|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 325/QĐ-UBDT năm 2009 phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Số hiệu:
|
325/QĐ-UBDT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Dân tộc
|
|
Người ký:
|
Giàng Seo Phử
|
Ngày ban hành:
|
19/10/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN DÂN TỘC
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: 325/QĐ-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN XÃ KHU VỰC II
VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định
60/2008/NĐ-CP ngày 9/5/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 – 2010;
Căn cứ Quyết định 69/2008/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã
an toàn khu vào diện đầu tư và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương
trình 135 giai đoạn II;
Căn cứ Quyết định 1105/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu vào diện đầu tư và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình
135 giai đoạn II;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt bổ sung 111 thôn, buôn, xóm, bản, làng, phum, sóc, ấp… (gọi tắt là
thôn) đặc biệt khó khăn thuộc 48 xã khu vực II của 20 tỉnh vào diện hỗ trợ đầu
tư của Chương trình 135 giai đoạn II từ năm 2009 (danh sách chi tiết phụ lục I
kèm theo Quyết định này), trong đó:
Ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu
tư 103 thôn đặc biệt khó khăn.
Ngân sách Địa phương đầu tư 8
thôn đặc biệt khó khăn.
Điều 2.
Phê duyệt bổ sung 14 thôn, buôn, xóm, bản, làng, phum, sóc, ấp… (gọi tắt là
thôn) đặc biệt khó khăn thuộc 3 xã khu vực II của 2 tỉnh vào diện hỗ trợ đầu tư
của Chương trình 135 giai đoạn II từ năm 2010 (danh sách chi tiết phụ lục II
kèm theo Quyết định này).
Điều 3.
Kế hoạch đầu tư, mức vốn hỗ trợ bình quân cho một thôn đặc biệt khó khăn ở xã
khu vực II thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và đảm bảo nguyên
tắc mỗi xã khu vực II được hỗ trợ tối đa không quá tổng mức vốn bình quân của 4
thôn đặc biệt khó khăn trong một năm theo định mức vốn bình quân của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt. Đối với các xã khu vực II có trên 4 thôn đặc biệt khó
khăn, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tình hình thực tế, chủ động cân đối số vốn được
ngân sách Trung ương bổ sung hàng năm để phân bổ cho từng thôn đảm bảo đến năm
2010 tất cả các thôn đặc biệt khó khăn của các xã khu vực II đều được đầu tư
theo đúng kế hoạch và mục tiêu của Chương trình.
Điều 4.
Đính chính tên thôn đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135
giai đoạn II đã phê duyệt tại Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (chi tiết tại phụ lục III kèm theo Quyết định
này).
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW thuộc CT 135 GĐ II;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc: BT, CN; các PCN
- Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, CSDT (5)
|
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Giàng Seo Phử
|
PHỤ LỤC I
BỔ SUNG DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN XÃ KHU VỰC II
VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II
(kèm theo Quyết định số: 325/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 10 năm 2009)
TT
|
Tên
tỉnh huyện
|
Tên
xã
|
Tên
thôn đặc biệt khó khăn
|
Phân
loại ngân sách đầu tư
|
Trung
ương
|
Địa
phương
|
|
TỔNG
CỘNG
|
48
|
111
|
103
|
8
|
1
|
BẮC KẠN
|
6
|
17
|
17
|
0
|
I
|
Na Rì
|
|
3
|
3
|
|
1
|
|
Xuân Dương
|
2
|
2
|
|
|
|
|
Nà Dăm
|
x
|
|
|
|
|
Nà Chang
|
x
|
|
2
|
|
Lương Thượng
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Khuổi Nộc
|
x
|
|
II
|
Ngân Sơn
|
|
2
|
2
|
|
1
|
|
Đức Vân
|
2
|
2
|
|
|
|
|
Nưa Phia
|
x
|
|
|
|
|
Nặm Làng
|
x
|
|
III
|
Chợ Mới
|
|
12
|
12
|
|
1
|
|
Thanh Mai
|
5
|
5
|
|
|
|
|
Khuổi Dạc
|
x
|
|
|
|
|
Khuổi Phấy
|
x
|
|
|
|
|
Roỏng Tùm
|
x
|
|
|
|
|
Nà Pài
|
x
|
|
|
|
|
Khuổi Rẹt
|
x
|
|
2
|
|
Như Cố
|
4
|
4
|
|
|
|
|
Khuổi Tèng
|
x
|
|
|
|
|
Khuổi Hóp
|
x
|
|
|
|
|
Nà Nưa
|
x
|
|
|
|
|
Nà Luống
|
x
|
|
3
|
|
Hòa Mục
|
3
|
3
|
|
|
|
|
Khuổi Nhàng
|
x
|
|
|
|
|
Tân Khang
|
x
|
|
|
|
|
Mỏ Khang
|
x
|
|
2
|
BÌNH ĐỊNH
|
1
|
2
|
2
|
0
|
I
|
Tây Sơn
|
|
2
|
2
|
|
1
|
|
Bình Tân
|
2
|
2
|
|
|
|
|
Thôn M6
|
x
|
|
|
|
|
Thuận Ninh
|
x
|
|
3
|
BÌNH THUẬN
|
2
|
2
|
2
|
0
|
I
|
Hàm Tân
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
Sông Phan
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Tân Quang
|
x
|
|
II
|
Tánh Linh
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
Măng Tố
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Thôn 1
|
x
|
|
4
|
CAO BẰNG
|
2
|
3
|
3
|
0
|
I
|
Quảng Uyên
|
|
3
|
3
|
|
1
|
|
Bình Lăng
|
2
|
2
|
|
|
|
|
Nà Lèng II
|
x
|
|
|
|
|
Nà Đâu – Nà Rằng
|
x
|
|
2
|
|
Quảng Hưng
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Nặm Phan
|
x
|
|
5
|
ĐẮK LẮK
|
2
|
5
|
5
|
0
|
I
|
Krông Năng
|
|
2
|
2
|
|
1
|
|
Dliê Ya
|
2
|
2
|
|
|
|
|
Buôn Yuk
|
x
|
|
|
|
|
Buôn K’Măng
|
x
|
|
II
|
Cư M’Gar
|
|
3
|
3
|
|
1
|
|
Ea Kiết
|
3
|
3
|
|
|
|
|
Buôn Luk
|
x
|
|
|
|
|
Buôn Xê Đăng
|
x
|
|
|
|
|
Buôn H'Mong
|
x
|
|
6
|
ĐIỆN BIÊN
|
1
|
3
|
3
|
0
|
I
|
Mường Chà
|
|
3
|
3
|
|
1
|
|
Chà Nưa
|
3
|
3
|
|
|
|
|
Phìn Hồ
|
x
|
|
|
|
|
Đề Pua
|
x
|
|
|
|
|
Hô Đích
|
x
|
|
7
|
HÀ TĨNH
|
1
|
4
|
4
|
0
|
I
|
Vũ Quang
|
|
4
|
4
|
|
1
|
|
Hương Điền
|
4
|
4
|
|
|
|
|
Xóm Tân Điền
|
x
|
|
|
|
|
Xóm 2
|
x
|
|
|
|
|
Xóm 3
|
x
|
|
|
|
|
Xóm 4
|
x
|
|
8
|
HÒA BÌNH
|
4
|
8
|
8
|
0
|
I
|
Kim Bội
|
|
8
|
8
|
|
1
|
|
Tú Sơn
|
4
|
4
|
|
|
|
|
Bợi
|
x
|
|
|
|
|
Đô Lái
|
x
|
|
|
|
|
Nà Nang
|
x
|
|
|
|
|
Kim Bắc III
|
x
|
|
2
|
|
Bình Sơn
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Cuôi
|
x
|
|
3
|
|
Bắc Sơn
|
2
|
2
|
|
|
|
|
Đằng Long
|
x
|
|
|
|
|
Trám
|
x
|
|
4
|
|
Vĩnh Tiến
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Suối Rèo
|
x
|
|
9
|
KHÁNH HÒA
|
1
|
1
|
0
|
1
|
I
|
Khánh Vĩnh
|
|
1
|
0
|
1
|
1
|
|
Khánh Hiệp
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Ba Cẳng
|
|
x
|
10
|
KIÊN GIANG
|
2
|
6
|
0
|
6
|
I
|
Hòn Đất
|
|
6
|
0
|
6
|
1
|
|
Thổ Sơn
|
4
|
0
|
4
|
|
|
|
Hòn Sóc
|
|
x
|
|
|
|
Hòn Quéo
|
|
x
|
|
|
|
Hòn Đất
|
|
x
|
|
|
|
Vân Thanh
|
|
x
|
2
|
|
Bình Giang
|
2
|
0
|
2
|
|
|
|
Giồng kè
|
|
x
|
|
|
|
Ranh Hạt
|
|
x
|
11
|
KON TUM
|
1
|
1
|
1
|
0
|
1
|
Kon Rẫy
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
Đắk Tơ Lung
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Thôn 5
|
x
|
|
12
|
LẠNG SƠN
|
8
|
9
|
9
|
0
|
I
|
Chi Lăng
|
|
1
|
1
|
0
|
1
|
|
Vân An
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Làng Vàng
|
x
|
|
II
|
Cao Lộc
|
|
1
|
1
|
0
|
1
|
|
Xuất Lễ
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Xả Thướn
|
x
|
|
III
|
Văn Lãng
|
|
3
|
3
|
|
1
|
|
Tân Mỹ
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Khun Đảy
|
x
|
|
2
|
|
Thanh Long
|
2
|
2
|
|
|
|
|
Nà Phân
|
x
|
|
|
|
|
Khòn Slung
|
x
|
|
IV
|
Hữu Lũng
|
|
1
|
1
|
0
|
1
|
|
Hữu Liên
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Lân Đặt
|
x
|
|
V
|
Bắc Sơn
|
|
2
|
2
|
0
|
1
|
|
Tân Tri
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Thâm Si
|
x
|
|
2
|
|
Nhất Hòa
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Làng Tiến
|
x
|
|
VI
|
Đình Lập
|
|
1
|
1
|
0
|
1
|
|
Cường Lợi
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Bản Xum
|
x
|
|
13
|
LÀO CAI
|
1
|
2
|
2
|
0
|
I
|
Bảo Thắng
|
|
2
|
2
|
|
1
|
|
Bản Cầm
|
2
|
2
|
|
|
|
|
Bản Lọt
|
x
|
|
|
|
|
Nậm Tang
|
x
|
|
14
|
NGHỆ AN
|
1
|
7
|
7
|
0
|
I
|
Tương Dương
|
|
7
|
7
|
|
1
|
|
Thạch Giám
|
7
|
7
|
|
|
|
|
Cây Me
|
x
|
|
|
|
|
Bản Nhẵn
|
x
|
|
|
|
|
Bản Lâu
|
x
|
|
|
|
|
Bản Mác
|
x
|
|
|
|
|
Thạch Dương
|
x
|
|
|
|
|
Bản Chắn
|
x
|
|
|
|
|
Bản Mon
|
x
|
|
15
|
PHÚ YÊN
|
2
|
3
|
3
|
0
|
I
|
Sông Hinh
|
|
3
|
3
|
|
1
|
|
Ea Bia
|
2
|
2
|
|
|
|
|
Dôn Chách
|
x
|
|
|
|
|
Dành A
|
x
|
|
2
|
|
Ea Bá
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Buôn Chao
|
x
|
|
16
|
QUẢNG NINH
|
1
|
1
|
0
|
1
|
I
|
Hải Hà
|
|
1
|
0
|
1
|
1
|
|
Quảng Thịnh
|
1
|
0
|
1
|
|
|
|
Thôn 3
|
|
x
|
17
|
QUẢNG TRỊ
|
5
|
18
|
18
|
0
|
I
|
Hướng Hóa
|
|
5
|
5
|
|
1
|
|
Hướng Tân
|
5
|
5
|
|
|
|
|
Thôn Của
|
x
|
|
|
|
|
Thôn Xe Re
|
x
|
|
|
|
|
Thôn A Chùm
|
x
|
|
|
|
|
Trằm
|
x
|
|
|
|
|
Ruộng
|
x
|
|
II
|
ĐakRông
|
|
1
|
1
|
0
|
1
|
|
Mò Ó
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Khe Lặn
|
x
|
|
III
|
Gio Linh
|
|
7
|
7
|
0
|
1
|
|
Linh Thượng
|
5
|
5
|
|
|
|
|
Ba De
|
x
|
|
|
|
|
Bến Mộc 1
|
x
|
|
|
|
|
Khe Me
|
x
|
|
|
|
|
Đồng Dôn
|
x
|
|
|
|
|
Cu Đinh
|
x
|
|
2
|
|
Vĩnh Trường
|
2
|
2
|
|
|
|
|
Gia Voòng
|
x
|
|
|
|
|
Trường Thành
|
x
|
|
IV
|
Vĩnh Linh
|
|
5
|
5
|
0
|
1
|
|
Vĩnh Hà
|
5
|
5
|
|
|
|
|
Khe Trù
|
x
|
|
|
|
|
Khe Tiên
|
x
|
|
|
|
|
Bãi Hà
|
x
|
|
|
|
|
Xóm Mới
|
x
|
|
|
|
|
Khe Hó
|
x
|
|
18
|
SƠN LA
|
1
|
2
|
2
|
0
|
I
|
Sông Mã
|
|
2
|
2
|
|
2
|
|
Chiềng Khoong
|
2
|
2
|
|
|
|
|
Ứơm Ỏ
|
x
|
|
|
|
|
Ít Lốc
|
x
|
|
19
|
TUYÊN QUANG
|
4
|
8
|
8
|
0
|
I
|
Chiêm Hóa
|
|
4
|
4
|
|
1
|
|
Tân Mỹ
|
4
|
4
|
|
|
|
|
Khuôn Thẳm
|
x
|
|
|
|
|
Tông Lùng
|
x
|
|
|
|
|
Ón Cáy
|
x
|
|
|
|
|
Noong Tuông
|
x
|
|
II
|
Na Hang
|
|
3
|
3
|
|
1
|
|
Khuôn Hà
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Nà Ráo
|
x
|
|
2
|
|
Yên Hoa
|
2
|
2
|
|
|
|
|
Nà Chẻ
|
x
|
|
|
|
|
Cốc Khuyết
|
x
|
|
III
|
Sơn Dương
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
Bình Yên
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Khấu Lấu
|
x
|
|
20
|
YÊN BÁI
|
2
|
9
|
9
|
0
|
I
|
Trấn Yên
|
|
9
|
9
|
|
1
|
|
Việt Hồng
|
4
|
4
|
|
|
|
|
Bản Din
|
x
|
|
|
|
|
Bản Phạ
|
x
|
|
|
|
|
Bản Chao
|
x
|
|
|
|
|
Bản Nả
|
x
|
|
2
|
|
Quy Mông
|
5
|
5
|
|
|
|
|
Thịnh Bình
|
x
|
|
|
|
|
Thịnh An
|
x
|
|
|
|
|
Thịnh Hưng
|
x
|
|
|
|
|
Hợp Thành
|
x
|
|
|
|
|
Lập Thành
|
x
|
|
PHỤ LỤC II
BỔ SUNG DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN XÃ KHU VỰC II
VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II
(kèm theo Quyết định số: 325/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 10 năm 2009)
TT
|
Tên
tỉnh, huyện
|
Tên
xã
|
Tên
thôn đặc biệt khó khăn
|
Phân
loại ngân sách đầu tư
|
Trung
ương
|
Địa
phương
|
|
TỔNG
CỘNG
|
3
|
14
|
14
|
0
|
1
|
CAO BẰNG
|
2
|
9
|
9
|
0
|
I
|
Hòa An
|
|
4
|
4
|
|
1
|
|
Lê Trung
|
4
|
4
|
|
|
|
|
Khuổi Thán
|
x
|
|
|
|
|
Nà Tổng
|
x
|
|
|
|
|
Nà Đin
|
x
|
|
|
|
|
Khuổi Diển
|
x
|
|
II
|
Trà Lĩnh
|
|
5
|
5
|
|
1
|
|
Quang Hán
|
5
|
5
|
|
|
|
|
Thin Phong
|
x
|
|
|
|
|
Khau Phải
|
x
|
|
|
|
|
Giộc Đăm
|
x
|
|
|
|
|
Pú Dô – Lũng Nặm
|
x
|
|
|
|
|
Lũng Dạc – Lũng Quang
|
x
|
|
2
|
BÌNH ĐỊNH
|
1
|
5
|
5
|
0
|
I
|
Vĩnh Thạnh
|
|
5
|
5
|
|
1
|
|
Vĩnh Hiệp
|
5
|
5
|
|
|
|
|
Thạnh Quang
|
x
|
|
|
|
|
Hà Ri
|
x
|
|
|
|
|
Vĩnh Thọ
|
x
|
|
|
|
|
Tà Lét
|
x
|
|
|
|
|
Vĩnh Cửu
|
x
|
|
PHỤ LỤC III
ĐÍNH CHÍNH TÊN THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN XÃ KHU VỰC II THUỘC
DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II
(kèm theo Quyết định số: 325/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 10 năm 2009)
TT
|
Tên
tỉnh, huyện
|
Tên
xã theo Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT
|
Đính
chính tên xã
|
Tên
thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT
|
Đính
chính tên thôn ĐBKK
|
1
|
BÌNH PHƯỚC
|
|
|
|
|
I
|
Phước Long
|
|
|
|
|
1
|
|
Phú Trung
|
Phú Trung
|
|
|
|
|
|
|
Phước Tín
|
Phú Tiến
|
2
|
SÓC TRĂNG
|
|
|
|
|
I
|
Mỹ Xuyên
|
|
|
|
|
1
|
|
TT. Mỹ Xuyên
|
TT. Mỹ Xuyên
|
|
|
|
|
|
|
Ấp Châu
|
Ấp Châu Thành
|
|
|
|
|
Ấp Vĩnh
|
Ấp Vĩnh Xuyên
|
2
|
|
Tham Đôn
|
Tham Đôn
|
|
|
|
|
|
|
Ấp
|
Ấp PhônôCampốt
|
|
|
|
|
Ấp Bưng
|
Ấp Bưng Chụm
|
|
|
|
|
Ấp Giồng Cô
|
Ấp Giồng Có
|
3
|
|
Đại Tâm
|
Đại Tâm
|
|
|
|
|
|
|
Ấp Đại Nghĩa
|
Ấp Đại Nghĩa Thắng
|
4
|
|
Thạnh Thới Thuận
|
Thạnh Thới Thuận
|
|
|
|
|
|
|
Ấp Thạnh
|
Ấp Thạnh Nhãn 1
|
|
|
|
|
Ấp Thạnh
|
Ấp Thạnh Nhãn 2
|
II
|
Mỹ Tú
|
|
|
|
|
1
|
|
Long Hưng
|
Long Hưng
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ Khánh
|
Mỹ Khánh A
|
3
|
ĐẮK NÔNG
|
|
|
|
|
I
|
Tuy Đức
|
|
|
|
|
1
|
|
Quảng Tâm
|
Quảng Tâm
|
|
|
|
|
|
|
Phung
|
Phung
|
Quyết định 325/QĐ-UBDT năm 2009 phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 325/QĐ-UBDT năm 2009 phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
8.638
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|