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện
các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
và Quy định này.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
tham gia cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; tổ chức,
cá nhân thực hiện đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe
buýt (sau đây viết tắt là chủ dự án) được Sở Giao thông vận tải Bắc Ninh ký hợp
đồng thực hiện.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
Các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ
tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được hỗ trợ theo nguyên
tắc bảo đảm các quy định tại Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg , Thông tư số
02/2016/TT-BTC và Quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Ưu tiên và miễn tiền
thuê đất để xây dựng hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
1. Ưu tiên bố trí quỹ đất để doanh nghiệp vận tải
đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt, gồm: Trung tâm điều hành xe buýt, trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ
xe buýt, nhà chờ, điểm dừng, điểm đầu, điểm cuối các tuyến xe buýt.
2. Việc miễn tiền thuê đất để xây dựng trạm bảo
dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt thực hiện theo Quyết định số 62/2009/QĐ-TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về miễn tiền thuê đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe
phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng, Quyết định số
55/2012/QĐ-TTg ngày 19/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 62/2009/QĐ-TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về miễn tiền
thuê đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe phục vụ cho hoạt động
vận tải hành khách công cộng.
Điều 5. Hỗ trợ lãi suất vay
vốn đầu tư phương tiện vận tải, phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt
1. Điều kiện được hỗ trợ lãi suất vay vốn
a) Đảm bảo điều kiện theo quy định tại Khoản 1,
Điều 8, Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ và
Điều 4, Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Là đơn vị vận tải được Sở Giao thông vận tải
ký hợp đồng cung cấp dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh.
c) Phương tiện vận tải đầu tư phải có sức chứa từ
17 hành khách trở lên, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định Bộ Giao thông vận tải.
2. Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất: Được
tính theo tổng số tiền vay nhưng tối đa không vượt quá 70% tổng giá trị quyết
toán đối với dự án đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng; 100% tổng kinh phí đầu tư
phương tiện theo gói thầu trúng thầu hoặc theo Hợp đồng đặt hàng, phương án
khai thác được duyệt.
3. Mức hỗ trợ lãi suất
a) Đối với dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt: Hỗ trợ lãi suất 70% mức lãi suất
theo hợp đồng ký kết giữa chủ dự án và tổ chức tín dụng, nhưng không vượt quá mức
lãi suất trung bình của 04 Ngân hàng, gồm: Vietcombank, BIDV, Vietinbank,
Agribank.
b) Đối với dự án đầu tư phương tiện: Hỗ trợ lãi
suất 100% mức lãi suất theo hợp đồng ký kết giữa chủ dự án và tổ chức tín dụng,
nhưng không vượt quá mức lãi suất trung bình của 04 Ngân hàng, gồm: Ngân hàng
BIDV; Ngân hàng Vietcombank; Ngân hàng Vietinbank và Ngân hàng Agribank.
4. Thời hạn hỗ trợ: Theo thời hạn hợp đồng vay vốn
của tổ chức tín dụng nhưng tối đa không quá 60 tháng đối với các dự án đầu tư kết
cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; không quá thời
gian khấu hao của phương tiện và hợp đồng cung cấp dịch vụ đã ký kết đối với dự
án đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt nhưng không vượt
quá thời gian vay vốn thực tế của từng khoản vay.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị hỗ trợ lãi
suất vay vốn theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày
06/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 6. Miễn, giảm giá vé
cho một số đối tượng sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
1. Doanh nghiệp vận tải thực hiện miễn tiền vé đối
với trẻ em dưới 6 tuổi,
người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt
nặng.
2. Giảm 50% giá vé đối với người có công với
cách mạng, người cao tuổi là công dân Việt Nam sử dụng vé tháng khi tham gia
giao thông bằng xe buýt.
3. Giảm 50% giá vé đối với học sinh, sinh viên
là công dân Việt Nam sử dụng vé tháng khi tham gia giao thông bằng xe buýt.
Điều 7. Nguồn kinh phí thực
hiện: Ngân sách tỉnh.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn doanh nghiệp vận tải, chủ dự án thực
hiện lập dự án đầu tư phương tiện vận tải, phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo đúng các quy định của nhà nước.
b) Chủ trì thẩm định hồ sơ hỗ trợ lãi suất, xác
định phần dư nợ vay của chủ dự án sử dụng đúng mục đích đầu tư phương tiện, đầu
tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; kiểm tra,
giám sát việc sử dụng kinh phí hỗ trợ lãi suất có hiệu quả, đúng mục đích.
c) Lập phương án hỗ trợ lãi suất gửi Sở Tài
chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách dự án được hỗ trợ, số tiền
hỗ trợ, thời gian hỗ trợ cụ thể cho từng dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu
hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
d) Phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra, xét duyệt
quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
đ) Định kỳ hàng năm, dự kiến kinh phí hỗ trợ giá
vận chuyển, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng
phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt gửi Sở Tài chính tổng hợp,
trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện cho năm tiếp theo.
e) Định kỳ trước ngày 15 tháng 02 hàng năm tổng
hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính và UBND tỉnh kết quả thực hiện
hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, đầu tư kết
cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt của năm trước
theo Phụ lục 3, Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của
Bộ Tài chính.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với sở, ngành liên quan hướng
dẫn doanh nghiệp vận tải, chủ dự án thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các
ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư phương tiện vận
tải, phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt.
b) Thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ, số tiền hỗ trợ
lãi suất vay vốn đối với các dự án đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng phục vụ
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí
kinh phí thực hiện.
c) Trên cơ sở đề nghị của Sở Giao thông vận tải,
cân đối ngân sách địa phương, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí đủ kinh phí thực hiện
hỗ trợ giá vận chuyển, lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng để thực hiện dự
án đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt trên địa bàn tỉnh.
d) Cấp phát kinh phí hỗ trợ và thẩm định quyết
toán kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư, hỗ trợ giá vận chuyển và giảm giá
vé cho một số đối tượng sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt theo đúng quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Rà soát và bổ sung (nếu có) quy hoạch sử dụng
đất tại các địa phương, nhất là các điểm đầu, điểm cuối tuyến xe buýt để tạo quỹ
đất xây dựng trung tâm điều hành, trạm sửa chữa bảo dưỡng, bãi đỗ xe buýt, điểm
đầu, điếm cuối các tuyến xe buýt.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa
phương có liên quan hướng dẫn doanh nghiệp vận tải, chủ dự án lập thủ tục về chấp
thuận địa điểm đầu tư, giao đất hoặc cho thuê đất để phát triển hệ thống kết cấu
hạ tầng phục vụ xe buýt.
c) Phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện,
thành phố ưu tiên bố trí quỹ đất và thực hiện chính sách miễn tiền thuê đất đối
với các dự án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt.
4. Cục thuế tỉnh hướng dẫn doanh nghiệp vận tải,
chủ dự án lập các thủ tục và thực hiện việc miễn tiền thuê đất, lệ phí trước bạ
phương tiện vận tải và các chính sách ưu đãi về thuế theo đúng quy định.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường học,
cơ sở đào tạo thông tin, tuyên truyền, khuyến khích học sinh, sinh viên sử dụng
dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; khuyến khích các trường phối
hợp với hội phụ huynh học sinh tổ chức đưa đón học sinh bằng xe buýt.
6. Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh phối hợp
với Sở Giao thông vận tải hướng dẫn doanh nghiệp vận tải trong việc xác định
các trường hợp thuộc đối tượng miễn giảm giá vé theo quy định này.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với
các sở, ngành liên quan quy hoạch, bố trí quỹ đất để doanh nghiệp vận tải, chủ
dự án đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt; tăng cường công tác tuyên truyền vận động người dân địa
phương mình sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
8. Doanh nghiệp vận tải, chủ dự án
a) Lập dự án đầu tư phương tiện vận tải, phát
triển hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để làm cơ sở vay vốn đầu tư và thực hiện
thủ tục hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư theo quy định.
b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích, tuân thủ quy định
pháp luật về thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất và theo Quy định này; thực hiện
hoàn trả số tiền hỗ trợ khi sử dụng vốn vay sai mục đích theo quyết định của
UBND tỉnh.
c) Tổng hợp, thống kê số lượng vé, số tiền giảm
giá vé dành cho một số đối tượng quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 Quy định
này; lập đầy đủ thủ tục, lưu trữ hồ sơ để cơ quan nhà nước kiểm tra, xét duyệt
quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
Phương tiện vận tải đã đầu tư từ trước ngày Quyết
định này có hiệu lực, chưa được hỗ trợ lãi suất và chưa hết khấu hao, được hưởng
chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn theo Quyết định này và chỉ được hỗ trợ đối với
khoản vay giải ngân kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 (thời điểm Quyết định số 13/2015/QĐ-
TTg có hiệu lực thi hành) để thực hiện dự án, thuộc danh mục được hỗ trợ
quy định tại Quyết định này.
Điều 10. Xử lý một số trường
hợp vi phạm
1. Trường hợp chủ dự án vay vốn nhưng sử dụng vốn
vay sai mục đích thì áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định tại Điều 9 Thông
tư số 02/2016/TT- BTC ngày 06/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Xử lý các trường hợp vi phạm về đất
a) Khi nhà nước đã giao đất, cho thuê đất để thực
hiện dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt nhưng doanh nghiệp vận tải, chủ dự án không còn nhu cầu sử dụng đất hoặc sử
dụng đất không đúng mục đích thì nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất đã giao
hoặc cho thuê đất. Tài sản đã đầu tư trên đất được xử lý theo quy định của pháp
luật hiện hành.
b) Đất được nhà nước giao hoặc cho thuê nhưng
quá thời hạn 24 (hai mươi bốn) tháng, kể từ ngày quyết định giao đất hoặc cho
thuê đất mà doanh nghiệp vận tải, chủ dự án không lập thủ tục đầu tư kết cấu hạ
tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt thì nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đã giao hoặc cho thuê đất đó
theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung
Quy định
Quá trình thực hiện Quy định này trong thực tế
có phát sinh khó khăn, vướng mắc các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị
xã; doanh nghiệp vận tải, chủ dự án phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải
để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.