ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2017/QĐ-UBND
|
Bình Dương,
ngày 19 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Bình Dương tại Tờ trình số 97/TTr - SKHĐT ngày 05/12/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về ký quỹ bảo đảm
thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương, Trưởng ban
Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam Singapore, Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các phường, xã, thị trấn, các ngân hàng thương mại, nhà đầu tư và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
QUY ĐỊNH
VỀ KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh quy định này bao gồm việc
ký quỹ bảo đảm thực hiên dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình
Dương trong trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, trừ các trường hợp
sau:
a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu
tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn
thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư;
d) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác;
e) Nhà đầu tư là đơn vị sự nghiệp có thu, công
ty phát triển khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thực hiện dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất
để phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,
khu chức năng trong khu kinh tế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan đăng ký đầu tư:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với các dự án đầu
tư nằm ngoài các KCN và các dự án thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc các dự án đầu tư cùng lúc thực hiện ở trong và ngoài
khu công nghiệp), trừ các dự án, lĩnh vực đầu tư được UBND tỉnh phân cấp cho
các cơ quan đơn vị khác.
- Ban quản lý khu công nghiệp Việt Nam -
Singapore (đối với dự án đầu tư vào các khu công nghiệp do Ban quản lý khu công
nghiệp Việt Nam - Singapore quản lý).
- Ban quản lý các khu công nhiệp Bình Dương (đối
với dự án đầu tư vào các khu công nghiệp trừ các khu công nghiệp do Ban quản lý
khu công nghiệp Việt Nam - Singapore quản lý).
- Các cơ quan đơn vị khác được Ủy ban nhân dân tỉnh
phân cấp chủ trì tham mưu quyết định chủ trương đầu tư một số dự án, lĩnh vực đầu
tư.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến việc
ký quỹ.
c) Các ngân hàng mở tài khoản, tiếp nhận tiền ký
quỹ của nhà đầu tư.
d) Các nhà đầu tư tổ chức, cá nhân thuộc các
thành phần kinh tế có dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
ký quỹ
1. Việc ký quỹ được thực hiện trên cơ sở thỏa
thuận bằng văn bản giữa cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư sau khi dự án đầu
tư được quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
nhưng phải trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất.
2. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi
các điều kiện ký quỹ, cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thỏa thuận điều chỉnh
việc ký quỹ theo quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN KÝ
QUỸ
Điều 3. Mức ký quỹ
1. Mức ký quỹ được tính bằng tỷ lệ phần trăm
trên vốn đầu tư của dự án đầu tư quy định tại quyết định chủ trương đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:
a) Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức ký quỹ
là 3%.
b) Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ
đồng, mức ký quỹ là 2%.
c) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức kỹ
quỹ là 1%.
2. Vốn đầu tư dự án tính mức ký quỹ:
a) Vốn đầu tư dự án tính mức ký quỹ là vốn đầu
tư do nhà đầu tư tính toán ghi trong hồ sơ dự án đầu tư hoặc đảm bảo dự án đầu
tư, không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho nhà nước và chi phí
xây dựng các công trình công cộng thuộc dự án đầu tư.
b) Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất trong từng giai đoạn mức ký quỹ được tính theo vốn đầu tư của dự
án tương ứng với từng giai đoạn giao đất, cho thuê đất.
Điều 4. Nơi tiếp nhận hồ sơ
ký quỹ
Nơi tiếp nhận hồ sơ ký quỹ là cơ quan đăng ký đầu
tư quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Quy định này.
Điều 5. Nộp tiền ký quỹ
Tiền ký quỹ được nộp vào tài khoản của Cơ quan
đăng ký đầu tư mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam có trụ sở chính hoặc
chi nhánh tại tỉnh Bình Dương theo lựa chọn của nhà đầu tư trên cơ sở thỏa thuận
giữa cơ quan đăng ký đầu tư với nhà đầu tư. Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến
việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài
khoản ký quỹ.
Điều 6. Việc giảm tiền ký quỹ
1. Nhà đầu tư giảm tiền ký quỹ trong các trường
hợp sau:
a) Giảm 25% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư
thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp,
khu chế xuất, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp khu chế xuất.
b) Giảm 50% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư
thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư thực hiện trong khu công
nghệ cao, khu kinh tế, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng
khu công nghệ cao, khu kinh tế.
2. Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải phóng mặt bằng,
tái định cư được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền giải
phóng mặt bằng, tái định cư đã tạm ứng.
Điều 7. Hoàn trả tiền ký quỹ
1. Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ tại thời điểm nhà
đầu tư hoàn thành thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất và được cấp các giấy phép, chấp thuận khác theo quy định của pháp luật để
thực hiện hoạt động xây dựng (nếu có) không chậm hơn tiến độ quy định tại Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
2. Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại và tiền lãi
phát sinh từ khoản ký quỹ (nếu có) tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành việc
nghiệm thu công trình xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị để dự án đầu tư hoạt
động không chậm hơn tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
3. Trường hợp giảm vốn đầu tư của dự án, nhà đầu
tư được hoàn trả tiền ký quỹ tương ứng với số vốn đầu tư giảm theo quy định tại
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư.
4. Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực
hiện vì lý do bất khả kháng do ảnh hưởng của thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, sự
cố môi trường, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng do Nhà nước quy định
hoặc do lỗi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện các thủ
tục hành chính được cơ quan nhà nước liên quan xác nhận, nhà đầu tư được xem
xét hoàn trả khoản tiền ký quỹ theo thỏa thuận với cơ quan đăng ký đầu tư.
5. Tiền ký quỹ được nộp vào ngân sách nhà nước
trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này sau khi ngân hàng
thương mại đã trừ chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực
hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.
Chương III
TRÌNH TỰ THỦ TỤC THỰC HIỆN
VIỆC KÝ QUỸ
Điều 8. Trình tự thỏa thuận
nộp tiền ký quỹ
1. Hồ sơ nhà đầu tư đề nghị thỏa thuận nộp tiền
ký quỹ gồm có:
a) Đơn đề nghị thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện
dự án (theo Mẫu số 01).
b) Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
c) Các tài liệu, giấy tờ liên quan chứng minh về
trường hợp thuộc diện được miễn giảm tiền ký quỹ theo quy định tại Điều 6 Quy định
này (Bản sao có chứng thực).
Trường hợp dự án đầu tư mà nhà đầu tư đã nộp tiền
bồi thường hoặc đã tự thương lượng bồi thường giải tỏa với chủ sử dụng đất và
tài sản trên đất, nhà đầu tư cần bổ sung các tài liệu sau để chứng minh:
- Văn bản của Trung tâm Phát triển quỹ đất, hoặc
Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp xã xác nhận số tiền bồi thường giải tỏa đã
tiếp nhận của nhà đầu tư để chi trả cho chủ sử dụng đất và tài sản trên đất.
- Đối với trường hợp nhà đầu tư tự thương lượng
bồi thường với dân, đã có kết quả bồi thường mà chưa có cơ sở xác định số tiền
cụ thể nhà đầu tư thực chi, cần bổ sung ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về thực trạng diện tích đất đã được bồi thường,
ghi rõ mức giá quy định của Nhà nước đối với loại đất trên, làm cơ sở cho cơ
quan đăng ký đầu tư tạm tính mức khấu trừ tiền ký quỹ mà nhà đầu tư phải nộp.
2. Nhà đầu tư nộp một bộ hồ sơ quy định tại Khoản
1 Điều này đến cơ quan đăng ký đầu tư.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét hồ sơ, căn cứ
quy định nộp tiền ký quỹ theo quy định này và các quy định của pháp luật có
liên quan, xử lý như sau:
a) Cơ quan đăng ký đầu tư dự thảo thỏa thuận ký
quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư theo mẫu II.5 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam, có
quy định riêng cho từng trường hợp đặc thù, mời nhà đầu tư thống nhất các nội
dung và cùng ký thỏa thuận.
Thời gian thực hiện và hoàn thành công việc
không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
b) Văn bản thỏa thuận gửi cho nhà đầu tư, cơ
quan đăng ký đầu tư đồng thời gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường, ngân hàng
thương mại mà nhà đầu tư nộp tiền ký quỹ.
4. Sau khi nộp tiền ký quỹ, nhà đầu tư làm văn bản
thông báo kèm theo bản sao hóa đơn hoặc giấy chứng nhận nộp tiền gửi cơ quan
đăng ký đầu tư và Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 9. Trình tự thỏa thuận
điều chỉnh các nội dung liên quan ký quỹ
1. Hồ sơ nhà đầu tư đề nghị thỏa thuận điều chỉnh
các nội dung liên quan ký quỹ gồm có:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung thỏa thuận ký
quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư (theo Mẫu số 02), trong đó nêu rõ lý do cần
phải điều chỉnh.
b) Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư và
thỏa thuận ký quỹ trước đó (bản chính).
c) Các tài liệu, giấy tờ liên quan chứng minh lý
do điều chỉnh các nội dung liên quan đến ký quỹ (bản sao có chứng thực).
2. Nhà đầu tư nộp một bộ hồ sơ quy định tại Khoản
1 Điều này đến cơ quan đăng ký đầu tư.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét hồ sơ, căn cứ
quy định nộp tiền ký quỹ theo quy định này và các quy định pháp luật có liên
quan, xử lý như sau:
a) Trường hợp đề nghị của nhà đầu tư có tài liệu
chứng minh rõ ràng và phù hợp thì cơ quan đăng ký đầu tư ký với nhà đầu tư các
nội dung điều chỉnh thỏa thuận ký quỹ. Văn bản thỏa thuận đồng thời gửi cho Sở
Tài nguyên và Môi trường, ngân hàng thương mại mà nhà đầu tư nộp tiền ký quỹ.
b) Trường hợp đề nghị của nhà đầu tư chưa có tài
liệu chứng minh phù hợp, hoặc có nội dung cần làm rõ, nhất là phát sinh các trường
hợp bất khả kháng hoặc lỗi của cơ quan nhà nước, cơ quan đăng ký đầu tư trao đổi
làm rõ với các ngành, địa phương liên quan trước khi ký với nhà đầu tư các nội
dung thỏa thuận ký quỹ.
Thời gian thực hiện và hoàn thành công việc
trong trường hợp quy định tại điểm a khoản này không quá 10 (mười) ngày làm việc,
trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Điều 10. Trình tự thỏa thuận
hoàn trả tiền ký quỹ
1. Hồ sơ nhà đầu tư đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ
gồm có:
a) Đơn đề nghị hoàn trả 50% tiền ký quỹ bảo đảm
thực hiện dự án đầu tư hoặc Đơn đề nghị hoàn trả phần còn lại
tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án và tiền lãi phát sinh (theo mẫu
số 03, 04)
b) Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến
thời điểm đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ (bản chính).
c) Các tài liệu, giấy tờ liên quan chứng minh
liên quan hoàn trả tiền ký quỹ (bản sao chứng thực).
2. Nhà đầu tư nộp một bộ hồ sơ quy định tại Khoản
1 Điều này đến cơ quan đăng ký đầu tư.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư chủ trì phối hợp với
các cơ quan thực hiện như sau:
a) Trường hợp hoàn trả 50% tiền ký quỹ: Căn cứ
vào quyết định giao đất cho thuê đất, giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền,
đối chiếu với tiến độ quy định; nếu phù hợp, cơ quan đăng ký đầu tư làm văn bản
gửi ngân hàng thương mại nơi cơ quan đăng ký đầu tư mở tài khoản nhà đầu tư ký
quỹ để hoàn trả tiền ký quỹ cho nhà đầu tư; nếu không phù hợp cơ quan đăng ký đầu
tư thông báo cho nhà đầu tư biết lý do không hoàn trả.
Thời gian thực hiện và hoàn thành công việc
không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp hoàn trả phần còn lại tiền ký quỹ
và tiền lãi phát sinh: Cơ quan đăng ký đầu tư chủ trì phối hợp Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nhà đầu tư thực hiện dự
án và các đơn vị liên quan xác minh làm rõ về việc thực hiện dự án đầu tư của
nhà đầu tư, đối chiếu với tiến độ quy định; nếu phù hợp, cơ quan đăng ký đầu tư
làm văn bản gửi ngân hàng thương mại nơi cơ quan đăng ký đầu tư mở tài khoản
nhà đầu tư ký quỹ để hoàn trả tiền ký quỹ cho nhà đầu tư và tiền lãi phát sinh;
nếu không phù hợp cơ quan đăng ký đầu tư thông báo cho nhà đầu tư biết lý do
không hoàn trả.
Thời gian thực hiện và hoàn thành công việc
không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
4. Ngân hàng thương mại nơi cơ quan đăng ký đầu
tư mở tài khoản nhà đầu tư ký quỹ hoàn trả tiền ký quỹ cho nhà đầu tư không quá
02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư
về việc hoàn trả tiền ký quỹ cho nhà đầu tư.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU
TƯ VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN KÝ QUỸ
Điều 11. Trách nhiệm của
nhà đầu tư
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật tính xác thực
về nội dung đăng ký vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án trong hồ sơ đăng ký cấp
quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hồ sơ dự án đầu
tư.
2. Nộp tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu
tư theo quy định.
3. Cung cấp các hồ sơ, chứng từ hợp lệ liên quan
đến việc giảm, hoàn trả tiền ký quỹ làm cơ sở cho cơ quan đăng ký đầu tư thực
hiện việc miễn, giảm, hoàn trả tiền ký quỹ theo quy định.
4. Khi đến hạn trả toàn bộ tiền ký quỹ và tiền
lãi phát sinh mà nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư không đảm bảo theo tiến độ
quy định (ngoại trừ chứng minh lý do bất khả kháng hoặc do lỗi của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính được cơ
quan nhà nước liên quan xác nhận quy định tại Khoản 3, 4 Điều 7 Quy định này),
thì số tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước mà
không được hoàn trả.
Điều 12. Trách nhiệm của cơ
quan đăng ký đầu tư
1. Chủ trì hướng dẫn, trao đổi, thỏa thuận, với
nhà đầu tư, qua đó làm văn bản thỏa thuận với nhà đầu tư về việc ký quỹ, điều
chỉnh thỏa thuận ký quỹ, thỏa thuận hoàn trả tiền ký quỹ theo quy định của Quy
định này.
2. Phối hợp với các ngân hàng thương mại để theo
dõi việc ký quỹ, hoàn trả tiền ký quỹ của nhà đầu tư.
3. Định ký 06 tháng, năm, tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện ký quỹ theo quy định này.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường
1. Khi tiếp nhận hồ sơ thẩm định địa điểm thực
hiện dự án đầu tư do cơ quan đăng ký đầu tư chuyển đến, trường hợp thuộc đối tượng
ký quỹ theo Luật Đầu tư thì yêu cầu nhà đầu tư liên hệ cơ quan đăng ký đầu tư để
làm thủ tục ký quỹ. Sau khi nhà đầu tư nộp hóa đơn hoặc giấy xác nhận của ngân
hàng đã nhận tiền ký quỹ theo thông báo của cơ quan đăng ký đầu tư mới trình ký
quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Đối với các dự án đầu tư đã được cơ quan có
thẩm quyền cho phép đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 (các văn bản như Giấy
chứng nhận đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, thỏa thuận địa điểm đầu
tư còn hiệu lực thi hành) nhưng nhà đầu tư lập thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất sau ngày 01 tháng 7 năm 2015, Sở Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn thực hiện theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 16 Quy định này
3. Phối hợp với cơ quan đăng ký đầu tư xem xét
tình hình thực hiện dự án theo tiến độ quy định để đề xuất hoàn trả tiền ký quỹ
khi nhà đầu tư có yêu cầu hoàn trả tiền ký quỹ theo quy định.
Điều 14. Trách nhiệm của
các ngân hàng thương mại
1. Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan đăng ký đầu
tư mở tài khoản tiếp nhận tiền ký quỹ của nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu
tư.
2. Tiếp nhận tiền ký quỹ, hoàn trả tiền ký quỹ
và tiền lãi phát sinh cho nhà đầu tư theo thông báo của cơ quan đăng ký đầu tư.
3. Khi có thông báo cơ quan đăng ký đầu tư nộp số
tiền ký quỹ vào ngân sách nhà nước, ngân hàng thương mại chuyển khoản số tiền
trên vào tài khoản của kho bạc nhà nước tỉnh.
Điều 15. Trách nhiệm của
các sở, ban, ngành khác có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân
dân cấp xã.
1. Phối hợp cơ quan đăng ký đầu tư trong việc
xác định việc giảm tiền ký quỹ.
2. Phối hợp cơ quan đăng ký đầu tư trong việc
xác định tình hình thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ quy định, làm cơ sở cho việc
hoàn trả tiền ký quỹ theo quy định.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất đã được
cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi
hành (trước ngày 01 tháng 7 năm 2015) bao gồm văn bản thỏa thuận địa điểm đầu
tư (áp dụng các dự án đầu tư không thuộc trường hợp đăng ký đầu tư, đăng ký cấp
Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm
2005), Giấy chứng nhận đầu tư, quyết định chấp thuận đầu tư, văn bản cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất còn hiệu lực thi hành, xử lý như sau:
a) Trường hợp dự án đầu tư đã hoàn thành thủ tục
giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai
(kể cả trong trường hợp nhà đầu mới được cấp có thẩm quyền cho phép nhận chuyển
nhượng dự án đầu tư nêu trên) thì không phải làm thủ tục ký quỹ.
b) Trường hợp nhà đầu tư đã hoàn thành thủ tục
giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai,
nay làm thủ tục điều chỉnh các nội dung liên quan trong Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, thỏa thuận địa điểm đầu tư, quyết
định giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất…thì không phải
làm thủ tục ký quỹ.
c) Trường hợp nhà đầu tư chưa hoàn thành thủ tục
giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai,
việc ký quỹ thực hiện như sau:
- Trước khi đến Sở Tài nguyên và Môi trường làm
thủ tục đất đai, nhà đầu tư phải liên hệ cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện ký quỹ
theo quy định nếu dự án thuộc diện phải ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án.
- Sau khi nhà đầu tư hoàn thành việc ký quỹ, Sở
Tài nguyên và Môi trường làm thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất cho nhà đầu tư theo quy định.
2. Đối với các dự án đầu tư sử dụng đất đã được
cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư từ sau ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi
hành (từ ngày 01 tháng 7 năm 2015) đều phải thực hiện ký quỹ theo quy định này,
cụ thể như sau:
a) Trường hợp dự án đầu tư đã hoàn thành thủ tục
giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai
nhưng chưa thực hiện ký quỹ, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, thông báo
danh sách cho cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư mời nhà đầu tư thỏa
thuận về việc ký quỹ.
b) Trường hợp dự án đầu tư chưa hoàn thành thủ tục
giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng theo quy định của Luật Đất đai, Sở
Tài Nguyên và Môi trường chỉ làm thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất sau khi nhà đầu tư đã thực hiện kỹ quỹ theo thông báo của cơ quan đăng
ký đầu tư.
c) Trường hợp dự án đầu tư đã hoàn thành việc nghiệm thu công trình xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị để dự
án đầu tư hoạt động thì không phải làm thủ tục ký quỹ.
Điều 17. Phân công thực hiện
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì triển khai
quy định này đến các đơn vị trong tỉnh và nhà đầu tư ngoài các khu công nghiệp
để tổ chức thực hiện.
2. Giao Ban quản lý các khu công nghiệp Bình
Dương chủ trì triển khai quy định này đến các đơn vị đầu tư hạ tầng khu công
nghiệp (trừ các khu công nghiệp do Ban quản lý khu công nghiệp Việt Nam -
Singapore quản lý) và nhà đầu tư trong các khu công nghiệp trên để tổ chức thực
hiện.
3. Giao Ban quản lý khu công nghiệp Việt Nam -
Singapore chủ trì triển khai quy định này đến các đơn vị đầu tư hạ tầng các khu
công nghiệp do Ban quản lý khu công nghiệp Việt Nam - Singapore quản lý và nhà
đầu tư trong các khu công nghiệp trên để tổ chức thực hiện.
4. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan, theo chức năng nhiệm vụ
được phân công có trách nhiệm thực hiện quy định này.
5. Trong quá trình thực hiện quy định này có khó
khăn, vướng mắc cần phải sửa đổi, bổ sung đề nghị cơ quan, đơn vị phản ánh kịp
thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 32/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương)
STT
|
Mẫu
|
Tên văn bản
|
Trang
|
01
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị thỏa thuận
ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án.
|
|
02
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị điều chỉnh
nội dung thỏa thuận ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án.
|
|
03
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị hoàn trả
50% tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án.
|
|
04
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị hoàn trả
phần còn lại tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án.
|
|
Mẫu số 01. Đơn đề nghị thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện
dự án đầu tư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỎA
THUẬN
KÝ QUỸ BẢO
ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: (Tên cơ
quan đăng ký đầu tư)
I. Nhà Đầu tư:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý
tương đương: .....................................................
Ngày cấp:
................................................Cơ quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................
Điện
thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ………
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ
tên: ………………………………Giới tính: ................................................
Chức
danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: .... .
Chứng
minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ............................ do
(cơ quan cấp):…………………cấp ngày:…………………………………….
Địa
chỉ thường trú: …………………..………………………………………...
Chỗ ở
hiện tại: ………………………………………………………………..
Điện
thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
II.
Nhà đầu tư đề nghị thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với dự
án ..........(tên dự án); mã số dự án/số quyết định chủ trương đầu tư:
...... do ..... (tên cơ quan cấp), cấp ngày .........với các nội dung
như sau:
1. Số
tiền ký quỹ:…… ……………(bằng chữ) đồng
(Vốn
đầu tư dự án (đồng) X mức ký quỹ theo vốn đầu tư)
2.
Thông tin về tài khoản nhận tiền ký quỹ của Cơ quan đăng ký đầu tư:
- Tên
chủ tài khoản/Tên người hưởng (Cơ quan đăng ký đầu tư):
- Số
Tài khoản:
- Tên
Ngân hàng:
- Địa
chỉ của Ngân hàng:
3. Thời
hạn nộp tiền ký quỹ: trước ngày .....tháng ... năm ....
III.
Hồ sơ kèm theo:
- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quy định Ký quỹ bảo
đảm thực hiện dự án đầu tư.
- Các hồ sơ liên quan khác(nếu có):
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu
(nếu có)
|
Mẫu số 02: Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung thỏa thuận ký quỹ
bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH NỘI DUNG THỎA THUẬN
KÝ QUỸ BẢO
ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
I. Nhà Đầu tư:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp
lý tương đương: .....................................................
Ngày cấp:
................................................Cơ quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................
Điện
thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ………
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên:
………………………………Giới tính: ................................................
Chức
danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: .... .
Chứng
minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ............................ do
(cơ quan cấp):…………………cấp ngày:…………………………………….
Địa
chỉ thường trú: …………………..………………………………………...
Chỗ ở
hiện tại: ………………………………………………………………..
Điện
thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
II.
Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh nội dung thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự
án đầu tư được quy định tại Bản thỏa thuận số …/BTT-SKHĐT ngày .. tháng …năm…..
với các nội dung như sau:
Nội
dung điều chỉnh 1:
- Nội
dung đăng ký trong Bản Thỏa thuận:
- Nay
đăng ký sửa thành:
- Lý
do:
Nội
dung điều chỉnh tiếp theo:
- Nội
dung đăng ký trong Bản Thỏa thuận:
- Nay
đăng ký sửa thành:
- Lý
do:
III.
Hồ sơ kèm theo:
- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 9 Quy định về ký quỹ
bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu
(nếu có)
|
Mẫu số 03. Đơn đề nghị hoàn trả 50% tiền ký quỹ bảo đảm thực
hiện dự án đầu tư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ
50% TIỀN KÝ
QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: (Tên cơ
quan đăng ký đầu tư)
I. Nhà Đầu tư:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp
lý tương đương: .....................................................
Ngày cấp: ................................................Cơ
quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................
Điện
thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ………
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ
tên: ………………………………Giới tính: ................................................
Chức
danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: .... .
Chứng
minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ............................ do
(cơ quan cấp):…………………cấp ngày:…………………………………….
Địa
chỉ thường trú: …………………..………………………………………...
Chỗ ở
hiện tại: ………………………………………………………………..
Điện
thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
II.
Nhà đầu tư đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đã nộp theo bản
thỏa thuận số …/BTT-SKHĐT ngày .. tháng …năm….. với các nội dung như sau:
1. Số
tiền ký quỹ đề nghị hoàn trả:…… ……………(bằng chữ) đồng chiếm….% tổng số tiền
ký quỹ.
2. Giải
trình đáp ứng điều kiện được hoàn trả tiền ký quỹ (theo các trường hợp quy định
tại Điểm a, khoản 3, Điều 7
Quy định Ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư).
III.
Hồ sơ kèm theo:
- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 10 Quy định về ký
quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
- Các
tài liệu, giấy tờ chứng minh liên quan hoàn trả tiền ký quỹ (bản sao chứng thực).
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu
(nếu có)
|
Mẫu số 04. Đơn đề
nghị hoàn trả phần còn lại tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án và tiền lãi phát
sinh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ PHẦN CÒN LẠI
TIỀN KÝ QUỸ
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ TIỀN LÃI PHÁT SINH
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
I. Nhà Đầu tư:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp
lý tương đương: .....................................................
Ngày cấp: ................................................Cơ
quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................
Điện
thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ………
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ
tên: ………………………………Giới tính: ................................................
Chức
danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: .... .
Chứng
minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ............................ do
(cơ quan cấp):…………………cấp ngày:…………………………………….
Địa
chỉ thường trú: …………………..………………………………………...
Chỗ ở
hiện tại: ………………………………………………………………..
Điện
thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
II.
Nhà đầu tư đề nghị hoàn trả phần còn lại tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đã
nộp theo bản thỏa thuận số …/BTT-SKHĐT ngày .. tháng …năm….. và lãi phát sinh với
các nội dung như sau:
1. Số
tiền ký quỹ đề nghị hoàn trả:…… ……………(bằng chữ) đồng chiếm….% tổng số tiền
ký quỹ.
2. Giải
trình đáp ứng điều kiện được hoàn trả tiền ký quỹ (theo các trường hợp quy định
tại Điểm b, khoản 3, Điều 7
Quy định Ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư).
III.
Hồ sơ kèm theo:
- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 10 Quy định về ký
quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
- Các
tài liệu, giấy tờ chứng minh liên quan hoàn trả tiền ký quỹ (bản sao chứng thực).
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu
(nếu có)
|